intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát giải phẫu trần xoang sàng, ứng dụng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

71
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát hình dạng, đo độ sâu hố khứu giác theo phân loại keros, ứng dụng kết quả vào phẫu thuật nội soi mũi xoang. Nghiên cứu tiến hành khảo sát 400 trần xoang sàng trên CT tại trung tâm Medic TP.HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát giải phẫu trần xoang sàng, ứng dụng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT GIẢI PHẪU TRẦN XOANG SÀNG,<br /> ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG<br /> Ngô Văn Phan*, Nguyễn Hữu Dũng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Trần sàng là mốc giải phẫu quan trọng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang và trần sàng cũng<br /> là nơi thông thường nhất của tai biến vỡ sàn sọ do phẫu thuật nội soi mũi xoang.<br /> Mục tiêu: Khảo sát hình dạng, đo độ sâu hố khứu giác theo phân loại Keros, ứng dụng kết quả vào phẫu<br /> thuật nội soi mũi xoang.<br /> Phương pháp: Khảo sát 400 trần xoang sàng trên CT tại trung tâm Medic TP.HCM,Sử dụng phần mềm<br /> vitrea 2. Ứng dụng vào phẫu thuật nội ở 40 bệnh nhân tại bệnh viện TMH TPHCM.<br /> Kết quả: Khảo sát độ sâu của hố khứu giác trên 400 trần sàng mỗi bên tại Trung tâm Medic: Keros I chiếm<br /> 21,5%, Keros II chiếm 78% ,Keros III chiếm 0,5%. khoảng cách từ gai mũi trước đến nền sọ trên mặt sagittal<br /> xiên (oblique): Từ gai mũi trước đến ngách trán: 59,3±4,9mm, Từ gai mũi trước đến bóng sàng: 57,4±4,5mm,<br /> Từ gai mũi trước đến trần sàng nơi tiếp giáp xoang sàng và xoang bướm: 67,6±4,4mm. Khảo sát độ dốc nền sọ<br /> sàng trên mặt phẳng sagittal trên mỗi đoạn 1/4: vùng nền sọ sàng trước bên phải thấp hơn bên trái có ý nghĩa<br /> thống kê: 50,3mm bên phải so với bên trái 51mm, p= 0,00; 48,5mm so với 48,9mm, p=0,00.Vùng sọ sàng sau<br /> không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa bên phải và bên trái. Vùng sọ sàng trước hình dạng trần sàng và<br /> độ dốc nền sọ thay đổi rất lớn và bất đối xứng hai bên.Trần sàng sau hình dạng và độ dốc nền sọ ít thay đổi và<br /> cũng tương đối hằng định giữa bên phải và bên trái.<br /> Kết luận: Sự bất đối xứng và những thay đổi vùng sọ sàng là kiến thức hữu ích giúp cho phẫu thuật viên<br /> tránh những tai biến trong phẫu thuật.<br /> Từ khóa : Trần sàng, phẫu thuật nội soi mũi xoang.<br /> <br /> ASSTRACT<br /> THE ROOF OF THE ETHMOIDAL LABYRINTH SURVEY, APPLICATION<br /> IN ENDOSCOPIC SINUS SURGERY<br /> Ngo Van Phan, Nguyen Huu Dung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 175 - 183<br /> Background: The ethmoid roof is a critical anatomic landmark in endoscopic sinus surgery and is a common<br /> site of complications involving iatrogenic disruptions of the skull base. Serious event in endoscopic sinus surgery<br /> is the flow of cerebrospinal fluid, meningeal and brain lesions, meningitis after surgery, even death that most hurt<br /> by the ethmoid roof and lateral lamella of the cribriform plate.