intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự khác biệt giữa ung thư tế bào thận và u phồng bào trên cắt lớp vi tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu nhằm khảo sát giá trị các dấu hiệu hình ảnh giúp chẩn đoán phân biệt ung thư tế bào thận và u phồng bào trên cắt lớp vi tính. Dựa vào các đặc điểm hình ảnh, độ bắt thuốc, tỉ lệ đậm độ của u so với vỏ thận qua các thì cho phép xác định các giá trị ngưỡng để phân biệt ung thư tế bào thận và u phồng bào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự khác biệt giữa ung thư tế bào thận và u phồng bào trên cắt lớp vi tính

  1. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ KHẢO SÁT SỰ KHÁC BIỆT GIỮA UNG THƯ TẾ BÀO THẬN VÀ U PHỒNG BÀO TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH Lê Quang Khang1 TÓM TẮT 38 u phồng bào qua cả 3 thì và khác biệt giữa Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khảo sát giá trị UTTBT nói chung với u phồng bào trong thì vỏ các dấu hiệu hình ảnh giúp chẩn đoán phân biệt tủy và thận đồ. ung thư tế bào thận (UTTBT) và u phồng bào Kết luận: Dựa vào các đặc điểm hình ảnh, trên cắt lớp vi tính. độ bắt thuốc, tỉ lệ đậm độ của u so với vỏ thận Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: qua các thì cho phép xác định các giá trị ngưỡng Những bệnh nhân có bệnh lý UTTBT và u phồng để phân biệt UTTBT và u phồng bào. bào được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Đại Từ khóa: Ung thư tế bào thận, u phồng bào, học Y Dược Tp Hồ Chí Minh trong khoảng thời sẹo trung tâm, đậm độ u, độ bắt thuốc của u, tỉ lệ gian từ 01/2018 đến 05/2023 thỏa tiêu chuẩn đậm độ u so với vỏ thận. chọn mẫu với phương pháp mô tả loạt ca. Kết quả: Cỡ mẫu thu được có 60 UTTBT và SUMMARY 15 u phồng bào với đặc điểm sau: sẹo trung tâm INVESTIGATING THE DIFFERENCES là dấu hiệu đặc hiệu cho u phồng bào, đặc biệt BETWEEN RENAL CELL khi kết hợp với bắt thuốc kiểu đảo ngược từng CARCINOMA AND ONCOCYTOMA phần. Phần lớn UTTBT có hoại tử và bắt thuốc ON COMPUTERIZED TOMOGRAPHY kiểu không đồng nhất, ngược lại u phồng bào thì Objective: This study aims to investigate the phần lớn là không hoại tử và bắt thuốc đồng nhất. value of imaging features in differentiating Về đậm độ của u thì có sự khác biệt giữa nhóm between renal cell carcinoma (RCC) and UTTBT loại tế bào (TB) sáng với u phồng bào oncocytoma, using CTScans. trong thì vỏ tủy và thì muộn. Về độ bắt thuốc của Subjects and research methods: Patients u thì có sự khác biệt giữa UTTBT loại TB sáng with RCC and oncocytoma who were diagnosed với u phồng bào trong thì vỏ tủy. Với ngưỡng ≥ and treated at the University Medical Center in 163,5 HU, gợi ý UTTBT loại TB sáng với Se Ho Chi Minh City from January 2018 to May 40% và Sp 93%. Về tỉ lệ đậm độ u so với vỏ thận 2023 sastify the sampling criteria with thì có sự khác biệt giữa UTTBT loại TB sáng với descriptive case series study. Results: The sample size included 60 cases of RCC and 15 cases of oncocytoma with the 1 Bộ môn CĐHA, Khoa