YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát tỉ lệ Albumin/Creatinine niệu và độ lọc cầu thận ước tính trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
1
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết khảo sát tỉ lệ Albumin/Creatinine niệu (uACR) và độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương năm 2024. Nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 được phát hiện sớm hơn khi đánh giá kết hợp uACR và eGFR.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tỉ lệ Albumin/Creatinine niệu và độ lọc cầu thận ước tính trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC KHẢO SÁT TỈ LỆ ALBUMIN/CREATININE NIỆU VÀ ĐỘ LỌC CẦU THẬN ƯỚC TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 Trần Thị Thanh Hương1 , Khương Thị Thanh Tâm1 , Nguyễn Phương Linh1 , Vũ Thành Trung2 TÓM TẮT 21 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ Albumin/Creatinine SURVEY ON THE URINE niệu (uACR) và độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) ALBUMIN/CREATININE RATIO AND ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện ESTIMATED GLOMERULAR Lão khoa Trung ương năm 2024. Đối tượng và FILTRATION RATE OF PATIENTS phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt WITH TYPE 2 DIABETES ngang trên 399 bệnh nhân đái tháo đường type 2 Aim: Survey the urine Albumin/Creatinine (BN ĐTĐ type 2) đang điều trị tại Bệnh viện Lão ratio (uACR) and estimated Glomerular khoa Trung ương từ tháng 01 đến tháng 07 năm Filtration Rate (eGFR) in patients with type 2 2024. Các thông tin bệnh nhân và kết quả xét diabetes at National Geriatric Hospital in 2024. nghiệm được hồi cứu từ phần mềm quản lý thông Objects and Methods: A cross-sectional tin phòng xét nghiệm tại Khoa Xét nghiệm. Kết descriptive study was conducted on 399 type 2 quả: Trên BN ĐTĐ type 2 tỉ lệ BN có uACR(+) diabetes mellitus (type 2 DM) patients treated at là 32,8%, tỉ lệ BN có eGFR < 60 là 20,1%. Kết National Geriatric Hospital from January to July hợp uACR và eGFR để đánh giá cho thấy: tỉ lệ 2024. Patient information and laboratory results nhóm BN có nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn were retrospectively collected from the (BTM) là 42,6%, trong đó nguy cơ trung bình là laboratory information management system of 27,3%, nguy cơ cao 8,8% và nguy cơ rất cao là the Laboratory Department. Results: Among the 6,5%. Kết luận: Nguy cơ tiến triển bệnh thận type 2 DM patients, the proportion of patients mạn trên BN ĐTĐ type 2 được phát hiện sớm with a uACR(+) was 32,8%, and an eGFR < 60 hơn khi đánh giá kết hợp uACR và eGFR. (stages G3a-G5) was 20,1%. When assessing Từ khóa: Đái tháo đường type 2, uACR, combined risk, the group at risk of development eGFR, bệnh thận mạn, Bệnh viện Lão khoa of chronic kidney disease (CKD) progression Trung ương. was 42,6%, including moderate risk (27,3%), high risk (8,8%), and very high risk (6,5%). Conclusion: The risk of development of CKD in 1 Bệnh viện Lão khoa Trung ương patients with type 2 diabetes is detected earlier 2 Trường Đại học Y Hà Nội when assessing uACR and eGFR combined. Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thanh Hương Keywords: Type 2 diabetes, uACR, eGFR, SĐT: 0912348156 CKD, National Geriatric Hospital. Email: bstranthithanhhuong@gmail.com Ngày nhận bài: 15.8.2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 17.8.2024 Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh lý rối loạn Ngày duyệt bài: 23.8.2024 chuyển hóa mạn tính, có đặc điểm tăng Người phản biện: PGS.TS Hoàng Văn Sơn 144