<br /> Objective: Survey shape of the roof of the ethmoidal labyrinth: Measuring the depth of the olfactory;<br /> Applying the results of endoscopic nasal sinus surgery.<br /> Methods: Bilateralmeasurements were in 200 consecutive sinus CT scans using vetre II software at Medic<br /> center. Application to endoscopic sinus surgery in 40 patients at ENT hospital HCM city.<br /> <br /> * Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai, ** Bộ môn Tai Mũi Họng, trường ĐHYD Tp. HCM<br /> Tác giả liên lạc: BSCK2 Ngô Văn Phan<br /> ĐT: 0913642233,<br /> Email: bsngovanphan@yahoo.com.vn<br /> <br /> Tai Mũi Họng<br /> <br /> 175<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Result: We categorized our data using the classic Keros classification: Keros I accounted 21.5%; Keros II<br /> accounted 78%; Keros III accounted 0.5%. The distance from the nasal spine to the skull base (meansd mm) at<br /> nasofrontal recess, bull ethmoidalis and the junction of sphenoethmoid levels were 58.9 4.9, 57.4 4.5 and 67.5<br /> 4.4 respectively.the slope of the skull base in each quadrant was then estimated and compared between right and<br /> left sides: the right side showed significantly lower skull base heights in the anterior ethmoid compared with left<br /> side (50.3 mm versus 51 mm p= 0.00;48.5 versus 48.9 mm,p=0.00). The anterior ethmoid roof had greater<br /> asymmetries of height compared with the posterior ethmoid roof which was fairly constant.<br /> Conclusion: Understanding potential asymmetries and variations of the skull base contour may assist the<br /> endoscopic surgeon in avoiding surgical complications.<br /> Key words: The ethmoid roof, endoscopic sinus surgery.<br /> xoang cạnh mũi hay ở sàn sọ, bất thường bẩm<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> sinh khối sọ mặt.<br /> Phẫu thuật nội soi mũi xoang điều trị bệnh<br /> Nhóm ứng dụng phẫu thuật<br /> lý viêm mũi xoang mạn tính dai dẵng không<br /> Bệnh nhân > 18 tuổi bị viêm mũi xoang mạn,<br /> đáp ứng với điều trị nội khoa và một số các tình<br /> phẫu thuật nội soi tại BV Tai Mũi Họng TP.<br /> trạng bệnh lý như mucocele, tắc cửa mũi sau,<br /> HCM.<br /> polype mũi, u tuyến yên hay u cận tuyến yên,<br /> giải áp thần kinh thị, cầm máu trong chảy máu<br /> Cỡ mẫu<br /> mũi và chảy nước mắt do tắc ống lệ tỵ.<br /> Nhóm khảo sát cộng đồng: 200 ca (tương<br /> Mặc dù tỉ lệ biến chứng trong phẫu thuật<br /> nội soi thì thấp. Nhưng cũng có những biến<br /> chứng nghiêm trọng như tụ máu trong ở mắt,<br /> song thị, giảm thị lực hay mù mắt, nghiêm trọng<br /> hơn nữa là chảy dịch não tủy, tổn thương màng<br /> não, não và viêm màng não sau mổ, thậm chí tử<br /> vong mà hầu hết do tổn thương trần sàng và lá<br /> bên mãnh sàng.<br /> <br /> đương 400 trần sàng mỗi bên).<br /> Nhóm ứng dụng ở những bệnh nhân viêm<br /> mũi xoang mạn có chỉ định phẫu thuật: 40 ca<br /> phẫu thuật nội soi mũi xoang.