intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỷ lệ giảm thính lực do tiếng ồn đối với công nhân giàn khoan Vietsovpetro từ 2016 – 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định khu vực có tiếng ồn trên mức cho phép ở các giàn khoan; Đánh giá tỷ lệ nghe kém và mức nghe kém do tiếng ồn ở công nhân trực tiếp sản xuất tại các vị trí lao động có tiếng ồn vượt ngưỡng cho phép.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ giảm thính lực do tiếng ồn đối với công nhân giàn khoan Vietsovpetro từ 2016 – 2018

  1. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 với đau thần kinh ngồi, viêm đau khớp ngoại vi. - Các tổn thương thực thể hay gặp gồm hạn Trong nghiên cứu của chúng tôi, phần lớn BN có chế vận động cột sống 18/18 BN (100%),hạn chế dấu hiệu đau, mỏi cột sống thắt lưng 18/18 BN vận động khớp háng, giảm độ giãn nở lồng ngực. (chiếm 100%), sau đó là các triệu chứng đau - Khoảng cách chẩm tường tăng, trung bình khớp háng 10/18 BN (chiếm 55.6%), đau khớp là 28.6±9.5 (cm). BN không thể nằm ngửa, đi gối 4/18 BN (chiếm 22,2%), đau khớp vai 2 BN thẳng, nhìn thẳng. (chiếm 11,1%), đau khớp cổ tay 1 BN(chiếm - Trên phim chụp Xquang cột sống có hình 5,6%). Thời kỳ toàn phát, chúng tôi nhận thấy ảnh đặc trưng của VCSDK giai đoạn muộn như tất cả 18 BN (chiếm 100%) có hạn chế vận động hình cầu xương (77.8%), cột sống hình cây tre cột sống thắt lưng chỉ số Schöber trung bình là (5.6%), cột sống hình đường ray (61.1%). 1.9 ±1.3 (cm), khoảng cách tay đất trung bình là - Góc ưỡn thắt lưng trung bình giảm với trung 17.9±12.5 (cm). Có 3/18 BN (chiếm 16.7%) hạn bình là -13.67±16.78 chế vận động cột sống cổ, 7/18 BN (chiếm 38.9%) có độ giãm nở lồng ngực < 2.5 cm. Có TÀI LIỆU THAM KHẢO 8/18 BN hạn chế vận động khớp háng, trong đó 1. Mai Thị Minh Tâm (2008), «Nghiên cứu mật độ xương và các yếu tố liên quan trong bệnh viêm cột có 1 trường hợp dính gần hoàn toàn. Trên phim sống dính khớp », Luận án tiến sỹ, Trường Đại học chụp Xquang cột sống có hình ảnh đặc trưng của Y Hà Nội. VCSDK giai đoạn muộn như hình cầu xương 2. Nguyễn Văn Điện (2009),"Khảo sát nồng độ C – (77.8%), cột sống hình đường ray (61.1%). Telopeptide huyết thanh và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp", Luận văn bác Xquang khung chậu cho thấy viêm khớp cùng sỹ chuyên khoa cấp 2, Trường Đại học Y Hà Nội. chậu, đặc trưng của VCSDK, chủ yếu ở giai đoạn 3. Bridwell K.H. (2004) , “Pedicle subtraction 3 và 4 (100%). Góc ưỡn thắt lưng trung bình osteotomy for the treatmentof fixed sagittal giảm với trung bình là -13.67±16.78. Theo KH imbalance: Surgical technique”, The journal of Bridwell giá trị trung bình là −14.52 ± 21.82° [3] bone & joint surgery; 86 Suppl 1: 44-49 4. Kao Wha Chang. (2008), “Closing Wedge V. KẾT LUẬN Osteotomy Versus Opening WedgeOsteotomy in Ankylosing Spondylitis With Thoracolumbar - Bệnh gặp chủ yếu ở lứa tuổi từ 20-39 tuổi Kyphotic Deformity”, spine Volume 30, Number 14, (100%) pp 1584 –1593. - Bệnh gặp ở nam nhiều hơn với tỷ lệ nam/nữ 5. Sueng Jae Huyn. (2010), “Clinical outcomes and là 5/1. complications after Pedicle subtraction osteotomy for fixed satgittal imbalance patients: a long-term follow- - Thời gian khởi phát bệnh chủ yếu ở độ tuổi up data”, J Korean Neurosurg Soc 47: 95-101.19 15-25, diễn biến bệnh trung bình 6.5 năm. 6. Van Der Linden S, Valkenburg HA, Cats A. - Các triệu chứng lâm sàng khởi phát chính (1984), “Evaluation of diagnostic criteria for bao gồm: đau cột sống thắt lưng 18/18 BN ankylosing spondylitis. A proposal for modification of the New York criteria”, Arthritis Rheum 27, pp. (100%) và khớp háng 8/18 BN (44.4%). 