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đường máu kéo dài gây ra tổn thương tại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhiều cơ quan. Bệnh thận ĐTĐ là một biến 2.1. Đối tượng nghiên cứu chứng mạn tính thường gặp ở bệnh nhân đái Bệnh nhân đái tháo đường type 2 thuộc tháo đường, cũng là căn nguyên hàng đầu đối tượng bảo hiểm y tế, đến khám và điều gây suy thận mạn giai đoạn cuối. Tổn thương trị theo chương trình quản lý bệnh ĐTĐ tại thận diễn ra một cách âm thầm, do vậy bệnh Bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 01 thường được phát hiện ở giai đoạn muộn, khi đến 07 năm 2024. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh đã suy thận mạn tính, cần phải lọc máu chu nhân đái tháo đường type 1, bệnh nhân có kỳ hoặc ghép thận và dẫn đến tử vong. Kiểm tình trạng cấp tính: hôn mê, tiền hôn mê, soát đường huyết với mục tiêu HbA1c < 7% nhiễm khuẩn huyết, hoại tử cơ, đợt cấp các là một yếu tố quan trọng giúp làm chậm quá bệnh mạn tính, bệnh nhân có bệnh lý ảnh trình tiến triển bệnh thận ĐTĐ [1],[5]. hưởng đến chức năng thận như: đái máu, Bệnh thận mạn (BTM) là những tổn nhiễm trùng tiết niệu, bệnh nhân đang có thương hoặc suy giảm chức năng của thận bệnh lý ác tính, suy giảm miễn dịch. kéo dài trên 3 tháng làm ảnh hưởng tới sức 2.2. Phương pháp nghiên cứu khoẻ của người bệnh. Trong đó, xét nghiệm Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả uACR vượt ngưỡng 30 mg/g là một chỉ điểm cắt ngang. Chọn mẫu thuận tiện, cỡ mẫu tối quan trọng được sử dụng để phát hiện và thiểu 380 bệnh nhân. đánh giá mức độ tổn thương thận và xét 2.3. Phương pháp thu thập số liệu: nghiệm eGFR giảm dưới 60 ml/phút/1,73 m2 ❖ Kỹ thuật xét nghiệm được sử dụng: da giúp xác định sự suy giảm chức năng - Xét nghiệm HbA1c bằng phương pháp thận. Theo các hướng dẫn về sàng lọc và sắc ký lỏng hiệu năng cao trên máy xét quản lý BN ĐTĐ type 2 và BTM, khuyên nghiệm Tosoh G11. rằng cần thực hiện đồng thời xét nghiệm - Định lượng Creatinine bằng phương uACR và eGFR ngay tại thời điểm phát hiện pháp động học Jaffe và Albumin niệu bằng bệnh và theo dõi định kỳ hàng năm. Việc kết phương pháp miễn dịch đo độ đục trên máy hợp 2 chỉ số uACR và eGFR cung cấp cái xét nghiệm Abbott Architect C8000. nhìn toàn diện về tình trạng thận của BN - Giá trị eGFR được tính dựa trên công ĐTĐ type 2, từ đó giúp đưa ra các dự đoán thức MDRD sử dụng nồng độ Creatinine và tiên lượng cho người bệnh [5],[6]. máu được định lượng theo phương pháp Tại Việt Nam hiện chưa có nhiều nghiên Jaffe, tuổi và giới tính: cứu về việc đánh giá kết hợp uACR và eGFR eGFR = 186 x {Creatinine máu trên bệnh nhân đái tháo đường type 2. Vì (μmol/L)/88,4} -1,154 x (Tuổi)-0,203 x (0,742 vậy, nghiên cứu của chúng tôi được thực nếu là nữ). hiện với mục tiêu: “Khảo sát tỉ lệ - Giá trị uACR được tính bằng tỷ số giữa Albumin/Creatinine niệu và độ lọc cầu thận nồng độ Albumin niệu và Creatinine niệu, thực hiện trên máy xét nghiệm Abbott ước tính ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 Architect C8000, đơn vị mg/g. tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương năm ❖ Các phân loại sử dụng trong nghiên 2024”. cứu: 145
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC - Đánh giá tiên lượng và tiến triển của thống kê có ý nghĩa khi p < 0,05. Nghiên cứu bệnh thận mạn theo KDIGO 2024 [6]. không vi phạm đạo đức y học. - Phân loại kiểm soát đường máu theo mục tiêu điều trị đường máu trên bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đái tháo đường Bộ Y tế với mục tiêu HbA1c 3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân đái ≤ 7,5% [1]. tháo đường type 2 - Phân loại tỉ lệ Albumin/Creatinine niệu: Nghiên cứu trên 399 bệnh nhân ĐTĐ uACR (+) khi ≥ 30 mg/g; uACR (-) khi type 2 trong đó nữ giới chiếm 57,4%; nam < 30 mg/g. giới chiếm 42,6%. Tuổi trung bình 69,4 ± 2.4. Xử lý số liệu và đạo đức y học 10,7 tuổi, tuổi cao nhất là 93 và tuổi thấp trong nghiên cứu nhất là 41. Độ tuổi > 65 chiếm 68.9%. Dữ liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS v20. Các test kiểm định, Bảng 1: Đặc điểm về HbA1c, uACR, eGFR và HGB của nhóm nghiên cứu Chỉ số Giá trị HbA1c (%) 7,17 ± 1,39 ̅ (X ± SD) eGFR (ml/phút/m2 da) 82,9 (65,08 – 96,75) Trung vị (tứ phân vị) uACR (mg/g) 16,8 (10,13 – 41,57) Trung vị (tứ phân vị) HGB (g/L) 134,0 (126,75 – 146,9) Trung vị (tứ phân vị) Nhận xét: Trong nhóm BN ĐTĐ type 2, giá trị trung bình HbA1c 7,17±1,39 %; eGFR có giá trị trung vị là 82,9 (65,08 – 96,75) ml/phút/m2 da; uACR có giá trị trung vị là 16,8 (10,13 – 41,57) mg/g; giá trị trung vị của HGB là 134,0 (126.75 – 146.9) g/L. 3.2. Khảo sát uACR và eGFR trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 Đánh giá nguy cơ tiến triển BTM theo uACR Biểu đồ 1: Phân loại bệnh nhân theo uACR Nhận xét: Tỉ lệ BN ĐTĐ type 2 có uACR(+) là 32,8%, trong đó nhóm tăng trung bình chiếm 25,8%, nhóm tăng nhiều chiếm 7,0%. Tỉ lệ BN có uACR(-) là 67,2%. 146
