intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự biến đổi beta crosslaps ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát sự biến đổi beta crosslaps ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Thống Nhất trình bày khảo sát sự biến đổi nồng độ βcrosslaps ở nhóm đái tháo đường týp 2 với các nhóm tuổi và giới tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự biến đổi beta crosslaps ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Thống Nhất

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC khá với Calci oxalat (0,62), ở mức trung bình 3. Cohen J. A coefficient of agreement for với hồng cầu (0,55), bạch cầu (0,50) và biểu nominal scales. Educational and mô vảy (0,42). Chỉ số trụ bệnh có mức độ psychological measurement. 1960;20(1):37- tương đồng thấp. Một số chỉ số còn lại không 46. đánh giá được do cỡ mẫu quá nhỏ. 4. Agresti A. Categorical Data Analysis. New Jersey: John Willey and Sons. Inc, TÀI LIỆU THAM KHẢO Publication. 2002; 5. Cohen J. Weighted Kappa: nominal scale 1. İnce FD, Ellidağ HY, Koseoğlu M, Şimşek agreement provision for scaled disagreement N, Yalçın H, Zengin MO. The comparison of or partial credit. Psychological bulletin. automated urine analyzers with manual 1968;70(4):213. microscopic examination for urinalysis 6. Piraya Tantisaranon, Kanyarat automated urine analyzers and manual Dumkengkhachornwong, Peechana urinalysis. Practical laboratory medicine. Aiadsakun, Areerat Hnoonual. A comparison 2016;5:14-20. of automated urine analyzers cobas 6500, UN 2. PharmaSUG. Link Up Sync Up: Calculation 3000-111b and iRICELL 3000 with manual of concordance and discordance rates between microscopic urinalysis. Practical Laboratory Independent Review Facility (IRF) and Medicine.Volume 24.2021. Investigator site data using SAS®. 2018; KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI BETA-CROSSLAPS Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Đỗ Thị Thanh Đông1, Nguyễn Anh Vũ2, Nguyễn Đức Công3, Hồ Thị Ngọc Hạnh1, Cao Thị Vân1, Lê Đình Thanh1 TÓM TẮT 24 trong một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Đặt vấn đề: Bệnh đái tháo đường týp 2 Nam. Mặt khác, β-CTx huyết tương có thể đánh (ĐTĐ týp 2) có liên quan đến quá trình huỷ giá sự tiêu hủy xương. Nghiên cứu sự biến đổi xương nhanh hơn bình thường và tăng giải phóng của β-crosslaps trên bệnh đái tháo đường týp 2 là colagen týp 1 là β-crosslaps (β-CTx) về lâu dài cần thiết. làm giảm chất lượng mật độ xương đã được nêu Mục tiêu: Khảo sát sự biến đổi nồng độ β- crosslaps ở nhóm ĐTĐ týp 2 với các nhóm tuổi 1 Bệnh viện Thống Nhất – Tp Hồ Chí Minh và giới tính 2 Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 3 Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Nghiên cứu cắt ngang mô tả có so sánh trên 231 Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thanh Đông bệnh nhân từ tháng 01/2022 đến tháng 5/2022. Email: thanhdong761986@gmail.com Nhóm khảo sát gồm 118 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 Ngày nhận bài: 10.8.2022 (theo tiêu chuẩn chẩn đoán ADA 2021), nhóm so Ngày phản biện khoa học: 14.9.2022 sánh gồm 113 bệnh nhân không ĐTĐ. Định Ngày duyệt bài: 24.9.2022 164
