intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tương quan điểm gốc mũi với một số mốc giải phẫu mắt trên người Việt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát khoảng cách tương quan giữa điểm gốc mũi với một số mốc giải phẫu mắt. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, thực hiện trên 150 mũi sinh viên trường Đại học Y dược Hải phòng được đo đạc gián tiếp qua ảnh chụp từ 12/2017 – 4/2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tương quan điểm gốc mũi với một số mốc giải phẫu mắt trên người Việt

  1. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 được 4,15 nmol/L, Giá trị Bmax là 4,3 x 105 vị trí TÀI LIỆU THAM KHẢO gắn trên tế bào.Các kết quả cho thấy ái lực của 1. Denis Rolando Beckford Vera, Sebastian kháng thể sau khi đánh dấu phóng xạ đối với thụ Eigner, Milos Beran, Katherina Eigner Henke, thể EGFR đảm bảo hoạt tính miễn dịch và số vị Alice Laznickova, Milan Laznicez, Frantisek Melichar, and Marco Chinol. (2011). “Preclinical trí gắn trên mỗi tế bào đạt ~105 phù hợp khi so evaluation of 177Lu-nimotuzumab: a potential tool for sánh với trong các nghiên cứu đã công bố [6]. radioimmunotherapyof Epidermal Growth Factor 131 Receptor overexpressing tumors” Cancer Biotherapy I-Nimotuzumab saturation binding HEp2 cells and radiopharmaceuticals, vol. 26, No. 3. 4 2. Herbst RS"Review of epidermal growth factor receptor biology". (2004). Int. J. Radiat. Bound fmol/cell 3 Oncol. Biol. Phys. 59. 2 3. Ariel Talavera, Rosmarie Friemann, Silvia Gómez-Puerta, et al: Nimotuzumab, an 1 Antitumor Antibody that Targets the Epidermal 0 Growth Factor Receptor, Blocks Ligand Binding 0 250 500 750 1000 1250 1500 1750 2000 while Permitting the Active Receptor Conformation. (2009). Cancer Res. 131 Hình 3: Đồ thị gắn bão hòa131I-nimotuzumab I-Nimotuzumab (nM/L) 4. Gopal B. Saha. (2012) “Fundamentals of với tế bào ung thư HEp-2 Nuclear Pharmacy”. Sixth Edition. Springer. 5. Lindmo, T., Boven, E., and Cuttita, E., IV. KẾT LUẬN “Determination of the immunoreactive fraction of Dược chất phóng xạ131I-nimotuzumab được radiolabelled monoclonal antibody by linear kiểm tra gắn đặc hiệu trên tế bào ung thư biểu extrapolation to binding at infinite antigen excess”, mô thanh quản dòng Hep2, hằng số Kd là 415,1 J. Immunol Methods 27, 77-89, 1984. 6. Dong Hua, Fang Qin, Li Shen, Zhi Jiang, Shi- nM/L (10-9 M/L), Bmax là 4,3 x 105vị trí gắn trên Tao Zou, Lan Xu, Zhi-Hong Cheng, Shi-Liang mỗi tế bào.Dược chất phóng xạ kháng thể đơn Wu “β3GnT8 Regulates Laryngeal Carcinoma Cell dòng nimotuzumab được điều chế đảm bảo chất Proliferation Via Targeting MMPs/TIMPs and TGF- lượng về hoạt tính miễn dịch khi gắn với tế bào β1”, Asian Pacific Journal of Cancer Prevention, 13, pp. 2087- 2093. 