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Đánh giá nguy cơ tiến triển BTM theo eGFR Biểu đồ 2 : Phân loại bệnh nhân theo giai đoạn bệnh thận mạn Nhận xét: Tỉ lệ BN ĐTĐ type 2 có eGFR < 60 (giai đoạn G3a-G5) chiếm 20,1%. Tỉ lệ BN có eGFR ≥ 60 là 79,9%. Đánh giá nguy cơ tiến triển BTM khi kết hợp uACR và eGFR Bảng 2: Tiên lượng tiến triển của bệnh thận mạn theo KDIGO 2024 Phân loại Albumin/Creatinine niệu (mg/g) A1 A2 A3 Bình thường đến Tăng Tăng nhiều tăng nhẹ trung bình 300 mg/g n (%) n (%) n (%) Bình thường hoặc G1 ≥ 90 110 (27.57%) 32(8.02%) 3(0.75%) Phân loại theo eGFR tăng ml/phút/m2 da G2 Giảm nhẹ 60-89 119 (29.83%) 48(12.03%) 7(1.75%) Giảm nhẹ đến G3a 45-59 29(7.27%) 17(4.26%) 7(1.75%) trung bình Giảm trung bình G3b 30-44 8(2.01%) 4(1.00%) 8(2.01%) đến nặng G4 Giảm nặng 15-29 2(0.50%) 1(0.25%) 2(0.50%) G5 Suy thận
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 3.3. Đánh giá mối liên quan giữa uACR và một số yếu tố Bảng 3: Mối liên quan giữa uACR và một số yếu tố Đặc điểm uACR(-) uACR(+) OR (95%CI) p Nam 121(71.2%) 49(28.8%) 1.377 Giới tính >0.05 Nữ 147(64.2%) 82(35.8%) (0.898-2.113)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cũng như tốc độ lọc cầu thận, KDIGO và độ tuổi trung bình trẻ hơn, nhưng có tỉ lệ ADA khuyến cáo trong sàng lọc BTM trên kiểm soát đường máu kém và rối loạn BN ĐTĐ type 2, cần thực hiện đồng thời 2 chuyển hóa lipid khá cao. xét nghiệm uACR và eGFR ngay tại thời Qua phân tích thống kê, kết quả nghiên điểm phát hiện bệnh và tăng số lần tầm soát cứu của chúng tôi chỉ ra rằng có mối liên khi BN có nguy cơ tiến triển ở mức trung quan giữa các yếu tố tuổi > 65, HbA1c > bình trở lên. Trong nghiên cứu của chúng tôi, 7.5% với uACR(+). Sự lão hoá của toàn bộ khi đánh giá nguy cơ tiến triển BTM riêng lẻ các cơ quan làm cho nhóm người cao tuổi theo uACR là 32.8%; theo eGFR là 20.1%. xuất hiện các bệnh lý mãn tính không lây Điều này cho thấy sự phù hợp với diễn biến nhiễm như: ĐTĐ type 2, BTM, thiếu máu,… bệnh lý bệnh thận mạn khi các tổn thương làm ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng thận. màng lọc cầu thận dẫn đến làm xuất hiện Tình trạng kiểm soát đường huyết với mục Albumin niệu (thông qua chỉ số uACR) đến tiêu chung HbA1c duy trì ở mức
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC nhân đái tháo đường. Tạp chí y học 6. KDIGO (2024). Clinical Practice Guideline TpHCM;21-3:42-49. for the Evaluation and Management of 3. Lê Công Trứ, Trần Thị Nga, Trần Thị Chronic Kidney Disease. Kidney Int;105(4s): Thu Thảo (2024). Khảo sát nồng độ S117-s314. doi:10.1016/j.kint.2023.10.018 microalbumin, creatinin và chỉ số 7. Jitraknatee Janjira, Ruengorn microalbumin/creatinin ở mẫu nước tiểu Chidchanok, Nochaiwong Surapon (2020). ngẫu nhiên ở bệnh nhân đái tháo đường type Prevalence and Risk Factors of Chronic 2. Tạp chí Y học Việt Nam.; Kidney Disease among Type 2 Diabetes 533(2)doi:10.51298/vmj.v533i2.7922 Patients: A Cross-Sectional Study in Primary 4. Nguyễn Cao Thắng, Nguyễn Thanh Xuân Care Practice. Scientific Reports.;10(1):6205. (2020). Khảo sát đặc điểm tổn thương thận doi:10.1038/s41598-020-63443-4 theo Kdigo 2012 ở bệnh nhân đái tháo đường 8. Serena KM Low, Sum Chee Fang, Yeoh týp 2 tại bệnh viện Quân y 17 - Quân khu 5. Lee Ying, et al (2015). Prevalence of Tạp chí Y - Dược học Quân sự; 8; 54-60. chronic kidney disease in adults with type 2 5. Association American Diabetes (2022). diabetes mellitus. Ann Acad Med Standards of Care in Diabetes-2023 Clin Singapore.;44(5):164-171. Diabetes.;46(1) 150
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn