YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát tỷ lệ nhiễm Epstein-Barr virus và định typ trong mẫu nước bọt thanh niên 18-25 tuổi
11
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Khảo sát tỷ lệ nhiễm Epstein-Barr virus và định typ trong mẫu nước bọt thanh niên 18-25 tuổi trình bày chuẩn hóa quy trình xác định typ EBV trong mẫu nước bọt; Khảo tỷ lệ nhiễm EBV và tỷ lệ từng chủng EBV ở thanh niên từ 18-25 tuổi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát tỷ lệ nhiễm Epstein-Barr virus và định typ trong mẫu nước bọt thanh niên 18-25 tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 6. Chronopoulou E, Harper JC., "IVF culture human ART," Cambridge: Cambridge media: past, present and future.," Hum University Press; 2014. p. 21–9. Reprod Update: 21:39-55. Vol 21, No.1, 9. Cimadomo D, Scarica C, Maggiulli R, 2014, pp. 39-55 Orlando G, Soscia D, Albricci L, et al. , " https://doi.org/10.1093/humupd/dmu040. Continuous embryo culture elicits higher 7. Morbeck DE, Krisher RL, Herrick JR, blastulation but similar cumulative delivery Baumann NA, Matern D, Moyer T. , rates than sequential: a large prospective "Composition of commercial media used for study.," J Assist Reprod Genet, vol 35, no.7, human embryo culture.," Fertil Steril. 2018 pp.1329–38 Vol.102, No.3, 2014 pp 759–766.e9. https://doi.org/10.1007/s10815-018-1195-4 https://doi.org/110.1016/j.fertnstert.2014.05.0 10. Piko L. and Taylor K.D, "Amounts of 43., 2014. mitochondrial DNA abundance of 8. Leese HJ, Whitear SL., " Female tract mitochondrial gene transcripts in early mouse environment and its relationship to ART embryos," Developmental Biology, vol 123, media composition. In: Quinn P, editor. no.2, 1987, pp. 364-374. https:// Culture media, solutions and systems in doi.org/10.1016/0012-1606(87)90395-2 KHẢO SÁT TỶ LỆ NHIỄM EPSTEIN-BARR VIRUS VÀ ĐỊNH TYP TRONG MẪU NƯỚC BỌT THANH NIÊN 18-25 TUỔI Đặng Thị Hồng1, Trần Văn Khoa1, Lê Thị Kim Dung1, Nguyễn Văn Phong1, Phạm Trường Giang1, Trần Khánh Linh2 TÓM TẮT 30 nhân nhiễm khuẩn, u lympho Burkitt, ung thư Epstein-Barr Virus (EBV) là virus thuộc biểu mô vòm họng (UTVH)... Việc định typ nhóm Human Herpes virus 4, lây nhiễm nhiễm EBV có vai trò quan trọng trong nghiên cứu và phổ biến trong các cộng đồng trên toàn cầu. EBV đi sâu tìm hiểu cơ chế tiến triển của các loại ung là yếu tố tham gia vào cơ chế tiến triển của một thư. Ngoài ra, xác định tỷ lệ nhiễm từng typ số bệnh ở vật chủ như bệnh tăng bạch cầu đơn trong quần thể và trong từng loại ung thư còn là cơ sở khoa học để thiết kế vaccin phòng EBV. 1 Học viện quân y Mục tiêu: i) Chuẩn hóa quy trình xác định typ 2 Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học quốc gia EBV trong mẫu nước bọt; ii) Khảo tỷ lệ nhiễm Hà Nội EBV và tỷ lệ từng chủng EBV ở thanh niên từ Chịu trách nhiệm chính: Đặng Thị Hồng, 18-25 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên Trần Văn Khoa cứu: Mẫu nước bọt của 131 thanh niên khoẻ Email: tvkhoabio@gmail.com mạnh (91 nam và 50 nữ) lứa tuổi từ 18-25 tuổi Ngày nhận bài: 26/7/2022 được tách chiết DNA và xác định nhiễm EBV, Ngày phản biện khoa học: 10/08/2022 định typ EBV bằng Nested-PCR. Kết quả: 1, Đã Ngày duyệt bài: 29/08/2022 215