2012. ung thư biểu mô đầu cổ, có thể sử dụng trong 7. http://www.graphpad.com/guides/prism/6/curv nghiên cứu điều trị trên lâm sàng efitting/index.htm?reg_one_site_specific.htm. KHẢO SÁT TƯƠNG QUAN ĐIỂM GỐC MŨI VỚI MỘT SỐ MỐC GIẢI PHẪU MẮT TRÊN NGƯỜI VIỆT Trần Đăng Khoa* TÓM TẮT mũi tới mặt phẳng giác mạc ở nữ thấp hơn nam và cao hơn người Trung Quốc nhưng nhỏ hơn người da 11 Mục tiêu: Khảo sát khoảng cách tương quan giữa trắng. Tỷ lệ gốc mũi cao ngang mí trên rất ít, cần lưu điểm gốc mũi với một số mốc giải phẫu mắt. Đối ý tỉ lệ này trong phẫu thuật nâng mũi. tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, thực Từ khóa: Gốc mũi, giác mạc, mí trên. hiện trên 150 mũi sinh viên trường Đại học Y dược Hải phòng được đo đạc gián tiếp qua ảnh chụp từ SUMMARY 12/2017 – 4/2018. Kết quả: Khoảng cách từ điểm gốc mũi đến mặt phẳng giác mạc là 5,67±2,41mm; ở THE RELATIONSHIP BETWEEN THE NASAL các mức LL; MP; CM và ST lần lượt là 6,1mm; ROOT AND THE LANDMARKS OF THE 5,57mm; 5,71mm và 5,95mm. Có sự khác biệt khoảng ORBIT IN VIETNAMESE cách điểm gốc mũi đến mặt phẳng giác mạc ở 2 giới Objectives: Investigation the relationship (p=0,003). Khoảng cách này thường
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 corneal plane in the women is lower than the men and sử dụng các chất làm đầy vùng mặt. higher than the Chinese, but lower the White. The 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Đo gián tiếp ratio of the nasal root at the level of ST is small, sothat this is recommendation in the rhinoplasty. bằng ảnh chụp với tư thế chuẩn (có thước gióng) ở Keywords: Nasal root; corneal plane, upper lid 2 tư thế nghiêng phải và trái: Xác định vị trí của ciliary margin (CM) điểm gốc mũi so với các mốc theo chiều cao đứng và chiều trước sau trên ảnh mặt nghiêng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Vị trí điểm gốc mũi so với mặt phẳng giác Gốc mũi là phần quan trọng để đánh giá vẻ mạc: từ ảnh nghiêng trái, kẻ đường thẳng tiếp đẹp của mũi, trong đó vị trí điểm gốc mũi là một tuyến với giác mạc và vuông góc với đường mốc giải phẫu để đánh giá các kích thước của thẳng FH (đường thẳng đi qua bờ trên ống tai mũi cũng như các kích thước cơ bản của khuôn ngoài và bờ dưới ổ mắt), đo khoảng cách từ mặt. Phẫu thuật nâng cao mũi giúp khắc phục điểm gốc mũi (n) tới đường thẳng đó. tình trạng mũi thấp tẹt, để mang đến một chiếc - Vị trí điểm gốc mũi so với các mốc ở mắt: Vị mũi với dáng mũi cao thon, thanh toát, đẹp tự trí điểm gốc mũi được chia thành 4 mức khác nhiên và cân đối, hài hòa từ gốc mũi tới đỉnh nhau: ngang nếp sụn mi trên (ST), bờ lông mi mũi. Muốn phẫu thuật tạo hình-thẩm mỹ mũi đạt trên (CM), giữa đồng tử (MP), bờ dưới mống mắt kết quả tốt cần có nhiều yếu tố, trong đó, sự (LL). Từ đường thẳng tiếp tuyến với giác mạc, hiểu biết về đặc điểm hình thái gốc mũi cũng kẻ 4 đường thẳng vuông góc tại các vị trí tương như các thông số nói lên sự tương quan giữa ứng với nếp sụn mi trên, bờ lông mi trên, điểm gốc mũi với các mốc giải phẫu mắt như: giác giữa đồng tử, bờ dưới mống mắt tới cắt da vùng mạc, bờ mi, nếp mí. gốc mũi. Xác định điểm gốc mũi tương ứng với Cho đến nay, hầu hết các số liệu về hình thái một trong 4 mốc trên. gốc mũi đều được nghiên cứu trên người da trắng, một số ít trên người da đen, người Trung Quốc. Ở Việt Nam, bước đầu đã có một số số liệu phân tích mặt của các tác giả: Lê Gia Vinh [8]; Nguyễn Thành Nhân [6], Võ Trương Như Ngọc [7];... Tuy nhiên, điểm gốc mũi chưa được nghiên cứu sâu đúng mức. Xuất phát từ nhu cầu thực tế phục vụ cho phẫu thuật tạo hình-thẩm mỹ mũi người Việt đạt kết quả tốt và đóng góp một phần vào công việc