intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát lực bền dán lên silicone MDX-4-4210 liên quan đến sự chọn lựa primer và nhựa acrylic sử dụng trong phục hình hàm mặt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các loại primer thường dùng để làm tăng lực bền dán giữa nhựa acrylic và silicone sử dụng trong phục hình hàm mặt. Bài viết trình bày đánh giá độ bền dán của 2 loại nhựa acrylic (tự cứng và quang trùng hợp) và silicone sử dụng năm loại primer và nhóm chứng không có primer. Tất cả được trên máy đo lực tốc độ 50 mm/phút cho tới khi bong dán xảy ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát lực bền dán lên silicone MDX-4-4210 liên quan đến sự chọn lựa primer và nhựa acrylic sử dụng trong phục hình hàm mặt

  1. vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 - Tỷ số căng trung bình của khối u lành tính và âm đàn hồi mô - strain elastography, Hội Nghị siêu ác tính so với mô mỡ là2,97 ± 1,45 và 5,51± 2,44. âm toàn quốc lần thứ 2. 3. Võ Thị Kim Yến; Nguyễn Phước Bảo Quân; - Tỷ số căng SR với điểm cắt là 4,475 có độ Nguyễn Thanh Thảo (2017), Ứng dụng siêu âm nhạy: 70,6% và độ đặc hiệu (Sp) là 87,7% cao nhất đàn hồi arfi trong chẩn đoán tổn thương tuyến vú trong chẩn đoán ung thư vú, độ chính xác: 87,03%. khu trú, Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y - Tỷ số E/B ≥ 1: Chẩn đoán u ác tuyến vú có Dược Huế, số 7, tr. 23-29. 4. Nguyễn Quang Trọng (2015), Siêu âm đàn hồi độ nhạy: 11,76%; độ đặc hiệu: 83,0%. mô tuyến vú: FV hospital. 5. Ueno et al (2007). New Quantitative Method in TÀI LIỆU THAM KHẢO Breast Elastography: Fat Lesion Ratio (FLR), 1. Jasmine Thanh Xuân. Phan Thanh Hải (2018), http://archive.rsna.org/2007/5015476.html. Nghiên cứu giá trị Siêu âm Đàn hồi bán định lượng 6. Barr. Richard G (2017), Elastography of the (Semi-Quantitative) trong chẩn đoán u vú, Hội Nghị Breast, Thieme. siêu âm toàn quốc lần thứ 2. 7. Barr. Richard G (2017), Principles of 2. Nguyễn Thị Thu Thảo (2018), Nghiên cứu giá trị Elastography, Thieme. chẩn đoán ung thư vú của siêu âm mode b và siêu 8. International Agency for Research on Cancer (2012), Cancer fact sheets: Breast cancer. KHẢO SÁT LỰC BỀN DÁN LÊN SILICONE MDX-4-4210 LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHỌN LỰA PRIMER VÀ NHỰA ACRYLIC SỬ DỤNG TRONG PHỤC HÌNH HÀM MẶT Đoàn Minh Trí* TÓM TẮT9 Primers are used as aids to increase the bond strength between acrylic resins and silicone using in Các loại primer thường dùng để làm tăng lực bền maxillofacial prosthodontics. Objective: The purpose dán giữa nhựa acrylic và silicone sử dụng trong phục of this study was to evaluate the tensile bond strength hình hàm mặt. Mục tiêu nghiên cứu: đánh giá độ of two acrylic resins (autopolymerizing and light- bền dán của 2 loại nhựa acrylic (tự cứng và quang polymerizing acrylic resins) and facial silicone using trùng hợp) và silicone sử dụng năm loại primer và five primers and no primer as a control group. nhóm chứng không có primer. Tất cả được trên máy Materials and Methods: One hundred and