Y, Đại học Y Dược Thành following characteristics: A central scar is a phố Hồ Chí Minh specific sign for oncocytoma, especially when Chịu trách nhiệm chính: Lê Quang Khang combined with partially reversed enhancement. SĐT: 0983098470 Most RCCs exhibit necrosis and heterogeneous Email: khanglequang@ump.edu.vn enhancement, whereas oncocytomas are typically Ngày nhận bài: 19/7/2024 non-necrotic and show homogeneous Ngày phản biện: 22/7/2024 enhancement. There is a difference in tumor Ngày chấp nhận đăng: 24/7/2024 292
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 density between clear cell RCC and oncocytoma cải tiến dụng cụ và hoàn thiện phương pháp in both the corticomedullary and late phases. In mổ nên làm tăng tỉ lệ phát hiện u thận ở giai terms of tumor enhancement, there is a đoạn T1, từ đó tăng chỉ định phẫu thuật cắt significant difference between clear cell RCC một phần thận. Cắt một phần thận trở thành and oncocytoma in the corticomedullary phase. tiêu chuẩn điều trị cho khối u thận ở giai With a threshold of ≥ 163.5 HU, clear cell RCC đoạn T1 từ đó giảm nguy cơ bệnh thận mạn is suggested with a sensitivity of 40% and a so với cắt toàn phần thận [4]. specificity of 93%. Regarding the tumor-to- Do u phồng bào có tỉ lệ mắc thấp và cortex density ratio, there is a significant không được chẩn đoán chắc chắn trước phẫu difference between clear cell RCC and thuật nên bệnh nhân có xu hướng được điều oncocytoma in all three phases, and between trị quá mức, mặc dù về lâu dài thì đây là khối general RCC and oncocytoma in the u có tiên lượng rất tốt [3]. Hơn nữa, các corticomedullary and nephrographic phases. nghiên cứu đã báo cáo rằng chỉ riêng việc Conclusion: Based on imaging giám sát cũng có thể là phương pháp điều trị characteristics, enhancement patterns, and tumor- đầy đủ đối với u phồng bào nhỏ. Phẫu thuật to-cortex density ratios across different phases, it cắt bán phần thận để bảo tồn chức năng thận is possible to determine threshold values for differentiating RCC from oncocytoma. có thể được sử dụng cho khối u lớn hơn Keywords: Renal cell carcinoma, [3,5]. oncocytoma, central scar, tumor density, tumor Như vậy, UTTBT và u phồng bào có enhancement, tumor-to-cortex density ratio nhiều đặc điểm hình ảnh tương đồng nhau nhưng lại có hướng điều trị và tiên lượng I. ĐẶT VẤN ĐỀ hoàn toàn khác nhau nên việc chẩn đoán Ung thư tế bào thận (UTTBT) là khối u chính xác bản chất khối u đặc ở thận trước xuất phát từ chủ mô thận đã trưởng thành, là khi quyết định điều trị có ý nghĩa quan trọng, khối u thận ác tính phổ biến nhất, chiếm đến đặc biệt khi bệnh nhân có thương tổn của 80 - 90% các trường hợp ung thư thận [1]. thận đối bên [6]. Ngược lại, u phồng bào là khối u đặc, lành Trong các phương tiện chẩn đoán hình tính, chiếm 3 – 5% trong tất cả các khối u ảnh thì CLVT được xem là phương tiện hữu thận, là u lành thường gặp thứ hai sau u mạch ích cung cấp nhiều thông tin để đánh giá các cơ mỡ ở thận. Không giống như UTTBT, u đặc điểm hình ảnh, để từ đó phân biệt được 2 phồng bào không có xu hướng xâm lấn tĩnh loại u này. Để trả lời câu hỏi CLVT có thể mạch, tỉ lệ tái phát rất hiếm và di căn xa rất thấp [2]. Bên cạnh đó, UTTBT và u phồng phân biệt được 2 loại u này trước phẫu thuật bào đều có những đặc điểm hình ảnh chồng hay không thì chúng tôi thực hiện nghiên cứu lấp nhau như dạng đặc, sẹo trung tâm, bắt đề tài này với mục tiêu: thuốc mạnh thì động mạch [3]. 