<br /> <br /> Tiến hành nghiên cứu<br /> Phương tiện, dụng cụ<br /> Nhóm khảo sát cộng đồng<br /> <br /> Trần sàng là cấu trúc nằm ở sâu và xương<br /> rất mỏng nên việc nghiên cứu trên xác rất khó<br /> khăn. CT là hướng đi của nhiều tác giả trên thế<br /> giới để khảo sát cấu trúc trần sàng.<br /> <br /> Máy vi tính workstation để xử lý chụp bệnh<br /> nhân cho ra dữ liệu thô. Cùng với phần mềm<br /> Vitrea 2 để xử lý hình ảnh in phim, lưu trữ.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> CỨU<br /> <br /> Dữ liệu đọc kết quả của bác sĩ chẩn đoán<br /> hình ảnh để đối chiếu kết quả nghiên cứu.<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Nhóm khảo sát cộng đồng (Trung tâm<br /> Medic TP. HCM)<br /> Đối tượng nghiên cứu chúng tôi là tất cả<br /> bệnh nhân trên 18 tuổi chụp MSCT mũi xoang.<br /> <br /> Tiêu chí loại trừ<br /> Có tiền sử phẫu thuật hay chấn thương ở<br /> <br /> 176<br /> <br /> Máy MSCT Toshiba aquilion 64 lát cắt.<br /> <br /> Đĩa CD Rom lưu các dữ liệu hình ảnh.<br /> Nhóm ứng dụng phẫu thuật ở những bệnh nhân<br /> viêm mũi xoang mạn có chỉ định phẫu thuật<br /> Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi mũi xoang<br /> trên bệnh nhân, máy nội soi mũi xoang.<br /> Tiến hành nghiên cứu nhóm khảo sát cộng đồng trên<br /> máy MSCT Toshiba Aquilion 64 lát cắt và phần mềm<br /> Vitrea 2.<br /> Đánh giá độ sâu của hố khứu giác, từng bên<br /> theo phân loại của Keros: Keros loại I (0- 3 mm),<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Keros loại II (4 -7mm), Keros loại III (8-16mm).<br /> Độ sâu của hố khứu giác được xác định<br /> chiều cao dài nhất của lá bên mảnh sàng (mảnh<br /> thủng xương sàng) trên các lát cắt coronal.<br /> <br /> Khoảng cách từ hố khứu giác<br /> đến mặt phẳng cắt ngang thần<br /> kinh dưới ổ mắt<br /> <br /> Đánh giá hình dạng trần xoang sàng, vị trí<br /> của mảnh sàng và trần xoang sàng tương quan<br /> với sàn hốc mắt. Chọn mặt phẳng cắt ngang<br /> trung tâm thần kinh dưới ổ mắt như là mặt<br /> phẳng tham chiếu đại diện cho sàn hốc mắt.<br /> <br /> Đánh giá trần sàng trong chọn lớp cắt<br /> sagittal oblique là mặt phẳng đi qua bờ trước gai<br /> mũi cắt qua bóng sàng ngách trán, tạo với mặt<br /> phẳng midsagittal một góc 10 độ.<br /> <br /> Ba điểm được chọn như là điểm tham chiếu<br /> tại sàn sọ: điểm trần sàng trong là điểm kéo dài<br /> về phía trong của trần xoang sàng tiếp giáp lá<br /> bên của mảnh sàng, điểm trần sàng bên được<br /> xác định bởi giao điểm đường thẳng đứng tiếp<br /> tuyến với bờ trong ổ mắt với trần xoang sàng,<br /> điểm hố khứu giác.<br /> Chiều cao trần sàng trong (CCTST) = chiều<br /> dài từ điểm trần sàng trong thẳng góc đến điểm<br /> nằm trên mặt phẳng cắt ngang trung tâm thần<br /> kinh dưới ổ mắt.<br /> Chiều cao trần sàng bên (CCTSB) = chiều dài<br /> từ điểm trần sàng ngoài thẳng góc đến điểm<br /> trên mặt phẳng cắt ngang trung tâm thần kinh<br /> dưới ổ mắt.<br /> Chiều cao mảnh sàng (CCMS) = chiều dài từ<br /> điểm hố khứu giác thẳng góc đến điểm nằm trên<br /> mặt phẳng đi qua trung tâm thần kinh dưới ổ<br /> mắt.