intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự thay đổi ngưỡng đau khi châm tả huyệt nội quan và hợp cốc bên phải trên người tình nguyện khỏe mạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Châm tả là kỹ thuật hào châm sử dụng động tác vê kim kích thích mạnh được ghi nhận có tác dụng giảm đau hiệu quả. Nghiên cứu này được thực hiện để khảo sát sự thay đổi ngưỡng đau vùng đầu mặt cổ khi châm tả Nội quan và Hợp cốc bên phải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự thay đổi ngưỡng đau khi châm tả huyệt nội quan và hợp cốc bên phải trên người tình nguyện khỏe mạnh

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI NGƯỠNG ĐAU KHI CHÂM TẢ HUYỆT NỘI QUAN VÀ HỢP CỐC BÊN PHẢI TRÊN NGƯỜI TÌNH NGUYỆN KHỎE MẠNH Trần Thị Thu Trang1, Ngô Thị Kim Oanh1, Phạm Thị Bình Minh1 TÓM TẮT 8 Kết luận: Khi châm tả Nội quan và Hợp cốc Mục tiêu: Châm tả là kỹ thuật hào châm sử bên phải ngưỡng đau vùng đầu mặt cổ và tay 2 dụng động tác vê kim kích thích mạnh được ghi bên trái và phải tăng có nghĩa thống kê, vì vậy nhận có tác dụng giảm đau hiệu quả. Huyệt Nội châm tả huyệt Nội quan và Hợp cốc bên phải có quan và Hợp cốc không chỉ có tác dụng đặc hiệu thể được sử dụng để giảm đau vùng đầu mặt cổ. tại vùng đầu mặt và vùng ngực theo YHCT, còn Từ khóa: Châm tả, ngưỡng đau, Nội quan, có hiệu quả giảm đau được chứng minh qua Hợp cốc. nhiều nghiên cứu. Trong các nghiên cứu có sử dụng Nội quan và Hợp cốc để gây tê hoặc giảm SUMMARY đau thường sử dụng dòng điện để kích thích INVESTIGATION OF THE CHANGE huyệt thay vì hào châm. Vì vậy, nghiên cứu này PAIN THRESHOLD AFTER SEDATION được thực hiện để khảo sát sự thay đổi ngưỡng AT NEIGUAN AND HEGU POINTS ON đau vùng đầu mặt cổ khi châm tả Nội quan và THE RIGHT SIDE IN HEALTHY Hợp cốc bên phải. VOLUNTEERS Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objectives: The dispersion is a manual Nghiên cứu can thiệp so sánh trước – sau được acupuncture technique that uses rotating the thực hiện trên 35 tình nguyện viên khỏe mạnh, needle to provide strong stimulation, which has được thực hiện tại Phòng nghiên cứu thực been recorded effectively reduce pain. The points nghiệm Châm cứu, khoa Y học cổ truyền, Đại Neiguan (PC6) and Hegu (LI4) not only have học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian specific effects on the facial and chest regions thực hiện từ ngày 01/3/2023 – 28/4/2023. according to traditional medicine, but also have Kết quả: Sau khi châm tả Nội quan và Hợp been proven to be effective in reducing pain cốc bên phải, ngưỡng đau vùng đầu mặt cổ và tay through numerous studies. In studies that use cả 2 bên trái và phải đều tăng có ý nghĩa thông kê Neiguan (PC6) and Hegu (LI4) to anesthetize or (p
  2. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Research Laboratory of Experimental trái có tín hiệu tăng lên ở bán cầu não phải, Acupuncture, Faculty of Traditional Medicine, trong khi nhóm châm bên phải cho thấy tín University of Medicine and Pharmacy Ho Chi hiệu thay đổi ở cả hai bán cầu [16]. Minh City, from March 1, 2023, to April 28, Mục tiêu: Khảo sát sự thay đổi ngưỡng 2023. đau vùng đầu mặt, cổ và tay 2 bên khi châm Results: After dispersion at Neiguan (PC6) tả Nội quan và Hợp cốc bên phải. and Hegu (LI4) points on the right side, the pain threshold in both the left and right face, neck and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU arm increased significantly (p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 1. Vị trí khảo sát Tiết Vị trí khảo sát đoạn V1 Trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt và cách bờ trên cung mày 1 cm V2 Giao điểm của đường chân cánh mũi kéo ngang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống V3 Điểm nằm ngay góc hàm C2 Đỉnh cao nhất của vành tai C3 Khe sụn nhẫn giáp đo ngang ra 1 cm C4 Trên hõm ức 2 cm, đo ngang ra 1 cm C5 Chính giữa nếp gấp khuỷu tay C6 Đầu ngoài nếp gấp giữa liên đốt gần và liên đốt xa ngón tay cái C7 Mặt sau cẳng tay, chính giữa nếp gấp cổ tay − Đánh dấu các vị trí khảo sát ngưỡng Phương tiện nghiên cứu đau (Bảng 1). Đo và ghi nhận ngưỡng đau - Kim châm bằng thép không gỉ, kích lần 1. thước 0,3 x 0,25 mm. − Sát trùng huyệt Nội quan, Hợp cốc bên - Dụng cụ đo: Thiết bị FDIX kích thước phải bằng bông tẩm cồn 70 . Châm kim góc 13 x 7 x 3cm, độ chính xác ± 0,2%. 0 900 vào huyệt, chiều sâu kim 0,5 – 1,5 cm, vê Phương pháp thống kê kim tạo đắc khí (căng, tức, nặng, mỏi quanh Nhập và phân tích bằng phần mềm SPSS kim hoặc lan xung quanh). Sau đó, bác sĩ tiếp 26. Tính trung bình và độ lệch chuẩn, Paired tục vê kim để duy trì cảm giác đắc khí. Sau sample T test (phân phối chuẩn), Wilcoxon 20 phút thì rút kim ra. signed rank test (phân phối không chuẩn). − Đo và ghi nhận ngưỡng đau lần 2. Y đức − Kiểm tra sinh hiệu lần 2. Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng Các biến số Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại − Ngưỡng đau: là biến định lượng, là lực học Y Dược TP.HCM, số 221/HĐĐĐ- đủ gây cảm giác đau, đơn vị Newton. Được ĐHYD, ngày 20/02/2023. khảo sát với máy FDIX hãng Wagner. − Tác dụng không mong muốn: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Vượng châm: là biến định tính, có 3 giá Đặc điểm mẫu nghiên cứu trị “Không”, “Nhẹ”, “Nặng”. 54 người tình nguyện đăng ký, trong đó + Dị ứng: là biến định tính, có 4 giá trị độ 19 người có điểm DASS 21 không đạt tiêu 1 đến độ 4, dựa theo bảng phân mức độ nặng chuẩn chọn vào, còn 35 người đạt tiêu chuẩn của phản ứng dị ứng trên da và toàn thân được đưa vào nghiên cứu. Người tham gia theo WHO. trong độ tuổi từ 20 đến 26, trung bình 24 ± + Đau: là biến định tính, “nhẹ”, “trung 0,954, nam 51,43%, nữ 48,57%, BMI từ 18,5 bình”, “nặng” theo thang VAS. – 22,8, trung bình 20,66 ± 1,55 kg/m2. 67
  4. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Bảng 2. Ngưỡng đau các vị trí khảo sát bên phải Trung bình ± Độ lệch chuẩn/Trung vị [tứ phân vị] Tiết đoạn p Trước châm Sau châm V1-R 1,53 [1,17 – 2,58] 2,02 [1,57 – 2,45] 0,005 a V2-R 1,42 [0,9 – 2,61] 2,15 [1,42 – 3,11] 0,003 a V3-R 1,95 [1,29 – 2,68] 2,72 [1,7 – 3,61] 0,000 a C2-R 1,34 ± 0,58 1,83 ± 0,69 0,000 b C3-R 1,43 [0,93 – 2,01] 2,01 [1,26 – 3,09] 0,000 a C4-R 1,84 ± 0,87 2,85 ± 1,22 0,000 b C5-R 1,83 [1,15 – 2,45] 3,04 [2,02 – 3,75] 0,000 a C6-R 2,04 [1,5 – 2,62] 2,96 [2,45 – 4,33] 0,000 a C7-R 2,81 ± 1,25 4,05 ± 1,97 0,000 b a b ( Wilcoxon Signed Ranks Test, Paired-samples T-test) Sau can thiệp, ngưỡng đau tại các vị trí khảo sát bên phải đều tăng có ý nghĩa (p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 5. So sánh ngưỡng đau hai bên sau châm Trung bình ± Độ lệch chuẩn/Trung vị [tứ phân vị] Tiết đoạn p Trái Phải V1 2,22 ± 0,85 2,18 ± 0,84 0,685 b V2 2,19 [1,32 – 2,7] 2,15 [1,42 – 3,11] 0,018 a V3 2,66 [1,68 – 3,58] 2,72 [1,7 – 3,61] 0,077 a C2 1,72 ± 0,65 1,83 ± 0,69 0,057 b C3 2,11 [1,28 – 3,25] 2,01 [1,26 – 3,09] 0,929 a C4 2,67 ± 1,24 2,85 ± 1,22 0,076 b C5 2,49 [1,83 – 3,76] 3,04 [2,02 – 3,75] 0,140 a C6 3,32 ± 1,31 3,49 ± 1,32 0,099 b C7 3,89 ± 1,77 4,05 ± 1,97 0,475 b a b ( Wilcoxon Signed Ranks Test, Paired-samples T-test) Ngưỡng đau tại tiết đoạn V1, V3, C2, C3, điểm số trong giới hạn bình thường. Vì vậy, C4, C5, C6, C7 sau châm giữa bên phải và mẫu nghiên cứu đồng nhất tránh việc gây bên trái khác biệt không có ý nghĩa thống kê nhiễu kết quả. (p>0,05), chỉ có tiết đoạn V2 khác biệt có ý Châm tả Nội quan, Hợp cốc bên phải nghĩa (p
  6. HNKH KỸ THUẬT QUỐC TẾ THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XIX VÀ ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TỤC Y HỌC CỔ TRUYỀN NĂM 2023 Châm tả Nội quan, Hợp cốc bên phải này có thể lý giải tại sao châm bên phải có làm tăng ngưỡng đau tại V1, V2, V3 bên thể làm tăng ngưỡng đau cả 2 bên. Tuy phải nhiên, các hóa chất trung gian gây ảnh hưởng Theo quan điểm của Y học cổ truyền, toàn thân còn kết quả nghiên cứu cho thấy Hợp cốc thuộc nhóm Lục tổng huyệt và chủ chỉ khu trú ở một số vùng nhất định. Vì vậy, trị các bệnh ở vùng đầu mặt. Như trong Ngọc cơ chế tác dụng giảm đau đối bên còn chưa long ca có trình bày “Đầu diện túng hữu chư rõ ràng và cần được nghiên cứu thêm. dạng chứng, nhất châm Hợp cốc hiệu thông Sau châm, ngưỡng đau tại V1, V3, C2, thần”. Huyệt Nội quan mặc dù thường được C3, C4, C5, C6, C7 hai bên trái và phải khác dùng để điều trị các bệnh ở vùng ngực “Tâm biệt không ý nghĩa (p>0,05), chỉ có ngưỡng hung thủ nội quan”, tuy nhiên trong các đau tại tiết đoạn thần kinh V2 bên phải (2,15 nghiên cứu can thiệp Nội quan thường được ± 1,69) cao hơn bên trái (2,19 ± 1,38) có ý nghĩa thống kê tuy nhiên về lâm sàng sự kết hợp cùng Hợp cốc trong điều trị giảm khác biệt này không đáng kể. Như vậy, châm đau. Nghiên cứu của Yoshi F Shen (2009) tả Nội quan và Hợp cốc bên phải làm tăng cho thấy Hợp cốc có tác dụng giảm đau rõ rệt ngưỡng đau cả 2 bên tương đương nhau. Kết ở vùng đầu mặt cổ ở nhóm châm thật quả này khác biệt với nghiên cứu của Xuan (p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ngưỡng đau trên một nhóm đối tượng hẹp, 11. Shen Y. F., Younger J., Goddard G., et al. chỉ chọn người tình nguyện (trẻ tuổi, BMI Randomized clinical trial of acupuncture for myofascial pain of the jaw muscles. J Orofac bình thường, không bệnh lý). Do đó, cần có Pain. Fall 2009;23(4):353-9. những nghiên cứu tiếp theo tiến hành trên 12. Stefani LC, da Silva Torres IL, De Souza người bệnh để có thể xác nhận lại tác dụng ICC, et al. BDNF as an effect modifier for làm tăng ngưỡng đau của phương pháp. gender effects on pain thresholds in healthy subjects. Neuroscience letters. TÀI LIỆU THAM KHẢO 2012;514(1):62-6. 1. Bùi Mỹ Hạnh. Nghiên cứu đặc điểm của 13. Tashani OA, Astita R, Sharp D, et al. Body huyệt Nội quan và ảnh hưởng của điện châm mass index and distribution of body fat can huyệt này lên một số chỉ số sinh học. Thư influence sensory detection and pain viện quốc gia Việt Nam. 2003:20-21 sensitivity. European Journal of Pain. 2. Hoàng Khánh Hằng. Nghiên cứu đặc điểm 2017;21(7):1186-96. của huyệt Hợp cốc và ảnh hưởng của điện 14. Waller R, Smith AJ, O'Sullivan PB, et al. châm huyệt này lên một số chỉ số sinh học. Pressure and cold pain threshold reference Thư viện quốc gia Việt Nam. 2001. trang 22. values in a large, young adult, pain-free 3. Allais G, De Lorenzo C, Quirico PE, et al. population. Scand J Pain. 2016;13(1):14-22. Acupuncture in the prophylactic treatment of 15. W. D. Wang, K. M. Kong, Y. Y. Xiao, et al. migraine without aura: a comparison with Functional MR imaging of the cervical spinal flunarizine. Headache. Oct 2002;42(9):855-61. cord by use of electrical stimulation at LI4 4. Chen Y, Yao Y, Wu Y, et al. (Hegu). Conf Proc IEEE Eng Med Biol Soc. Transcutaneous electric acupoint stimulation 2006; 20061029-31. 10.1109/ IEMBS. 2006. alleviates remifentanil-induced hyperalgesia 260591. in patients undergoing thyroidectomy: a 16. Wang L, Xu C, Zhu Y, Li C, Yang J. randomized controlled trial. Int J Clin Exp [Effects of acupuncture at left and right Hegu Med. 2015 Apr 15;8(4):5781-7. (LI 4) for cerebral function laterality]. 5. Choi YJ, Lee JE, Moon WK, Cho SH. Does Zhongguo Zhen Jiu. Aug 2015;35(8):806-11. the effect of acupuncture depend on needling 17. Y. X. Chen, K. M. Kong, W. D. Wang, C. H. sensation and manipulation? Complement Xie, R. H. Wu. Functional MR imaging of Ther Med. Jun 2013;21(3):207-14. the spinal cord in cervical spinal cord injury 6. Corradino M. Neuropuncture: A clinical patients by acupuncture at LI 4 (Hegu) and handbook of neuroscience acupuncture. 2nd. LI 11(Quchi). Annu Int Conf IEEE Eng Med Singing Dragon;2017 Biol Soc. 2007; 20073388-91. 7. Guyton and Hall. Textbook of Medical 10.1109/IEMBS.2007.4353058. Physiology 14th (2021), p. 610 18. X. Niu, M. Zhang, Z. Liu, et al. Interaction 8. Kelly RB, Willis J. Acupuncture for Pain. of acupuncture treatment and manipulation Am Fam Physician. Jul 15 2019;100(2):89-96 laterality modulated by the default mode 9. Lei C. Treatment of 30 cases of migraine by network. Mol Pain. 2017; 131744806 mind-regulating acupuncture. Journal of 916683684. 10.1177/ 1744806916683684. Acupuncture and Tuina Science. 2006/02/01 19. Zaslawski CJ, Cobbin D, Lidums E, Petocz 2006;4(1):16-18. P. The impact of site specificity and needle 10. Petrini L, Matthiesen ST, Arendt-Nielsen L. manipulation on changes to pain pressure The effect of age and gender on pressure pain threshold following manual acupuncture: a thresholds and suprathreshold stimuli. controlled study. Complement Ther Med. Perception. 2015;44(5):587-96. Mar 2003;11(1):11-21. 71
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0