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh CLVT của Phương pháp điều trị kinh điển cho ung thư tế bào thận và u phồng bào UTTBT là phẫu thuật cắt thận tận gốc nhưng 2. Khảo sát giá trị các dấu hiệu hình ảnh ngày nay nhờ sự tiến bộ trong chẩn đoán giúp chẩn đoán phân biệt ung thư tế bào hình ảnh, kinh nghiệm phẫu thuật cùng với thận và u phồng bào 293
  3. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chênh lệch nhiều nên chúng tôi tính cỡ mẫu 2.1. Đối tượng nghiên cứu UTTBT dựa trên công thức tỉ số mẫu của 2 Những bệnh nhân có bệnh lý UTTBT và nhóm với giá trị tỉ số r ≤ 4 vì nếu lớn hơn 4 u phồng bào được chẩn đoán và điều trị tại thì cũng không giúp gia tăng sức mạnh thống Bệnh viện Đại học Y Dược Tp HCM trong kê trong khi tốn nhiều nguồn lực để thực khoảng thời gian từ 01/2018 đến 05/2023. hiện. Tiêu chuẩn chọn mẫu - Ta có: r = n2 / n1 (số ca UTTBT / u Tất cả bệnh nhân thỏa đồng thời cả ba phồng bào) = 4/1. Như vậy, chúng tôi thu yếu tố: thập số mẫu UTTBT gấp 4 lần so với số mẫu - Bệnh nhân được điều trị cắt thận toàn u phồng bào. phần hoặc bán phần Các biến số nghiên cứu - Có kết quả giải phẫu bệnh là UTTBT - Đậm độ của u trong thì trước tiêm, thì hoặc u phồng bào vỏ tủy, thì thận đồ và thì muộn: là biến số - Bệnh nhân được khảo sát vùng bụng định lượng, được xác định bằng cách ROI 3 bằng máy CLVT đa dãy đầu dò (64 hoặc 128 vị trí ở phần đặc của u (được xác định tương lát) không và có tiêm thuốc theo qui trình ứng trong mỗi thì), với diện tích từ 0,4 – 0,6 chụp CLVT để chẩn đoán u hệ niệu của Bệnh cm², sau đó tính trung bình giá trị HU của 3 viện Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh trước lần ROI. phẫu thuật. - Độ bắt thuốc của u qua các thì: là biến Tiêu chuẩn loại trừ số định lượng. Độ bắt thuốc ở thì vỏ tủy: Loại khỏi nghiên cứu nếu bệnh nhân có 1 đậm độ u ở thì vỏ tủy trừ đi đậm độ u ở thì trong các yếu tố sau: trước tiêm. Ở thì thận đồ: đậm độ u ở thì thận - Bệnh nhân có can thiệp trước đó tại đồ trừ đi đậm độ u ở thì trước tiêm. Ở thì thận như: phẫu thuật, sinh thiết… muộn: đậm độ u ở thì muộn trừ đi đậm độ u - Được chẩn đoán các bệnh lý khác tại ở thì trước tiêm thận ở cùng thời điểm. Quy trình nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu Hồi cứu các hồ sơ bệnh án trên hệ thống Thiết kế nghiên cứu: mô tả loạt ca bệnh án điện tử của Bệnh viện Đại học Y Cỡ mẫu nghiên cứu Dược TPHCM, thu thập các số liệu về thông - Số mẫu u phồng bào: đây là loại u hiếm tin lâm sàng trên hồ sơ vào phiếu thu thập số gặp nên chúng tôi chọn cách lấy trọn mẫu liệu. Dữ liệu hình ảnh