<br /> Chiều cao mảnh thủng xương sàng = chiều<br /> cao trần sàng trong - chiều cao mảnh sàng.<br /> Đặc trưng hình dạng trần sàng = chiều cao<br /> trần sàng bên - chiều cao trần sàng trong.<br /> Các khoảng cách trên được đo trần xoang<br /> sàng phía trước, phía sau và cả hai bên.<br /> Trần sàng phía trước được đo tại lát cắt<br /> coronal đầu tiên thấy rõ mảnh sàng (cắt từ trước<br /> ra sau).<br /> Trần sàng phía sau được đo tại lát cắt<br /> coronal cuối cùng thấy rõ được mảnh sàng.<br /> <br /> Tai Mũi Họng<br /> <br /> Mặt phẳng coronal cắt qua bóng sàng ta<br /> chọn mặt phẳng sagittal oblique.<br /> Trên mặt phẳng sagittal oblique cắt qua<br /> vùng ngách trán, chọn 3 điểm trên nền sọ :<br /> Điểm 1: Ngách trán tiếp nối với nền sọ.<br /> Điểm 2: Bờ sau bóng sàng.<br /> Điểm 3: Nơi tiếp giáp xoang sàng và xoang<br /> bướm.<br /> Từ bờ trước gai mũi trước nối 3 điểm trên.<br /> Đo cả bên phải và bên trái.<br /> Đo khoảng cách từ gai mũi<br /> trước đến 3 điểm trên nền sọ<br /> <br /> Đánh giá độ dốc của sàng sọ<br /> Trên mặt phẳng sagittal đi qua ngách trán,<br /> động mạch sàng trước : chọn trên nền sọ hai<br /> điểm:<br /> Điểm 1 là vùng động mạch sàng trước (ống<br /> xương chứa động mạch sàng trước ở chổ bám<br /> của mảnh nền thứ hai tức bóng sàng hoạt mảnh<br /> nền thứ ba tức cuốn mũi giữa dọc theo nền sọ).<br /> Điểm 5 là nơi tiếp giáp xoang sàng và xoang<br /> bướm.<br /> Chọn mặt phẳng tham chiếu cắt ngang sàn<br /> mũi sau đó nối điểm 1 và điểm 5 trên nền sọ<br /> vuông góc mặt phẳng cắt ngang sàn mũi tương<br /> ứng là điểm 1’và 5’ chọn trên đoạn 1’và 5’ điểm<br /> 2’, 3’, 4’ tương ứng với 1/4, 1/2, 3/4 của đoạn<br /> thẳng 1’ và 5’ từ những điểm 2’, 3’, 4’ kẻ vuông<br /> góc với mặt phẳng sàn mũi cắt nền sọ ở 2, 3, 4<br /> <br /> 177<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> đo chiều cao từng đoạn trên , từ đó đánh giá độ<br /> dốc nền sọ. Đo cả bên phải và bên trái.<br /> <br /> Đo độ dốc của nền sọ<br /> <br /> 1’ 2’<br /> <br /> Nhóm 50 bệnh nhân viêm mũi xoang mạn có<br /> chỉ định phẫu thuật<br /> Trước mổ: Bệnh nhân có nội soi chẩn đoán.<br /> Chụp CT scan trước mổ : khảo sát sơ lược về độ<br /> sâu hố khứu giác, hình dạng trần xoang sàng.<br /> Khi phẫu thuật: Nhận diện các mốc: động<br /> mạch sàng trước, lá bên mảnh sàng, trần xoang<br /> sàng. Ứng dụng các số liệu về khoảng cách thu<br /> được ở nhóm khảo sát cộng đồng trong lúc mổ<br /> nội soi.<br /> Sau mổ: Ghi nhận các tai biến do phẫu thuật.<br /> <br /> Phương pháp xử lý và phân tích số liệu<br /> Hình ảnh CT thu được từ tất cả các lát cắt<br /> axial, coronal, sagittal chúng tôi kiểm tra và bàn<br /> luận với bác sĩ chuẩn đoán hình ảnh để chọn<br /> hay loại bỏ mẫu.<br /> Sử dụng chương trình SPSS 16.0 để xử lý và<br /> phân tích số liệu nguyên.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Khảo sát trần xoang sàng trên MSCT 64 lát<br /> cắt tại trung tâm Medic TP. HCM<br /> Tổng số đối tượng được khảo sát 200 ca (400<br /> bên trần xoang sàng) trong đó nam là 100, chiếm<br /> 50%, nữ là 100, chiếm 50%. Tuổi lớn nhất là 81,<br /> nhỏ nhất 18.