twenty đo lực tốc độ 50 mm/phút cho tới khi bong dán xảy specimens were divided into twelve groups, ten ra. Kết quả: Có sự khác nhau có ý nghĩa trong tương specimens each, according to the combination of two tác năm loại primer và hai loại nhưa acrylic trên lực acrylic resins / facial silicone / five primers and no bền dán trên silicone (p, 0,001). Lực bền dán cao nhất primer. All specimens were loaded in tension mode in khi có sự kết hợp nhựa quang trùng hợp/primer A30G the Universal Testing Machine with a crosshead speed với silicone MDX 4-4210.Với nhựa quang trùng hợp, 50 mm/min until the bonding failure occurred. lực bền dán với silicone cao nhất ở nhóm Epicon, tiếp Results: The results showed a significant difference theo là A30G , Sofreliner Tough, A304 va2 A306. Với in the interaction of five primer and two acrylic resins nhựa acrylic quang trùng hợp, lực bền dán lcao nấht on tensile bond strength to facial silicone (p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 với sự phát triển của implant nha khoa việc áp chia làm 2 phần: dụng implant nâng đở phục hình hàm mặt (tai, -Phần 1: Silicone MDX 4-4210 dán trên nhựa mắt, mũi,…) ngày càng mở rộng và nâng cao tự cứng acrylic (60 mẫu thử), chia làm 6 nhóm, chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Vật liệu mỗi nhóm 10 mẫu thử: chính sử dụng trong phục hình hàm mặt là + Năm nhóm đầu sử dụng 5 primer Epicon, silicone, nhựa acrylic dù sử dụng riêng rẽ hay kết Sofreliner, A330G, A306, A304 tạo liên kết dán giữa hợp cũng cần có sự tương thích về vật liệu trong silicone MDX 4-4210 dán trên nhựa tự cứng acrylic. khi sử dụng tạo phục hình cho bệnh nhân. +Nhóm chứng: không bôi primer, chỉ có Primer là vật liệu được sử dụng nhằm tăng silicone MDX 4-4210 ép trên nhựa tự cứng cường sự bám dính silicone trên bề mặt nền - Phần 2: Silicone MDX 4-4210 dán trên nhựa acrylic trong những phục hình kết hợp quang trùng hợp acrylic (60 mẫu thử), chia làm silicone-nhựa acrylic. Cho tới hiện nay những 6 nhóm, mỗi nhóm 10 mẫu thử: nghiên cứu tìm sự tương thích giữa silicone sử +Năm nhóm đầu sử dụng 5 primer Epicon, dụng trong phục hình mặt và nhựa acrylic vẫn Sofreliner, A330G, A306, A304 tạo liên kết dán còn chưa rõ ràng. Do đó nghiên cứu nhằm tìm giữa silicone MDX 4-4210 dán trên nhựa quang kiếm lực bền dán tối đa giữa những loại primer trùng hợp acrylic. và nhựa acrylic resin nhằm tìm ra cách tốt nhất +Nhóm chứng: không bôi primer, chỉ có cho thực hiện thành công phục hình hàm mặt silicone MDX 4-4210 ép trên quang trùng hợp. trên lâm sàng là điều cần thiết. Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá lực bền dán silicone MDX-4-4210 liên quan đến primer và các loại nhựa acrylic. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Các chất liệu sử dụng: - Silicones: Silicone elastomer (Silastic® MDX4- 4210, Medical grade elastomer, Factor II Inc., Batch No. 0001995434, Factor II Inc., U.S.A.). Hình 1: Khuôn có 3 lớp để ép mẫu nhựa -Nhựa acrylic:: acrylic nhìn bên trong và ngoài. +Nhựa tự cứng: Autopolymerizing acrylic resin Thực hiện khuôn 3 lớp bằng kim loại để ép (Ortho-Jet®, Lang Dental MFG.Co.,Inc., U.S.A.). ra 120 mẫu nền nhựa (60 mẫu nhựa tự cứng +Nhựa quang trùng hợp: Light polymerizing acrylic acrylic và 60 mẫu nhựa quang trùng hợp) resin (Dentamid Lightplast Base Plates, U.S.A.). đường kính 3x 10mm (Hình 1) - Năm loại primer: Tất cả 120 mẫu nền nhựa này được đánh • A304 Platinum Primer (Lot No. RZ 21196, bóng sửa soạn bàng giấy nhám 800 Grit SiC làm Factor II Inc., U.S.A.) sach bằng máy siêu âm và giữ trong nước 37 độ •A306 Platinum Primer (Lot No. R 31436, C trong 3 ngày trước khi thử nghiệm. Factor II Inc., U.S.A.) Chuẩn bị mẫu thử: Theo các bước sau: • A330-G Gold Primer (Lot No. 004472, -Dĩa nhựa được làm khô, sạch và bôi acetone Factor II Inc., U.S.A.) và chớ khô 1 phút. •Epicon (Item-No: 40281, DREVE-DENTAMID -Primer được bôi lên lớp mỏng và đợi khô GMBH, Unna, Germany). trong 1 giờ. •Sofreliner Tough Primer (Lot.2006, -Đặt khuôn kim loại đường kính 10mm giữa Tokuyama Dental Corporation, Japan) dĩa nhựa. Thiết bị sử dụng: - Máy mài: Micromotor -Trộn silicone MDX 4-4210 theo hướng dẫn (KaVo EWL Typ 4990, Max 40.000/min) nhà sản xuất dùng ống bơm vảo khuôn kim loại - Máy cân đo: Weighing machine (Acculab (đường kính 3mm). Khuôn kim loại được đặt vị VI-600, U.S.A.) trí trung tâm của dĩa nhựa acrylic. - Máy đo lực: Universal testing machine (Instron -Ép hai mặt dĩa nhựa vào nhau rồi dùng kẹp model 5566, Instron Corporation, Canton, MA, USA). giữ chặt mẫu nghiên cứu. 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu -Đặt mẫu chuẩn bị vào lò nhiệt độ 70 độ C được thực hiện trên 2 loại nhựa tự cứng và trong 30 phút. nhựa quang trùng hợp với 5 loại primer trên và -Lấy mẫu thử ra khỏi lò nung và giữ ở nhiệt tiến hành khảo sát lực bền dán của silicon MDX độ phòng 3 ngày trước khi thử lực bền dán. 4-4210. Nghiên cứu tổng cộng có 120 mẫu thử, Mẫu thử được hoàn tất theo hình 2. 35
  3. vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 Trụ kim loại Dĩa nhựa acrylic Vòng kim loại chứa silicone Nền kim loại Hình 2: Mẫu thử lực bền dán Tiến hành đo mẫu thử với máy đo lực bền dán vận tốc 50mm/ phút. (Hình 3) Hình 3: Mẫu thử đang được đặt vào máy đo lực III.KẾT QUẢ Trung bình và độ lệch chuẩn của lực bền dán thể hiện trong bảng 1. Bảng 1: Trung bình và độ lệch chuẩn của lực bền dán Nhưa Acrylic Nhựa tự cứng acrylic Nhựa quang trùng hợp acrylic Primers Trung bình Độ lệch Trung bình Độ lệch chuẩn (MPa) chuẩn (MPa) A304 0.738 0.1089 1.2645 0.2161 A306 0.5857 0.0779 1.9542 0.4250 A330G 1.5886 0.1287 1.2603 0.3448 SOFRELINER TOUGH 1.1099 0.2054 1.0393 0.2426 Epicon 1.6913 0.3362 1.219 0.3852 Nhóm chứng 0.2232 0.1718 0.3848 0.0676 - Tương quan giữa các lại primer và nhựa có ý nghĩa thống kê về lực bền dán. acrylic trong lực bền dán với silicone MDX4-4210: - Primer Sofreliner Tough, A304 và A306 có sự Thống kê cho thấy có tương quan trong lực khác nhau có ý nghĩa thống kê về lực bền dán. bền dán có ý nghĩa thống kê giữa 5 loại primer *Hiệu quả của primer trên lực bề dán nhựa và 2 loại nhựa acrylic liên kết với silicone MDX quang trùng hợp và silicone MDX4-4210: 4-4210 (p< 0.001). (Hình 4) - Lực bền dán cao nhất cao nhất ở nhóm MPa primer A306, tiếp theo là A304, A330G, Epicon, 2.5 Sofreliner Tough. 