nhận dạng và nghiên cứu nhân trắc trên người A B Việt, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát tương Hình 1. Vị trí điểm gốc mũi so với mặt quan điểm gốc mũi với một số mốc giải phẫu phẳng giác mạc (A) và với các mốc ở mắt (B) mắt trên người Việt” với hai mục tiêu sau: 2.4. Phương pháp phân tích và xử lý số (1). Khảo sát khoảng cách từ điểm gốc mũi liệu. Các kích thước được đo đạc trực tiếp trên đến mặt phẳng giác mạc. ảnh chụp bằng phần mềm Image Pro của Viện 69 Bộ tư lệnh Lăng. Xử lý và phân tích số liệu thu (2). Khảo sát khoảng cách từ điểm gốc mũi được bằng phần mềm SPSS 19.0, sử dụng các với các mốc giải phẫu ở mắt. phép kiểm t, và X2 với độ tin cậy tối thiểu 95%. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 150 sinh viên 3.1. Khoảng cách từ điểm gốc mũi (n) từ 18 tuổi trở lên đang theo học tại trường Đại tới mặt phẳng giác mạc Học Y Dược Thành phố Hải Phòng. - Tiêu chuẩn chọn: 1. Sinh viên có bố mẹ, ông bà nội, ông bà ngoại là người Việt. 2. Chưa phẫu thuật trên vùng mũi. 3. Không mắc các dị tật bẩm sinh, chấn thương, phẫu thuật thẩm mỹ, u bướu hay bất thường về giải phẫu vùng mặt. A B C - Tiêu chuẩn loại: những người có rối loạn Hình 2. Vị trí điểm gốc mũi (n) so với chuyển hóa mỡ, hội chứng Cushing, có tiền sử mặt phẳng giác mạc 39
  3. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 A: Khoảng cách từ vị trí n tới mặt phẳng giác phẳng giác mạc ở hai giới mạc nhỏ hơn 7mm Khoảng cách từ điểm gốc mũi tới mặt phẳng B: Khoảng cách từ vị trí n tới mặtphẳng giác giác mạc trung bình là 5,67±2,41mm. Khoảng mạc lớn hơn 7 nhỏ hơn 10mm cách này ở nam lớn hơn ở nữ, sự khác biệt có ý C: Khoảng cách từ vị trí n tới mặt phẳng giác nghĩa thống kê (p=0,003). mạc lớn hơn 10 nhỏ hơn 13mm - Vị trí điểm gốc mũi so với mặt phẳng giác - Khoảng cách trung bình từ vị trí n tới mặt mạc phân chia theo các mức. Bảng 1. Khoảng cách từ vị trí điểm gốc mũi tới mặt phẳng giác mạc Vị trí n so với mặt phẳng Chung Nam (n=74) Nữ (n=76) p giác mạc (x - mm) N Tỷ lệ % N Tỷ lệ % N Tỷ lệ % x
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 điểm gốc mũi cũng nằm thấp hơn so với ở nam Khi khảo sát tương quan giữa điểm gốc mũi giới. Đây cũng là một yếu tố rất quan trọng cần tới các cấu trúc xung quanh, chúng tôi nhận quan tâm trong phẫu thuật nâng mũi. thấy khoảng cách từ vị trí điểm gốc mũi tới mặt 3.2. Vị trí điểm gốc mũi so với các mốc ở mắt phẳng tiếp tuyến với giác mạc ở các mức bờ dưới mống mắt, giữa đồng tử, bờ lông mi trên và nếp sụn mi trên là không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trên toàn bộ mẫu nghiên cứu và ở riêng từng giới (p>0,05). So sánh với vị trí điểm gốc mũi lý tưởng được đưa ra bởi tác giả Daniel RD, Farkas [2]: ở A B C D khoảng giữa nếp sụn mi trên và bờ lông mi trên, Hình 3. Vị trí điểm gốc mũi so với các mốc ở mắt tỷ lệ người Việt trong nghiên cứu của chúng tôi A: Ngang mức bờ dưới mống mắt đạt lý tưởng là 26%. Còn theo Guyuron tỷ lệ B: Ngang mức điểm giữa đồng tử người Việt trong nghiên cứu của chúng tôi có vị C: Ngang mức bờ lông mi trên trí điểm gốc mũi lý tưởng là 24% (bờ lông mi D: Ngang mức nếp sụn mi trên trên khi nhìn thẳng) [3]. Theo khảo sát của tác Điểm gốc mũi là điểm