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 chuẩn hoá và hoàn thiện quy trình xác định typ EBV infection rate of 50.38%, of which: EBV EBV trong mẫu nước bọt của thanh niên bằng kỹ type 1 infection rate was 36.64%; the rate of thuật Nested-PCR; 2, Mẫu nước bọt thanh niên EBV type 2 infection was 7.63% and the rate of khoẻ mạnh (18-25 tuổi) có tỷ lệ nhiễm EBV là co-infection with both types was 6.87%; 3, There 50,38% trong đó: tỷ lệ nhiễm EBV typ 1 là were no major differences in the prevalence of EBV infection and the prevalence of each strain 36,64%; tỷ lệ nhiễm EBV typ 2 là 7,63% và tỷ lệ in saliva samples between the sexes in healthy đồng nhiễm cả 2 typ là 6,87%; 3, Không có sự young adults (18-25 years of age). khác biệt lớn về tỷ lệ nhiễm EBV và tỷ lệ từng Key words: EBV, typing. chủng nhiễm trong mẫu nước bọt giữa hai giới tính ở thanh niên khoẻ mạnh (18-25 tuổi). I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khoá: EBV, typing. Epstein-Barr Virus (EBV) được phát hiện lần đầu vào năm 1964 bởi Epstein và cộng SUMMARY sự, là virus thuộc nhóm Human Herpes virus SURVEY ON EPSTEIN –BARR VIRUS INFECTION RATES AND TYPOLOGY 4, lây nhiễm nhiễm phổ biến trong các cộng IN SALIVA SAMPLES OF đồng trên toàn cầu. Số liệu được CDC Hoa 18-25 YEAR OLDS Kỳ ước tính, có đến 90% người trưởng thành Epstein-Barr Virus (EBV) is a member of the có bằng chứng từng nhiễm EBV trước đó Human Herpes virus group 4, infecting [1]. Tính lây nhiễm phổ biến của EBV bắt communities around the world. EBV is a factor nguồn từ đặc điểm lây truyền dễ dàng qua involved in the progression mechanism of a đường miệng, thông thường nhất bởi nước number of host diseases such as infectious bọt từ những cá thể nhiễm EBV; ngoài ra mononucleosis, Burkitt lymphoma, nasopharyngeal carcinoma (UCVH), etc. EBV ghép tạng và truyền máu cũng là đường lây typing plays an important role in the research and truyền bệnh [2-3]. Virus gây sơ nhiễm và tồn in-depth understanding of the mechanism of tại lâu dài trong cơ thể mà không gây bệnh cancer progression. In addition, determining the cho vật chủ. Tuy nhiên trong một số trường infection rate for each type in the population and hợp, EBV lại là yếu tố tham gia vào cơ chế in each type of cancer is also a scientific basis for tiến triển của một số bệnh ở vật chủ như designing EBV vaccines. Objectives: i) bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, Standardize the procedure for determining EBV type in saliva samples; ii) To study the tăng sinh lympho B hay u lympho Burkitt, prevalence of EBV infection and the rate of each bệnh Hodgkin, một số dạng T-lymphoma, strain of EBV in young people aged 18-25 years ung thư biểu mô vòm họng (UTVH)… old. Subjects and methods: Saliva samples of Chúng được cho là nguyên nhân của khoảng 131 healthy young men (91 men and 50 women) 200,000 ca mắc ung thư mỗi năm trên toàn aged 18-25 years old were extracted DNA and cầu [4-5]. determined for EBV infection, EBV type Hệ gen EBV có cấu trúc DNA sợi đôi, dài determination by Nested-PCR. Results: 1, Standardized the process of determining EBV khoảng 184kps mã hóa cho hơn 85 gen trong type in saliva samples of young people by đó có ba họ gen đóng vai trò quan trọng: Nested-PCR technique; 2, The saliva sample of EBNAs (EBV nuclear antigens), LMPs healthy young adults (18-25 years old) had an (Latent membrane proteins) và EBERs (Non- 216
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 coding nuclear RNAs) [6]. Dựa vào khác biệt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trình tự kháng nguyên do một số gen mã hoá 1. Đối tượng nghiên cứu (EBNA2-A và EBNA2-B hoặc EBNA3-A, Mẫu nước bọt của 131 người khoẻ mạnh EBNA3-B và EBNA3-C), EBV được chia (91 nam và 50 nữ) lứa tuổi từ 18-25 tuổi. làm 2 typ: EBV typ 1 (typ A) và EBV typ 2 2. Phương pháp nghiên cứu (typ B). Hai typ này khác nhau về khả năng 2.1. Kỹ thuật tách chiết và bảo quản DNA từ mẫu nước bọt biến đổi và khả năng tái hoạt trong vật chủ. Mẫu nước bọt thu được từ các đối tượng Việc định typ EBV có vai trò quan trọng được bảo quản trong các ống falcon chứa trong