<br /> Bảng 1. Chia độ sâu hố khứu giác theo Keros (n =<br /> 400).<br /> Độ sâu hố khứu giác 0 Phải<br /> Loại I<br /> 42<br /> Loại II<br /> 157<br /> <br /> 178<br /> <br /> Trái Tỉ lệ% p Tỉ lệ % t<br /> 41<br /> 21<br /> 21<br /> 158<br /> 78,5<br /> 79<br /> <br /> Loại III<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Keros II chiếm đa số 78,5%, Keros III rất ít<br /> chỉ có 0,5%. Qua khảo sát thống kê độ sâu trung<br /> bình hố khứu giác bên phải: 3.76mm, bên trái<br /> 3,88 mm. Độ sâu hố khứu giác bên trái lớn hơn<br /> bên phải có ý nghĩa thống kê (wilcoxon signed<br /> ranks test).<br /> <br /> Khảo sát trần sàng trước trên mặt cắt<br /> Coronal<br /> Bảng 2. Chiều cao mảnh thủng và chiều cao đặc<br /> trưng trần sàng bên ở sàng trước.<br /> Trung Phải<br /> Trái<br /> Nam<br /> Nữ<br /> bình (X±s) (X±s) (X±s) (X±s)<br /> mm<br /> mm<br /> mm<br /> mm<br /> Chiều cao mảnh 3,3 ± 3,11 ± 3,40 ± 3,36 ± 3,15 ±<br /> thủng xương sàng 1,0<br /> 1,06<br /> 1,09<br /> 1,06 1,08<br /> Chiều cao đặc<br /> 6,2 ± 6,1 ± 6,3 ± 6,34 ± 5,82 ±<br /> trưng trần sàng bên 2,0<br /> 2,0<br /> 2,0<br /> 2,00 1,97<br /> Mốc giải phẫu<br /> <br /> Chiều cao mảnh thủng xương sàng trước =<br /> CCTSTT – CCMS.<br /> Chiều cao đặc trưng trần sàng bên = CCTSB<br /> – CCTST.<br /> Khi so sánh trần sàng bên phải và bên trái<br /> chúng tôi nhận thấy bên trái cao hơn bên phải<br /> có ý nghĩa thống kê với p< 0,05 (phép kiểm phi<br /> tham số wilcoxon). Chiều cao mảnh thủng<br /> xoang sàng trước ở nam cao hơn nữ khác biệt có<br /> ý nghĩa thống kê (phép kiểm phi tham số mannwhitney u).<br /> Khi so sánh bên phải và bên trái thấy chiều<br /> cao trần sàng bên trước trái cao hơn bên phải có<br /> ý nghĩa thống kê (phép kiểm phi tham số<br /> wilcoxon).<br /> Khi so sánh chiều cao trần sàng bên trước<br /> giữa nam và nữ thấy chiều cao trần sàng bên<br /> trước ở nam cao hơn nữ có ý nghĩa thống kê<br /> (phép kiểm phi tham số mann-whitney u) chiều<br /> cao đặc trưng hình dạng trần sàng phía trước là<br /> 6,3mm ± 2,0mm.<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Khảo sát trần sàng trên sau mặt phẳng Coronal<br /> Bảng 3. Chiều cao mảnh thủng xương sàng và hình dạng đặc trưng trần sàng sau.<br /> Mốc giải phẫu<br /> CCMTXSS<br /> <br /> Trung bình<br /> 2,94±1,38<br /> <br /> Phải (X±S) mm<br /> 2,93 ±1,55<br /> <br /> Trái (X±s)mm<br /> 2,95 ±1,53<br /> <br /> Nam (X±s)mm<br /> 3,06 ±1,45<br /> <br /> Nữ (X±s) mm<br /> 2,75 ±1,42<br /> <br /> CCĐTTS<br /> <br /> 3,07±1,75<br /> <br /> 3,05±2,2<br /> <br /> 3,10±1,82<br /> <br /> 3,13±2,1<br /> <br /> 3,00±1,90<br /> <br /> CCMTXSS : Chiều cao mảnh thủng xương sàng sau; CCĐTTSS : Chiều cao đặc trưng trần sàng sau.<br /> <br /> Chiều cao mảnh thủng xoang sàng sau bên<br /> phải và bên trái gần bằng nhau và không có sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê (phép kiểm phi<br /> tham số wilcoxon).