sau nhất của mô mềm giả Mowlavi A thì vị trí điểm gốc mũi chấp nhận vùng khớp trán – mũi theo mặt phẳng dọc giữa. được ở vị trí ngang mức CM và MP đối với nữ, ở Ở trên khuôn mặt, nó là điểm lõm xuống giữa vị trí ST, CM hoặc MP đối với nam. Tuy nhiên vị hai mắt, phía trên sống mũi và phía dưới trán. trí điểm gốc mũi ở ngang mức bờ lông mi trên Nghiên cứu này chỉ ra rằng số người có vị trí vẫn được nhiều người ưa thích nhất [5]. Điều điểm gốc mũi ngang mức điểm giữa đồng tử này cho thấy vị trí điểm gốc mũi của người Việt chiếm tỷ lệ cao nhất (54,7%), Thấp nhất là số nằm khá thấp do vậy trong phẫu thuật nâng mũi người có vị trí điểm gốc mũi ngang mức nếp sụn việc nâng cao gốc mũi hay điểm (n) phải nằm ở mi trên (2%). Vị trí điểm gốc mũi được xác định vị trí song song bờ mí trên mới xem là lý tưởng, dựa vào sự liên quan điểm gốc mũi (n) với vị trí khi đó sau phẫu thuật vô hình chung chúng ta đã đồng tử, bờ mi trên, nếp mí trên và bờ dưới kéo dài chiều cao tầng giữa, do đó cũng phải quan mống mắt. Trong nghiên cứu của chúng tôi, số tâm đến tỉ lệ với tầng mặt trên và tầng mặt dưới. người có vị trí điểm gốc mũi ngang mức điểm IV. KẾT LUẬN giữa đồng tử chiếm tỷ lệ cao nhất (54,7%), Khoảng cách từ vị trí điểm gốc mũi tới mặt ngang mức bờ lông mi trên(19,3%), ngang mức phẳng tiếp tuyến giác mạc: 5,67 ±2,41; ở nam bờ dưới đồng tử (24%), thấp nhất là số người có lớn hơn ở nữ. Ở người Việt khoảng cách này chủ vị trí điểm gốc mũi ngang mức nếp sụn mi trên yếu nhỏ hơn 7mm (70,7%).Có 4 tương quan (2%). Từ đó tính tỷ lệ ngang mức đồng tử và bờ giữa vị trí điểm gốc mũi so với các mốc ở mắt dưới mống mắt là 78,7% dân số có gốc mũi trên ảnh chụp nghiêng: LL, MP, CM, ST. Tỷ lệ thấp, còn tỷ lệ gốc mũi cao ngang mí trên rất ít. ngang mức đồng tử cao nhất (54,7%, thấp nhất Do vậy nhu cầu nâng cao sống mũi và gốc mũi ở là nếp sụn mi trên (2%). người Việt nhiều, đây cũng là đặc trưng của chủng tộc. Khi so sánh giữa hai giới, chúng tôi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Byrd.H.S., Hobar.H.S. (1993). Rhinoplasty: a thấy tỷ lệ vị trí điểm gốc mũi ngang mức với các practical guide for surgical planning. Plastic and mốc bờ dưới mống mắt, giữa đồng tử, nếp sụn reconstructive surgery, 91(4), 642-654; discussion mi trên và bờ lông mi trên là không có sự khác 655-646. 2. Farkas.L.G., Kolar.J.C., Munro.I.R. (1986). biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,216). Geography of the nose: a morphometric study. Bảng 3: Khoảng cách từ điểm gốc mũi Aesthetic Plast Surg, 10(4), 191-223. tới mặt phẳng đi qua giác mạc ở các mức 3. Guyuron B. (1988). Precision rhinoplasty: LL, MP,CM, ST Part I. The role of life-size photographs and soft- tissue cephalometric analysis. Plast Reconstr Surg, Vị trí LL MP CM ST 81(4), 489-499. p Giới (mm) (mm) (mm) (mm) 4. Leong.S.C, White.P.S. (2004). A comparison of aesthetic proportions between the Oriental and Chung 6,10 5,57 5,71 5,95 >0,05 Caucasian nose. Clin Otolaryngol Allied Sci, 29(6), Nữ 5,72 5,02 4,65 >0,05 672-676. Nam 6,56 6,20 6,45 5,95 >0,05 5. Mowlavi A., Meldrum.D.G., Wilhelmi.B.J. (2003). Implications for nasal recontouring: 41
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
34=>1