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 lượng β-CTx huyết tương bằng phương pháp bone resorption and increased release of type 1 điện hoá phát quang (Cobas e801). collagen - β-crosslaps (β-CTx), which in the long Kết quả: Nồng độ β-CTx nhóm ĐTĐ týp 2 là term reduce the quality of bone density that has 502,7 ± 198,0 pg/mL và nhóm không ĐTĐ là been mentioned in a number of studies in the 392,6 ± 164,7 pg/mL khác biệt có ý nghĩa thống world and in Vietnam. On the other hand, plasma kê (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC significance was also found within T2DM group xương ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 là rất quan between men and women (p=0.010). trọng và có ý nghĩa trong việc duy trì chất Conclusion: The group with T2DM had a lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Hầu hết các higher average β-CTx concentration than the nghiên cứu chỉ ra β-CTx có tiềm năng dự báo group without diabetes and similarly in the chính xác biến cố loãng xương, nhưng kết female subgroup, the difference was statistically quả nghiên cứu β-CTx trên bệnh nhân ĐTĐ significant. There was no difference in the male týp 2 cả nghiên cứu quốc tế và Việt Nam vẫn subgroup in both groups of ≤60 and >60 years còn tranh cãi, số liệu chưa nhiều và chưa có old. Within the group of T2DM, β-CTx was kết quả rõ rệt [5] [6]. Vì vậy điều cần thiết là higher in women than in men, there was no tìm hiểu mối liên quan của sự thay đổi nồng statistically significant difference between groups độ β-CTx ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nhằm hỗ of ≤60 and >60 years old. trợ dự báo, chẩn đoán, phòng ngừa và theo Keywords: Type 2 diabetes, β-crosslaps, β- dõi điều trị loãng xương hiệu quả hơn trên CTx, osteoporosis. đối tượng bệnh nhân mắc ĐTĐ týp 2. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát sự I. ĐẶT VẤN ĐỀ biến đổi nồng độ β-crosslaps ở nhóm ĐTĐ β-crosslaps (β-CTx), một trong những dấu týp 2 với các nhóm tuổi và giới tính ấn của chu chuyển xương, là một phân mảnh của collagen týp 1 được tạo ra trong quá II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trình hủy xương. Việc định lượng β-CTx 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân trong huyết tương có thể đánh giá sự tiêu hủy ĐTĐ týp 2 đến khám và điều trị tại bệnh viện xương [1]. Gần đây, các nghiên cứu chú ý Thống Nhất từ tháng 01/2022 đến tháng nhiều hơn đến sự khác biệt trong chu chuyển 05/2022. xương ở bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu: là ĐTĐ týp 2. Kết quả của Schwartz và cộng - Nhóm khảo sát: Được chẩn đoán ĐTĐ sự về gãy xương do loãng xương đã xác nhận týp 2, có thể trả lời câu hỏi phỏng vấn, đồng tỷ lệ gãy xương hông, xương đùi và bàn chân ý tham gia nghiên cứu, không mắc một số ở phụ nữ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 cao hơn phụ bệnh lý làm tăng β-CTx như suy thận mạn, nữ không mắc bệnh đái tháo đường, nguyên cường tuyến cận giáp, đang điều trị với nhóm nhân chủ yếu là do tăng nguy cơ té ngã [2]. thuốc biphosphonat, ung thư giai đoạn tiến Cùng với tỉ lệ mắc ĐTĐ ngày càng gia tăng, triển. tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ước tính so sánh có điều - Nhóm so sánh: Không mắc ĐTĐ, có thể chỉnh theo tuổi trong dân số Việt Nam là xấp trả lời câu hỏi phỏng vấn, đồng ý tham gia xỉ 6% vào năm 2017 và dự báo năm 2035 tỷ nghiên cứu, không mắc một số bệnh lý làm lệ mắc bệnh ĐTĐ là 7% dân số [3]. Có thể tăng β-CTx như suy thận mạn, cường tuyến nói, biến chứng gãy xương do loãng xương cận giáp, đang điều trị với nhóm thuốc làm tăng tỉ lệ tử vong, giảm tuổi thọ, giảm biphosphonat, ung thư giai đoạn tiến triển. chất lượng cuộc sống và tăng thêm gánh 2.2. Phương pháp nghiên cứu nặng cuộc sống [4]. Vì vậy xác định và 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt phòng ngừa các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn cũng ngang có so sánh đối chứng như biến chứng nghiêm trọng nhất của loãng 166