361-8. KHẢO SÁT TỶ LỆ GIẢM THÍNH LỰC DO TIẾNG ỒN ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN GIÀN KHOAN VIETSOVPETRO TỪ 2016 – 2018 Nguyễn Tuyết Xương*, Đặng Thành Phước** TÓM TẮT ra từ các công trình giàn khoan. Thu thập số liệu và dữ liệu thông qua khai thác hỏi bệnh sử, thăm khám 27 Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ giảm thính lực do tiếng lâm sàng, đo thính lực hoàn chỉnh, hồ sơ lưu trữ và ồn đối với công nhân giàn khoan Vietsovpetro từ kết quả giám định bệnh điếc nghề nghiệp (nếu có). 2016-2018. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi Kết quả: Số lượng công nhân trong nghiên cứu của cứu mô tả cắt ngang. Phương pháp: Khảo sát tỷ lệ chúng tôi là 3208 người, trực tiếp làm việc tại các giảm thính lực của công nhân trực tiếp làm việc ở giàn công trình giàn khoan của liên doanh Vietsovpetro khoan Vietsovpetro do ảnh hưởng của tiếng ồn phát trong gian đoạn 2016-2018. Trong đó có 1217 người giảm thính lực dạng do tiếng ồn, chiếm tỷ lệ 37,93% *Bệnh viện nhi Trung Ương và có 485 người được kết luận điếc nghề nghiệp với Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuyết Xương tổn thường cơ thể từ 5% trở lên, chiếm 15,38%. Tuổi Email: nguyenxuongnhp@yahoo.com ghi nhận điếc nghề nghiệp sớm nhất là 35 tuổi hoặc Ngày nhận bài: 9.3.2020 có thâm niên tiếp xúc với tiếng ồn trên 15 năm. Chúng Ngày phản biện khoa học: 28.4.2020 tôi nhận thấy kết quả giảm thính lực và điếc nghề Ngày duyệt bài: 5.5.2020 nghiệp của liên doanh Vietsovpetro, có tỷ lệ cao hơn 90
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 các công trình khác trong nước. Có thể các công trình phát ra trong môi trường công nghiệp ảnh đã được chúng tôi và các tác giả khác nghiên cứu có hưởng lên sức nghe của công nhân có tính chất sự khác nhau về môi trường làm việc, đặc biệt tác hại của tiếng ồn vượt TCCP khác nhau. Môi trường làm lâu dài, tác động các hệ thống thính giác và nhất việc trên các công trình giàn khoan thuộc liên doanh là hệ thống tai trong, làm cho sức nghe trở nên Vietsovpetro hết sức nguy hiểm, nặng nhọc và độc kém dần nhưng bản thân người công nhân ít khi hại. Mức độ ồn vượt tiêu chuẩn cho phép 44,26%. phát hiện sớm cho đến khi nghe kém nặng thì Thời gian làm việc 150 % (12 giờ ngày). Kết luận: Tỷ tình trạng đã trở nên khó phục hồi. Vì vậy điều lệ giảm thính lực và bệnh điếc nghề nghiệp khá cao quan trọng nhất là nắm được các cơ chế tác hại 37,93% và 15,38%. Từ khóa: giảm thính lực, điếc nghề nghiệp của tiếng ồn, đề ra được các biện pháp chống ồn hữu hiệu và có chế độ theo dõi, điều trị thích SUMMARY hợp cho các công nhân bị bệnh điếc nghề nghiệp SURVEY ON THE RATE OF NOISE REDUCTION do tiếng ồn. HEARING LOSS FOR VIETSOVPETRO DRILLING Liên Doanh dầu khí Vietsovpetro là liên doanh WORKERS FROM 2016-2018 giửa 2 nhà nước Việt Nam và LB Nga ra đời Purpose: Survey on the rate of noise reduction 1981. Liên doanh này thăm dò và khai thác dầu hearing loss for Vietsovpetro drilling workers from 2016-2018. Study design: Cross-sectional research khí tại thềm lục địa phía nam