<br /> <br /> Đặc biệt có 17/400 trường hợp chiều cao<br /> trần sàng bên thấp hơn chiều cao mảnh thủng<br /> xương sàng.<br /> <br /> Khảo sát trần sàng trong trên mặt phẳng sagittal xiên<br /> Bảng 4 : Khoảng cách từ gai mũi trước đến ngách trán, bóng sàng, ngách sàng bướm<br /> Khoảng cách từ gai mũi trước đến<br /> <br /> Trung bình<br /> (X±S)mm<br /> <br /> Ngách trán<br /> <br /> 58,9±4,9<br /> <br /> Bóng sàng<br /> <br /> 57,4±4,5<br /> 67,5±4,4<br /> <br /> Ngách sàng bướm<br /> <br /> Phải<br /> Trái<br /> (X±S)mm<br /> (X±S)mm<br /> 58,7±5,0<br /> 59,8±4,9<br /> P=0,00<br /> 57,1±4,9<br /> <br /> 57,7±4,1<br /> <br /> P=0,01<br /> 67,4±4,5<br /> 67,7±4,4<br /> P=0.15<br /> <br /> Nam<br /> (X±S)mm<br /> <br /> Nữ<br /> (X±S)mm<br /> <br /> 61,3±4,8<br /> <br /> 57,2±4,2<br /> <br /> 59±4,3<br /> <br /> 55,8±3,4<br /> <br /> 69,2±4,6<br /> <br /> 65,8±3,6<br /> <br /> Khảo sát độ dốc của nền sọ<br /> Bảng 5. Độ dốc nền sọ sàng trên mặt phẳng sagittal.<br /> Khảo sát độ dốc nền sọ trên mặt phẳng sagittal<br /> <br /> Sàn mũi-đmst<br /> Sàn mũi-điểm 1/4<br /> Sàn mũi-điểm 1/2<br /> Sàn mũi-điểm 3/4<br /> Sàn mũi-nsb<br /> <br /> TB<br /> (X±S)mm<br /> 50,5±3,3<br /> 48,7±3,2<br /> <br /> TB bên phải<br /> (X±S)mm<br /> 50,3±3,3<br /> 48,5±3,2<br /> <br /> 47,6±3,3<br /> 46,6±3,2<br /> 44,8±3,4<br /> <br /> 47,5±3,3<br /> 46,6±3,3<br /> 44,8±3,5<br /> <br /> Kết quả ứng dụng trong phẫu thuật trên<br /> bệnh nhân tại BV. Tai Mũi Họng TP.HCM<br /> Tổng số bệnh nhân nghiên cứu<br /> 40 ca (80 bên trần xoang sàng): nam: 19<br /> (50%), nữ: 21 (50%).<br /> Các triệu chứng cơ năng<br /> Bảng 6. Tỉ lệ xuất hiện của các triệu chứng cơ năng.<br /> Triệu chứng<br /> Nhức đầu<br /> Nghẹt mũi<br /> Vướng đờm<br /> Chóng mặt, ù tai<br /> Thối mũi<br /> Ho kéo dài<br /> <br /> Tai Mũi Họng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 38<br /> 39<br /> 34<br /> 2<br /> 4<br /> 3<br /> <br /> Tần suất %<br /> 95<br /> 97<br /> 85<br /> 5<br /> 10<br /> 7,5<br /> <br /> TB bên trái<br /> (X±S)mm<br /> 51±3,3<br /> 48,9±3,2<br /> <br /> 0,000<br /> 0,000<br /> <br /> TB ở nữ<br /> (X±S)mm<br /> 49,2±2,8<br /> 47,3±2,8<br /> <br /> TB ở nam<br /> (X±S)mm<br /> 52,1±3,1<br /> 50,1±2,9<br /> <br /> 47,6±3,3<br /> 0,408<br /> 46,5±3,1<br /> 0,632<br /> 44,8±3,3<br /> 0,604<br /> Giảm khứu<br /> <br /> 46,1±2,8<br /> 45,3±3,1<br /> 43,4±2,9<br /> 5<br /> <br /> 48,9±2,9<br /> 47,8±2,8<br /> 46,0±3,3<br /> 12,5<br /> <br /> Giá trị P<br /> <br /> Trong 40 bệnh nhân khảo sát có 3 triệu<br /> chứng cơ năng: nhức đầu, nghẹt mũi, vướng<br /> đàm xuất hiện với tần suất cao trên 80%.<br /> 100% bệnh nhân được phẫu thuật tại Bệnh<br /> viện Tai mũi họng TP Hồ Chí Minh đều được<br /> nội soi mũi xoang trước mổ và chụp CT<br /> Scanner.<br /> <br /> Chẩn đoán trước mổ<br /> Bảng 7. Chẩn đoán trước mổ.<br /> Chẩn đoán trước mổ<br /> Số bệnh nhân<br /> Viêm xoang mạn có polype<br /> 28<br /> Viêm xoang mạn không polype<br /> 12<br /> <br /> Ti lệ %<br /> 70<br /> 30<br /> <br /> 179<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2