2 -A304, A330G, Epicon, và Sofreliner Tough 1.5 không có sự sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về 1 lực bền dán. 0.5 Các kết quả trên xem là có ý nghĩa thống kê 0 khi p < 0,05. SOFREL primer A304 A306 A330G INER TOUGH Epicon Control IV. BÀN LUẬN Autopolymerization Light polymerization 0.738 1.2645 0.5857 1.9542 1.5886 1.2603 1.1099 1.0393 1.6913 1.219 0.2232 0.3848 Trong thực hành hành phục hình hàm mặt trên implant, phần nền nhựa lưu giữ hệ thống Hình 4: Có mối tương quan tác động qua lại mắc cài bền dưới silicone có thể dùng nhựa tự giữa nhựa tự cứng (autopolymerization) và cứng hoặc nhựa quang trùng hợp [1 ]. Từ kết nhựa quang trùng hợp (light polymerization). quả nghiên cứu cho thấy nhựa tự cứng quang Từ kết quả cho thấy: trùng hợp có độ bền dán với silicone MDX4-4210 *Hiệu quả của primer trên lực bề dán nhựa tự cao hơn so với nhựa tự cứng acrylic ( p< 0,001), cứng và silicone MDX4-4210: kết quả này cũng tương tự với các nghiên cứu -Lực bền dán cao nhất cao nhất ở nhóm khác [2]. Từ nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Epicon, tiếp theo là A330G, Sofreliner Tough, silicone cộng hợp và nhựa quang trùng hợp có A304 và A306. độ bền dán cao hơn so với khi kêt hợp silicone -Epicon và A330G không có sự sự khác biệt và nhựa tự cứng. Cho đến hiện tại, những yếu tố 36
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019 ảnh hưởng đến lực bền dán giữa nhựa acrylic và hưởng đến độ bền dán khi liên kết với silicone silicone cũng chưa được rõ [3, 4]. Sửa soạn bề MDX 4-4210. mặt bề mặt nhựa acrylic là yếu tố ảnh hưởng -Primer A306 có độ bền dán cao nhất khi kết đến lực dán của nhựa acrylic/primer/ silicone. hợp với nhựa quang trùng hợp và silicone MDX Nhiều nhà nghiên cứu lâm sàng đã khảo sát các 4-4210. kỹ thuật sửa soạn bề mặt dán cửa nhựa acrylic. - Primer Epicon và A330G có độ bền dán cao Một số tác giả cho rằng bề mặt nhám sẽ làm nhất khi kết hợp với nhựa tự cứng và silicone tăng lực bền dán giữa silicone và nhựa acrylic MDX 4-4210. [6,7]. Ngược lại, một số nghiên cứu khác đưa ra Không có loại primer nào sử dụng cho tất cả quan điểm bề mặt nhám sẽ làm giảm lực bền nhựa acrylic và silicone trong các phục hình hàm dán bởi vì gây ra sự không liên tục của bề mặt mặt trên implant. nhựa acrylic và sẽ có lớp không khí giữa bề mặt tiếp xúc nhựa và silicone và như vậy sẽ làm giảm TÀI LIỆU THAM KHẢO lực dán do tạo bọt khí. Hơn nữa những tác động 1. Gopal KV, Padmaja BJI (2014), “Comparison and evaluation of tensile bond strength of two soft hoá học giữa cấu trúc nhựa acrylic, silicon dùng liners to the denture base resin with different trong phục hình hàm mặt và primer sử dụng surface textures: An in vitro study”, J of Dr. NTR cũng còn chưa rõ [5]. Do đó nghiên cứu này đã University of Health Sciences, 3(2):102-6 góp phần trong chọn lựa primer thích hợp cho sự 2. Haddad MF, Goiato MC, Santos DM (2012),”Bond strength between acrylic resin and bám dính silicone MDX 4-4210 trên nền nhự tự maxillofacial silicone”, J Appl Oral Sci,20(6):649-54 cứng cũng như nhựa quang trùng hợp giúp các 3. Hattori M, Sumita Y (2014) “Effect of nhà lâm sàng chọn lựa primer thích hợp cho fabrication process on the bond strength between phục hình silicone vùng hàm mặt. Khi sử dụng silicone elastomer and acrylic resin for maxillofacial prosthesis”, Dental Materials, 33(1): 16–20. silicone MDX 4-4210 kết hợp với nhựa quang 4.Koodaryan R, Hafezeqoran A (2016),” Effect of trùng hợp cho lực bền dán cao hơn so với nhựa surface treatment methods on the shear bond strength tự cứng. Primer Epicon và A306 có độ bền dán of auto-polymerized resin to thermoplastic denture cao nhất trong kết hợp silicone MDX 4-4210 với base polymer”, J Adv Prosthodont. 8 (6): 504-510. nhựa tự cứng. Trong khi đó, primer A306 có độ 5. Polyzois GL, Frangou J (2002), “Bonding of silicone prosthetic elastomers to three diffent có độ bền dán cao nhất trong kết hợp silicone denture resins”, Int J Prosthodont 2; 15:535-538. MDX 4-4210 với quang trùng hợp. Các kết quả 6. Rajaganesh N, Sabarinathan S et al (2016), này giúp các nhà lâm sàng trong chọn lựa sự Comparative evaluation of shear bond strength of kết hợp thích hợp nhựa acrylic/primer/ silicone two different chairside soft liners to heat processed acrylic denture base resin: An in vitro study, J MDX 4-4210 nhằm tạo thành công trong sử dụng Pharm Bioall ,8, Suppl S1:154-9 lâu dài phục hình hàm mặt trên implant. 7. Shetty US (2012), “Evaluation of bonding efficiency between facial silicone and acrylic resin V. KẾT LUẬN using different bonding agents and surface -Loại nhựa acrylic và loại primer có ảnh alterations”, J Adv Prosthot, 4:121-6. ĐỘC TÍNH CỦA HÓA CHẤT GEMCITABINE + CISPLATIN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN MUỘN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Quang Trung* TÓM TẮT10 giá độc tính của hóa chất Gemcitabine + Cisplatin. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng kết hợp tiến cứu trên 40 bệnh nhân ung thư phổi của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai không tế bào nhỏ giai đoạn muộn điều trị phác đồ đoạn muộn tại bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. Đánh Gemcitabine kết hợp Cisplatin tại BV Ung Bướu Nghệ An từ T1/2015- T5/2018. Kết quả: Tuổi trung bình *Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. của nhóm nghiên cứu là 59,8 ± 7,3, trong đó nhóm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Trung bệnh nhân có độ tuổi từ 60-69 chiếm tỷ lệ cao nhất. Email: thaibatapchimtud@gmail.com Tỷ lệ nam/nữ là 5,6/1. Bệnh nhân có tiền sử hút thuốc Ngày nhận bài: 22/3/2019 chiếm tỷ lệ 77,5%, trong đó gần 55% có thời gian hút trên 20 năm. Triệu chứng hô hấp chiếm tỷ lệ cao nhất Ngày phản biện khoa học: 20/4/2019 97,5%, tiếp theo là gầy sút cân. Di căn xa hay găp Ngày duyệt bài: 5/5/2019 37
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
178=>1