của Việt Nam. Môi study description. Method: Survey of hearing loss trường làm việc tại các công trình này rất nguy rate of workers directly working at Vietsovpetro rig hiểm, nặng nhọc và độc hại. Đặc biệt là ô nhiễm due to the impact of noise generated from rig do tiếng ồn. Ảnh hưởng đến sức nghe của công projects. Collect data and data through exploitation of nhân, về lâu dài gây bệnh điếc nghề nghiệp. medical history, clinical examination, complete audiometry, record keeping and results of Với những nhận định trên chúng tôi đặt vấn occupational deafness assessment (if any). Result: đề nghiên cứu: “Khảo sát tỷ lệ giảm thính lực và The number of workers in our research is 3208 điếc nghề nghiệp do tiếng ồn đối với công nhân people, directly working at the rig projects of giàn khoan Vietsovpetro từ 2016-2018”. Vietsovpetro joint venture during the period 2016- Mục tiêu nghiên cứu: Xác định khu vực có 2018. Among them, there were 1217 people with tiếng ồn trên mức cho phép ở các giàn khoan. hearing loss due to noise, accounting for 37.93% and 485 people were deaf with their occupation with body Đánh giá tỷ lệ nghe kém và mức nghe kém do damage of 5% or more, accounting for 15.38%. The tiếng ồn ở công nhân trực tiếp sản xuất tại các vị earliest career deaf is 35 years old or has long trí lao động có tiếng ồn vượt ngưỡng cho phép. exposure to noise over 15 years. We see the results of hearing loss and career deafness of Vietsovpetro joint II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU venture, which has a higher rate than other projects in 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Cán bộ và the country. It is possible that the works have been công nhân trực tiếp sản xuất tại các giàn khoan studied by us and other authors with differences in của Liên Doanh Vietsovpetrto. working environment, especially the harms of noise exceed different standards. The working environment Cỡ mẫu nghiên cứu: Số công nhân được khảo on rig projects of Vietsovpetro joint venture is very sát trong nghiên cứu này là 3208 dangerous, heavy and toxic. Noise level exceeds the 2.2. phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu permitted standard by 44.26%. Working time is 150% hồi cứu mô tả cắt ngang. (12 hours a day). Conclusion: The rate of hearing 2.3. Biến số nghiên cứu loss and occupational deafness due to noise is quite high at 37.93% and 15.38%. Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu Keywords: hearing loss, occupational deafness Loại Cách thu Tên biến Thang đo due to noise biến thập Định Thống I. ĐẶT VẤN ĐỀ Giới Nam danh kê Từ năm 1986, nhà nước ta với chính sách mở Định Thống cửa phát triển kinh tế nhiều thành phần. Ngành Tuổi Số tuổi lượng kê công nghiệp ngày càng phát triển nhanh chống, Định Thống nhất là công nghiệp nặng như ngành công Thời gian công tác Năm lượng kê nghiệp khai thác dầu khí. Song song với tốc độ Thời gian làm Định Thống phát triển ngành công nghiệp nặng, là vấn nạn ô Giờ việc/ngày lượng kê nhiễm môi trường. Trong đó, ô nhiễm tiếng ồn Định Thống Khu vực làm việc Sồ vị trí đo ngày càng nhiều và tác hại của tiếng ồn thật danh kê kinh khủng. Thực tế những tiếng ồn trong dây Định Thống Có hay Bệnh tai kết hợp chuyền sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, khai thác danh kê không dầu khí, giàn khoan, sân bay là rất lớn. Tiếng ồn Đo sức nghe qua Định Thống Tần số - 91