được trích xuất từ hệ trong thời gian nghiên cứu, nghĩa là tất cả thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh của bệnh các trường hợp có giải phẫu bệnh là u phồng viên. Sau đó, sử dụng chương trình phần bào thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và không có mềm tại trạm làm việc để phân tích các đặc tiêu chuẩn loại trừ trong thời gian từ 01/2018 điểm này. Chia làm hai nhóm số liệu căn cứ đến 05/2023 sẽ được đưa vào nghiên cứu. theo kết quả mô bệnh học thu thập được bao - Số mẫu UTTBT: do số lượng bệnh gồm UTTBT và u phồng bào. Tính toán và trong thực tế giữa UTTBT và u phồng bào đưa ra các giá trị thống kê có ý nghĩa chẩn 294
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đoán phân biệt giữa hai nhóm. phép hậu kiểm Tukey nếu phép kiểm ban đầu Phương pháp xử lí và phân tích số liệu cho kết quả khác biệt có ý nghĩa thống kê. Số liệu thu thập sẽ được mã hóa, nhập Các so sánh, ước lượng được xem là có ý bằng phần mềm Microsoft Excel 365 và phân nghĩa thống kê khi p ≤ 0,05. Sử dụng đường tích số lệu bằng phần mềm SPSS 16.0. cong ROC để tìm điểm cắt của các biến định Các biến số định tính được mô tả bằng lượng trong chẩn đoán phân biệt giữa hai tần số, tỉ lệ phần trăm. Các biến số định nhóm UTTBT và u phồng bào. lượng được mô tả bằng số trung bình, độ lệch Đạo đức trong nghiên cứu chuẩn hoặc giá trị trung vị, khoảng tứ phân Nghiên cứu được thực hiện hồi cứu nên vị. Các tỉ lệ được so sánh bằng phép kiểm không làm thay đổi phương pháp chẩn đoán Chi bình phương hoặc Fisher. Các giá trị và can thiệp, không gây tổn thất về mặt sức trung bình nếu có phân phối chuẩn sẽ được khỏe của bệnh nhân. Chúng tôi thực hiện so sánh bằng phép kiểm tham số T hoặc One nghiên cứu sau khi được sự chấp thuận của way ANOVA, nếu không có phân phối Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh chuẩn sẽ dùng phép kiểm phi tham số Mann- học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Whitney hoặc Kruskal Wallis, có bổ sung Minh, số 960/HĐĐĐ, ngày 28/11/2022. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Các đặc điểm hình ảnh CLVT của UTTBT và u phồng bào Bảng 1. Đặc điểm hình ảnh CLVT của UTTBT và u phồng bào Ung thư tế bào thận U phồng Đặc điểm hình Ung thư tế bào Ung thư tế bào bào (1)&(3) (2)&(3) ảnh thận nói chung thận loại tế bào (3) (1) sáng (2) Vị trí u < 0,001 – 42/18 = 2,3 36/9 = 4 6/9 = 1,5 0,03 - χ2 (phải/trái) Fisher Sẹo trtam < 0,001 - < 0,001 - 2/58 (2,2%) 1/44 (3,3%) 7/8 (46,7%) (có/không) Fisher Fisher Hoại tử u 2/13 37/23 (61,7%) 33/12 (73,3%) < 0,001 - χ2 < 0,001 - χ2 (có/không) (13,3%) Kiểu bthuốc < 0,001 - < 0,001 – 22-37-1 11-33-1 13-2-0 ĐN-KĐN-NB Fisher Fisher Tổng 60 45 15 Nhận xét: Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa nhóm UTTBT nói chung với u phồng bào và nhóm UTTBT loại tế bào sáng với u phồng bào về các đặc điểm vị trí u, sẹo trung tâm, hoại tử của u và kiểu bắt thuốc của u. 295
  5. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ 3.2. Đặc điểm về đậm độ của UTTBT và u phồng bào Bảng 2. Đậm độ của UTTBT và u phồng bào qua các thì Ung thư tế bào thận Đậm độ u U phồng bào UTTBT nói UTTBT loại tế (1)&(3) (2)&(3) (HU) (3) chung (1) bào sáng (2) 0,54 –Mann- Thì trước tiêm 38 ± 8,3 38 ± 7,8 39,1 ± 7,8 0,64 –T-test Whitney Thì vỏ tủy 164 ± 60 185 ± 50,1 149 ± 49,9 0,39 - T-test 0,02 - T-test Thì thận đồ 114,9 ± 34,8 123,9 ± 31,7 127,2 ± 32,1 0,22 - T-test 0,73 - T-test Thì muộn 70,4 ± 17 75 ± 16,2 64,9 ± 11,6 0,24 - T-test 0,03 - T-test Tổng 60 45 15 Nhận xét: có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa nhóm UTTBT loại tế bào sáng với u phồng bào về đặc điểm đậm độ của u trong thì vỏ tủy và thì muộn. 3.3. Đặc điểm về độ bắt thuốc của UTTBT và u phồng bào Bảng 3. Độ bắt thuốc của u UTTBT và u phồng bào qua các thì Ung thư tế bào thận Độ bắt thuốc U phồng bào UTTBT nói UTTBT loại tế (1)&(3) (2)&(3) (HU) (3) chung (1) bào sáng (2) Thì vỏ tủy 126,3 ± 59,9 145,2 ± 54,1 110,7 ± 50,8 0,412- T-test 0,034 - T-test Thì thận đồ 74,7 ± 33,5 82,8 ± 32,4 89,7 ± 37,4 0,133 - T-test 0,493 - T-test Thì muộn 29,6 ± 16,9 30,9 ± 17,9 29,33 ± 14,2 0,848 - T-test 0,946 - T-test Tổng 60 45 15 Nhận xét: Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa nhóm UTTBT loại tế bào sáng với u phồng bào về đặc điểm độ bắt thuốc của u trong thì vỏ tủy. 3.4. Đặc điểm về tỉ lệ đậm độ u so với vỏ thận qua các thì Bảng 4. Tỉ lệ đậm độ u so với vỏ thận qua các thì Ung thư tế bào thận Tỉ lệ đậm độ Ung thư tế Ung thư tế bào U phồng bào (1)&(3) (2)&(3) u/vỏ thận bào thận nói thận loại tế (3) chung (1) bào sáng (2) Thì vỏ tủy 0,9 ± 0,3 1 ± 0,2 0,7 ± 0,2 0,024 - T-test
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 IV. BÀN LUẬN điểm bắt thuốc kiểu đảo ngược từng phần Qu Các đặc điểm hình ảnh của u: vị trí u [3], Kryvenko [2]. Phần lớn UTTBT có đặc thường gặp bên phải nhiều hơn trên nhóm điểm hoại tử trong u và bắt thuốc kiểu không UTTBT và ít hơn trong nhóm u phồng bào, đồng nhất, ngược lại với nhóm u phồng bào giải thích cho sự không tương đồng này có thì phần lớn là không hoại tử và bắt thuốc thể do cỡ mẫu của chúng tôi ít hơn so với dạng đồng nhất. Sự khác biệt này có ý nghĩa Sasaguri [7] (181) hay Young [8] (298). Sẹo thống kê, tương đồng với tác giả Kim [9], trung tâm được xem là dấu hiệu đặc hiệu cho Young [8]. u phồng bào, đặc biệt khi kết hợp với đặc Về đậm độ của u thì sự khác biệt có ý Về tỉ lệ đậm độ u so với vỏ thận thì có sự nghĩa khi so sánh trong thì vỏ tủy và thì khác biệt giữa UTTBT loại tế bào sáng với u muộn, tương đồng với các tác giả Ren, phồng bào qua cả 3 thì và khác biệt giữa Young [1,8]. UTTBT nói chung với u phồng bào trong thì Về độ bắt thuốc của u thì có sự khác biệt vỏ tủy và thận đồ, tương đồng với Ren và trong thì vỏ tủy. Với ngưỡng ≥ 163,5 HU gợi Paño [1,10]. ý UTTBT loại TB sáng với Se 40% và Sp 93%, tương đồng với Ren và Paño [1,10]. 297