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 2.2.2. Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính Khoảng tham chiếu nồng độ β-CTx được lấy cỡ mẫu so sánh trung bình của 2 nhóm theo quyết định số 932/QĐ-BVTN tháng 09/2021 của Giám đốc bệnh viện Thống n ≥ Nhất về “Công bố khoảng tham chiếu sinh Cỡ mẫu tối thiểu: N = n1+n2. học và ngưỡng báo động lâm sàng của khoa Theo Sain Safarova (2019), nồng độ β- Hoá Sinh – Bệnh viện Thống Nhất”. CTx trung bình của nhóm ĐTĐ týp 2 là 2.2.4. Phân tích số liệu 0,495 ± 0,038 ng/mL, của nhóm chứng 0,424 Số liệu được quản lý bằng Microsoft ± 0,042 ng/mL [5] Cỡ mẫu tối thiểu cho mỗi Excel 2016, phân tích bằng Stata 14. Biến số nhóm n = 42, N = 84. Thực tế nghiên cứu định lượng có phân phối chuẩn trình bày nhóm bệnh là 118 và nhóm chứng là 113. Cỡ dưới dạng trung bình và độ lệch chuẩn, biến mẫu tổng cộng là 231. định tính trình bày dưới dạng tỷ lệ phần 2.2.3. Phương pháp và kỹ thuật: trăm. So sánh 2 trung bình giữa các biến số Bệnh nhân được phỏng vấn và ghi nhận định lượng có phân phối chuẩn bằng kiểm các thông tin cần thiết về tuổi, giới, huyết áp, định t. So sánh 2 hay nhiều tỷ lệ bằng kiểm BMI vào bảng thu thập dữ liệu. định Chi bình phương hoặc Fisher. Khác biệt Định lượng nồng độ β-CTx (đơn vị: có ý nghĩa thống kê khi p60 tuổi, n (%) 179 (77,5) 94 (79,7) 85 (75,2) Giới tính Nam, n (%) 123 (53,2) 60 (50,8) 63 (55,8) 0,455b Nữ, n (%) 108 (46,8) 58 (49,2) 50 (44,2) Huyết áp (mmHg) HA tâm thu 138,5 ± 24,1 141,0 ± 27,9 135,8 ± 19,0 0.107a Bình thường, n (%) 112 (48,5) 55 (46,6) 57 (50,4) 0,560b THA, n (%) 119 (51,5) 63 (53,4) 56 (49,6) HA tâm trương 79,9 ± 11,4 80,7 ± 12,7 79,2 ± 9,9 0,288a 167
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Bình thường, n (%) 173 (74,9) 83 (70,3) 90 (79,7) 0,103b THA, n (%) 58 (25,1) 35 (29,7) 23 (20,3) BMI (kg/ ) 23,4 ± 2,55 23,0 ± 2,55 23,6 ± 2,52 0,073a Bình thường, n (%) 104 (45,0) 50 (42,4) 54 (47,8) Thừa cân, n (%) 79 (34,2) 40 (33,9) 39 (34,5) 0,499b Béo phì, n (%) 48 (20,8) 28 (23,7) 20 (17,7) a Phép kiểm t – test, biểu diễn số liệu với trung bình ± độ lệch chuẩn b Phép kiểm χ2, biểu diễn số liệu với tần số và tỷ lệ phần trăm Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tuổi, tỷ lệ nhóm tuổi, giới tính, huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, BMI, phân nhóm về BMI giữa nhóm ĐTĐ týp 2 so với nhóm không ĐTĐ. Bảng 2. So sánh nồng độ β-CTx giữa nhóm ĐTĐ týp 2 và không ĐTĐ β-crosslaps β-crosslaps Biến số nhóm ĐTĐ týp 2 nhóm không ĐTĐ p (n = 118) (n = 113) Trung bình (pg/mL) 502,7 ± 198,0 392,6 ± 164,7
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Nhận xét: Không có khác biệt có ý nghĩa không ĐTĐ không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,099) về nồng độ β-CTx giữa thống kê về tỷ lệ. Trong nhóm ĐTĐ týp 2, nam giới nhóm ĐTĐ týp 2 so với nam giới nồng độ β-CTx ở nam giới thấp hơn so với nhóm không ĐTĐ. Nồng độ β-CTx nữ giới nữ giới khác biệt này có ý nghĩa thống kê nhóm ĐTĐ týp 2 cao hơn nữ giới nhóm (p=0,010). Nhóm không ĐTĐ, sự khác biệt không ĐTĐ, khác biệt có ý nghĩa thống kê không có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ β- (p60 ở cả 2 CTx của nam giới so với nữ giới với giới nam và nữ giữa hai nhóm ĐTĐ týp 2 và (p=0,503). Bảng 4. So sánh nồng độ β-crosslaps theo phân nhóm tuổi giữa nhóm ĐTĐ týp 2 và nhóm không ĐTĐ β-crosslaps β-crosslaps Biến số nhóm ĐTĐ týp 2 nhóm không ĐTĐ p (n=118) (n=113) Trung bình (pg/mL) ≤ 60 tuổi 489,7 194,2 378,5 157,4 0,027a Bình thường, n (%) 3 (12,5) 9 (32,1) 0,097c Tăng, n (%) 21 (87,5) 19 (67,9) >60 tuổi 506,0 199,9 397,3 167,8 60 tuổi cứu đáp ứng tốt tiêu chuẩn chọn mẫu. Đa số đều cao hơn nhóm không ĐTĐ, khác biệt có bệnh nhân trong nghiên cứu này có độ tuổi ý nghĩa thống kê lần lượt với (p=0,027) và khá cao có thể do đặc thù bệnh viện Thống (p60. Tỷ lệ về nồng độ β-CTx Beta-CTx là một phân mảnh của collagen bình thường và tăng giữa nhóm ĐTĐ týp 2 týp 1 được tạo ra trong quá trình hủy xương, so với không ĐTĐ không có khác biệt có ý việc định lượng chất này trong huyết thanh nghĩa thống kê. có thể đánh giá sự tiêu hủy xương, nồng độ 169
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XXV CỦA HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC của nó phản ánh gián tiếp chu chuyển xương nam giới, mật độ xương thấp hơn và trọng [1]. Kết quả nghiên cứu cho thấy nồng độ β- lượng cũng nhẹ hơn, dẫn đến giới nữ có nguy CTx trung bình tăng ở nhóm ĐTĐ týp 2 và cơ loãng xương cao hơn và có tốc độ huỷ không tăng ở nhóm không ĐTĐ. Như vậy có xương cao hơn. Hơn nữa, ở đối tượng ĐTĐ liên quan về sự tiêu huỷ xương cao hơn ở týp 2, ảnh hưởng của bệnh lên colagen týp 1 nhóm ĐTĐ týp 2. Tỷ lệ tăng β-CTx trong là một quá trình chuyển hoá rất phức tạp. nhóm ĐTĐ týp 2 chiếm 81,4% cũng cao hơn Nghiên cứu này cũng cho thấy phụ nữ trên tỷ lệ tăng β-CTx trong nhóm không ĐTĐ 60 tuổi mắc ĐTĐ týp 2 có β-CTx cao hơn chiếm 68,1%, sự khác biệt có ý nghĩa thống nam cùng nhóm tuổi, và cao hơn nữ giới kê với p < 0,05. Kết quả này không tương không mắc ĐTĐ týp 2 cùng nhóm tuổi. đồng với nghiên cứu của Sain S. Safarova Nghiên cứu cho thấy không có sự chênh (2019) theo đó bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có giá lệch nồng độ β-CTx giữa nhóm tuổi ≤60 và trị β-CTx thấp hơn [5]. Trong khi nghiên cứu >60 tuổi trong nội bộ mỗi nhóm nghiên cứu, khác lại chỉ ra rằng quá trình tiêu xương lại nhưng lại có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê được tăng cường ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 [7]. khi so sánh 2 nhóm với nhau theo phân độ Sự khác nhau trong kết quả có thể do sự luân tuổi. Có thể do ảnh hưởng của bệnh ĐTĐ týp chuyển xương bị ảnh hưởng bởi tình trạng 2 đến nồng độ β-CTx trên các đối tượng kiểm soát đường huyết, độ tuổi, điều kiện bệnh nhân này, mối quan hệ giữa β-CTx và sống, cỡ mẫu trong nghiên cứu, mặt khác tập tuổi đã được quan sát trong các nghiên cứu quán sinh hoạt khác nhau của đối tượng tham trước đây ở quần thể người châu Âu [8] và gia nghiên cứu cũng ảnh hưởng đến nồng độ một số nhóm dân cư châu Á [6]. Trong các β-CTx trong nghiên cứu này. nguy cơ gây loãng xương thì tuổi và bệnh Nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về ĐTĐ kết hợp là một trong những yếu tố nguy nồng độ β-CTx giữa nam và nữ trong cùng cơ. nhóm ĐTĐ týp 2, cũng như giữa giới nữ ĐTĐ týp 2 so với giới nữ không ĐTĐ nhưng V. KẾT LUẬN lại không có sự chênh lệch ở giới nam giữa 2 Nhóm ĐTĐ týp 2 có nồng độ β-crosslaps nhóm nghiên cứu. Chúng tôi ghi nhận kết cao hơn nhóm không mắc ĐTĐ và tương tự quả tương tự của Patrick Garnero (2000) về như vậy ở phân nhóm nữ sự khác biệt có ý tăng chu chuyển xương, đặc biệt là dấu ấn nghĩa thống kê, không có sự khác biệt ở phân tiêu xương ở giới nữ sau mãn kinh từ 50 đến nhóm nam cả ở 2 nhóm tuổi ≤60 và >60 tuổi. 89 tuổi [8]. Giới tính là một trong những yếu Trong nội bộ nhóm ĐTĐ týp 2 thì β-CTx cao tố ảnh hưởng đến nồng độ β-CTx, đối với hơn ở nữ so với nam, về nhóm tuổi không có giới nữ phải trải qua nhiều giai đoạn thay đổi sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở nhóm tuổi nội tiết tố trong suốt cuộc đời: kinh nguyệt, ≤60 so với >60 tuổi. mang thai, sau sinh và mãn kinh, đặc biệt sự sụt giảm mạnh hormone estrogen ở giai đoạn TÀI LIỆU THAM KHẢO mãn kinh là nguyên nhân dẫn đến tăng cao 1. Hlaing TT, Compston JE, (2014), quá trình hủy xương, giảm hấp thụ canxi và "Biochemical markers of bone turnover – uses tăng nguy cơ loãng xương. Về cấu trúc and limitations", Annals of Clinical xương, giới nữ có xương nhỏ và mỏng hơn Biochemistry, 51 (2), 189-202. 170
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2