  3. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 đo thính lực danh kê cường độ thập số liệu không đầy đủ. Đo độ ồn môi Định Thống 2.5. phương pháp xử lý số liệu dB trường làm việc danh kê Xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm 2.4. Phương tiện thu thập số liệu SPSS 22.0 Đọc kết quả cường độ ồn qua máy đo âm ồn tại khu vực làm việc. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phân tích số liệu qua sổ khám sức khỏe bệnh 3.1 Dịch tể nghề nghiệp. 3.1.1. Về giới tính Đọc kết quả đo thính lực đo tại TTYT Giới tính Số bệnh nhân Tỷ lệ% Vietsovpetro. Nam 3208 100% Chỉnh sửa và loại bỏ những trường hợp thu Nữ 0 0 3.1.2. Về độ tuổi Danh mục Tổng số Trung bình Độ lệch chuẩn Thấp nhất Cao nhất Tuổi 3208 45.04364 9.867723 24 61 3.1.3. Về thâm niên Danh mục Tổng số Trung bình Độ lệch chuẩn Thấp nhất Cao nhất Thâm niên 3208 18.35162 10.44243 1 40 3.1.4. Môi trường làm việc ≥ 55 tuổi 419 13,06% Môi trường Số trường Tổng cộng 3,208 100% Tỷ lệ làm việc hợp 4.3.3. Tỷ lệ bệnh nghề nghiệp Ồn, ồn rung,ồn độc hại 2,260 70,45% Số trường Bệnh nghề nghiệp Tỷ lệ Giám tiếp ồn, khác 948 29,55% hợp Tổng 3,208 100% Không giảm thính lực 1991 62,06% 3.1.5. Bệnh kèm theo Giảm thính lực 1217 37,94% Bệnh kèm theo Số trường hợp Tỷ lệ Giảm thính lực có 485 15,19% Không 1,891 58.95% TTCT >5% Có 1,317 41.05% Tổng cộng 3208 100% Tổng 3,208 100.% 3.2 kết quả đo độ ồn. Trong nghiên cứu của chúng tôi, khảo sát về tiếng ồn từ công trình khai thác dầu khí của Vietsovpetro trên 22 công trình. Nhận xét: Tổng số công trình giàn khoan được khảo sát là 22 công trình. Tổng số mẫu đo độ ồn trên toàn công trình là 497 mẫu. Số mẩu có độ ồn vượt quá mức cho phép trên toàn công trình là 220 mẫu, chiếm tỷ lệ 44,27% mẫu chưa đạt. 4.3.4 Thính lực đồ bệnh nghề nhiệp 4.3. Giảm thính lực 4.3.1. Tỷ lệ giảm thính lực Giảm thính Số trường Tỷ lệ lực hợp Không giảm 1,991 62.06% Giảm thính lực 1,217 37.94% Tổng cộng 3,208 100.00 4.3.2. Tỷ lệ giảm thính lực theo nhóm tuổi Giảm thính lực theo Số trường Tỷ lệ nhóm tuổi hợp Không giảm thính lực 1,991 62.06% < 25 tuổi 0 0 Thâm niên > 25 năm. Thính lực tai phải giảm 25 - < 30 tuổi 4 0.12% 44.7%, tai trái giảm 61%. Điếc nghề nghiệp, có 30 - < 35 tuổi 52 1.62% tổn thương cơ thể 31%. 35 - < 40 tuổi 62 1.93% Qua nghiên cứu nhận thấy, sau 20 năm làm 40 - < 35 tuổi 102 3.18% việc tại giàn khoan, thì tỷ lệ giảm thính lực trên 45 - < 50 tuổi 185 5.77% 50%. Điều này nói lên rằng, môi trường làm việc 50 - < 55 tuổi 393 12.25% ở giàn khoan có độ ồn vượt mức cho phép, và 92
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 ảnh hưởng lên sức nghe của công nhân ít nhất chiếm tỷ lệ 37,93% 50% số người làm việc ở đây. Tổng số bệnh nghề nghiệp là 485 người, 4.3.5 Tỷ lệ bệnh nghề nghiệp theo nhóm tuổi chiếm tỷ lệ 15,38%. Tuổi ghi nhận BNN lớn hơn 35 tuổi, hoặc thâm niên làm việc ít nhất 15 năm. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Huỳnh Khắc Cường (2000), Sinh lý nghe của bộ máy thính giác ngoại vi, Bài giảng chương trình sau đại học, Bộ môn Tai-Mũi-Họng trường ĐHYD Tp.HCM 2. Đặng Xuân Hùng (2000), Khảo sát điếc nghề nghiệp ở công nhân một số nhà máy dệt tại Tp HCM. Luận án Tiến sĩ y khoa. 3. Võ Quang Phúc (2000), Sách thực hành các xét Tổng số công nhân tiếp xúc trực tiếp với tiếng nghiệm thính học, Tài liệu dịch, Trung tâm Tai- Mũi-Họng Tp.HCM. ồn hơn 70,36%. Số vị trí làm việc có độ ồn vượt 4. QCVN 24:2016/BYT ”Quy chuẩn kỹ thuật quốc mức cho phép hơn 44,27%. Thâm niên làm việc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn trung bình hơn 18 năm. Số công nhân có bệnh tại nơi làm việc”https://thuvienphapluat.vn kèm theo hơn 41%. Đặc biệt tỷ lệ giảm thính lực 5. Đặng Xuân Hùng (2018), Thính học lâm sàng chẩn đoán, Nhà xuất bản Y học. do tiếng ồn hơn 37,94%. 6. Agrawal Y, Platz EA, Niparko JK (2008), V. KẾT LUẬN Prevalence of hearing loss and differences by demographic characteristics among US adults: data - Số vị trí có độ ồn vượt tiêu chuần cho phép from the National Health and Nutritional chiếm tỷ lệ 44,26% trên tổng số vị trí khảo sát. Examination Survey, 1999-2004. Arch Intern Med - Cường độ cao nhất lên đến 101-103 dB. 168:1522–1530. 7. B. Berglund, Guidelines for Community Noise, - Tổng số công nhân chịu tác động của tiếng WHO, 1999. ồn hơn 70,45%. 8. Borg E, Nilsson R, Engström B. (1983), Effect of Về tỷ lệ giảm thính lực và điếc nghề nghiệp the acoustic reflex on inner ear damage induced by Tổng số người giảm thính lực 1217 người, industrial noise. Acta Otolaryngol; 96(5-6): 361-9. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TIÊN LƯỢNG NẶNG CỦA VIÊM NÃO NHẬT BẢN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền*, Nguyễn Văn Lâm* TÓM TẮT não. Bệnh nhân có sốt > 40oC và không đáp ứng với thuốc hạ nhiệt cao gấp 16,286 lần. Suy hô hấp, số 28 Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan đến tiên ngày phải sử dụng an thần cùng với hình ảnh CHT sọ lượng nặng của Viêm não nhật bản ở trẻ em tại bệnh não biểu hiện tổn thương đồi thị và tổn thương tăng viện Nhi Trung Ương. Đối tượng và phương pháp: tín hiệu trên xung T2 là những yếu tố liên quan đến 62 bệnh nhi được chẩn đoán viêm não Nhật Bản từ 1 tình trạng di chứng của bệnh nhân VNNB. Nhưng mỗi tháng đến 15 tuổi điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi yếu tố không phải là yếu tố liên quan độc lập đến tình Trung Ương từ tháng 9/2017 đến tháng 8/2018. trạng di chứng của bệnh. Kết luận: Viêm não nhật Phương pháp tiến cứu, mô tả cắt ngang. Kết quả: bản vẫn là bệnh lý hay gặp ở trẻ em, yếu tố liên quan Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu: nhóm tuổi hay đến tình trạng nặng nổi bật là sốt trên 40 độ không gặp nhất là từ 1-10 tuổi chiếm 68%. Số lượng bệnh đáp ứng với thuốc hạ nhiệt. Kết luận: Viêm não Nhật nhi mắc bệnh vào viện cao nhất là tháng 6 chiếm Bản vẫn là tình trạng bệnh phổ biến ở trẻ em. Có một 68,9%, trong đó 75,4% bệnh nhi chưa được tiêm số yếu tố nguy cơ tới tình trạng bệnh nặng, đặc biệt phòng hoặc tiêm không đầy đủ. Một số yếu tố liên sốt cao trên 40 độ và không đáp ứng thuốc hạ sốt quan đến tiên lượng nặng và di chứng: 78,6% số thông thường. trường hợp có tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ Từ khóa: viêm não Nhật Bản, trẻ em *Bệnh viện Nhi Trung Ương SUMMARY Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền DESCRIBE LESIONS ON BRAIN MRI AND Email: duyhien1972@yahoo.com FACTORS RELATED TO THE SEVERE PROGNOSIS Ngày nhận bài: 9.3.2020 OF JAPANESE ENCEPHALITIS IN CHILDREN AT Ngày phản biện khoa học: 29.4.2020 THE NATIONAL PEDIATRIC HOSPITAL Ngày duyệt bài: 5.5.2020 93
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2