  7. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ V. KẾT LUẬN renal clear cell carcinoma using relative CT Dấu hiệu hoại tử cùng với kiểu bắt thuốc enhancement ratio. Chin Med J (Engl). không đồng nhất có giá trị chẩn đoán 2015;128(02):175-179. doi:10.4103/0366- UTTBT với Se 62,7% và Sp 86,7%. Dấu 6999.149190 hiệu sẹo trung tâm có giá trị chẩn đoán u 2. Kryvenko ON, Jorda M, Argani P, et al. phồng bào với Se 46,7% và Sp 96,7%. Diagnostic approach to eosinophilic renal Đậm độ của u trong thì vỏ tủy ≥ 201,5 neoplasms. Arch Pathol Lab Med. HU có giá trị chẩn đoán UTTBT loại TB 2014;138(11):1531-1541. sáng với Se 35,6% và Sp 93,3%; trong thì doi:10.5858/arpa.2013-0653-RA muộn ≥ 64,5 HU sẽ gợi ý UTTBT loại tế bào 3. Qu J, Zhang Q, Song X, et al. CT sáng với Se 75,6%, Sp 60%. differentiation of the oncocytoma and renal Dấu hiệu độ bắt thuốc trong thì vỏ tủy có cell carcinoma based on peripheral tumor giá trị chẩn đoán UTTTB loại TB sáng với parenchyma and central hypodense area Se 40% và Sp 93%, AUC 0,9. characterisation. BMC Med Imaging. Ngưỡng tỉ lệ đậm độ u/vỏ thận trong thì 2023;23(1):16-17. doi:10.1186/s12880-023- vỏ tủy > 0,9 sẽ gợi ý UTTBT với Se 47% và 00972-0 Sp 100%, AUC 0,69. Trong thì thận đồ < 0,9 4. Huang WC, Levey AS, Serio AM, et al. sẽ gợi ý UTTBT với Se 93% và Sp 38%, Chronic kidney disease after nephrectomy in AUC 0,7. Trong thì muộn > 0,65 sẽ gợi ý patients with renal cortical tumours: a UTTBT TB sáng, Se 80%, Sp 67%, AUC retrospective cohort study. The Lancet 0,69. UTTBT có kiểu hình thải thuốc sớm và Oncology. Sep 2006;7(9):735-40. doi:10. UPB có kiểu hình bắt thuốc kéo dài. 1016/s1470-2045(06)70803-8 5. Choudhary S, Rajesh A, Mayer NJ, et al. TÀI LIỆU THAM KHẢO Renal oncocytoma: CT features cannot 1. Ren A, Cai F, Shang Y-N, et al. reliably distinguish oncocytoma from other Differentiation of renal oncocytoma and 298
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 renal neoplasms. Clin Radiol. 2009; 64(5): from other renal cell carcinoma subtypes and 517-22. doi:10.1016/j.crad. 2008.12.011 oncocytoma at multiphasic multidetector CT. 6. Liu Y, Song T, Huang Z, et al. The Radiology. 2013; 267(2):444-453. doi: accuracy of multidetector computed 10.1148/ radiol.13112617 tomography for preoperative staging of renal 9. Kim JM, Song PH, Kim HT, et al. The cell carcinoma. Int Braz J Urol. 2012;38:627- prognostic factors for patients with pT1a 636. doi: 10.1590/s1677- renal cell carcinoma. Korean J Urol. 2010; 55382012000500007 51(4) 233-238. doi:10.4111/ 7. Sasaguri K, Takahashi N, Gomez- kju.2010.51.4.233 Cardona D, et al. Small (< 4 cm) renal 10. Paño B, Macías N, Salvador R, et al. mass: differentiation of oncocytoma from Usefulness of MDCT to differentiate renal cell carcinoma on biphasic contrast- between renal cell carcinoma and enhanced CT. Am J Roentgenol. 2015; oncocytoma: development of a predictive 205(5): 999-1007. doi:10.2214/ model. Am J Roentgenol. 2016;206(4):764- AJR.14.13966 774. doi:10.2214/AJR.15.14815 8. Young JR, Margolis D, Sauk S, et al. Clear cell renal cell carcinoma: discrimination 299
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2