nghiên cứu và đi sâu tìm hiểu cơ chế 5ml dung dịch bảo quản trước khi tiến hành tiến triển của các loại ung thư. Ngoài ra, xác tách chiết DNA bằng bộ Kit QIAamp DNA định tỷ lệ nhiễm từng typ trong quần thể và mini Kit (Đức). Quy trình tách chiết được trong từng loại ung thư còn là cơ sở khoa học thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. để thiết kế vaccin phòng EBV. Tại Việt Dung dịch SDS và proteinase K sử dụng để Nam, các nghiên cứu tập chung chủ yếu về phá vỡ nhân tế bào niêm mạc miệng và phân mối liên quan giữa EBV và các giá trị hủy protein. DNA được phân tách theo marker của nó trong các loại ung thư. Chưa phương pháp cột silica. Nồng độ DNA và độ thực sự có một nghiên cứu nào bài bản với tinh sạch từ các mẫu bệnh phẩm sau tách cỡ mẫu lớn được thực hiện trên thanh niên để chiết được xác định bằng máy đo xác định tỷ lệ nhiễm EBV và tỷ lệ từng typ. SpectraMax QuickDrop, đảm bảo lượng Chính vì vậy, xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn DNA tổng số trong khoảng 10-20 pg, độ tinh mang lại và mong muốn góp phần bổ sung sạch A260/280 từ 1,8-2,2. Các mẫu không đảm bảo tiêu chuẩn được tiến hành tinh sạch vào bản đồ thế giới về tỷ lệ nhiễm EBV, lại cho đến khi đạt yêu cầu, sau đó được bảo chúng tôi tiến hành đề tài: “Xác định tỷ lệ quản ở -20°C trước khi tiến hành PCR và nhiễm Epstein-Barr Virus và định typ trong giải trình tự gen. mẫu nước bọt ở thanh niên độ tuổi 18-25” 2.2. Phản ứng Nested-PCR định typ với hai mục tiêu: EBV 1. Chuẩn hóa quy trình xác định typ EBV Các cặp mồi được nhóm nghiên cứu lựa trong mẫu nước bọt của thanh niên. chọn và kiểm tra để khuếch đại đoạn gen 2. Khảo sát tỷ lệ nhiễm EBV và tỷ lệ từng EBNA2-A và EBNA2-B bằng cách sử dụng chủng EBV ở thanh niên khoẻ mạnh độ tuổi phần mềm Primer-BLAST. 18-25. Bảng 1: Trình tự mồi khuếch đại đoạn gen EBNA2-A và EBNA2-B. EBNA-2F 5’-TGGAAACCCGTCACTCTC -3’ EBNA-2I 5’- TAATGGCATAGGTGGAATG-3’ EBNA-2C 5’-AGGGATGCCTGGACACAAGA -3’ EBNA-2G 5’-GCCTCGGTTGTGACAGAG -3’ EBNA-2B 5’-TTGAAGAGTATGTCCTAAGG -3’ 217
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Tất cả các mồi sử dụng trong phản ứng A(250bp); EBNA-2C và EBNA-2B cho đoạn đều có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ trong gen EBNA2-B với kích thước 300bp. khoảng 52ºC -58.5ºC, trong đó EBNA-2F và Ngoài ra, nhóm nghiên cứu cũng sử dụng EBNA-2I khuếch đại cho đoạn gen vòng trong phản ứng cặp mồi β-globin F và β- ngoài (801bp); cặp mồi EBNA-2C và globin R khuếch đại đoạn gen beta-globin EBNA-2G khuếch đại đoạn gen EBNA2- (119bp), như chứng nội nhằm mục đích kiểm tra chất lượng mẫu ADN tách chiết. Bảng 2: Trình tự mồi khuếch đại đoạn đoạn gen beta-globin. β-globin F 5’-ACACAACTGTGTTCACTAGC-3’ β-globin R 5’-CAACTTCATCCACGTTCACC-3’ Sau khi chạy phản ứng Nested-PCR, sản vòng: phẩm khuếch đại được kiểm tra bằng phương - Vòng 1: mỗi ống phản ứng có thể tích pháp điện di trên gel agarose 3%, qua đó 12.5 μl trong đó chứa 6.25 μl GoTaq Green mẫu sẽ được xác định dương tính với EBV Mastermix 2X (Lot.No. 0000440041; HSD: hay không và loại typ EBV tương ứng. 05/2023); 1.75 μl nước; 0.5 μl mỗi mồi 2.3. Giải trình tự Sanger EBNA-2F, EBNA-2I, β-globin F và β-globin Các đoạn gen EBNA2-A và EBNA2-B đã R; 2.5 μl DNA template. được khuếch đại ở trên được sử dụng để giải Dựa vào nhiệt độ nóng chảy của các cặp trình tự trên máy SeqStudio bằng bộ kit mồi, phản ứng PCR được thực hiện với dải BigDye® Terminator v3.1 Cycle Sequencing gradient nhiệt độ gắn mồi từ 50-60℃ và dựa của hãng Thermo Fisher Scientific. vào kết quả phản ứng này, nghiên cứu lựa Thành phần của mỗi phản ứng Sanger chọn được 52℃ làm nhiệt độ gắn mồi tối ưu gồm 3.2 pM mồi xuôi hoặc mồi ngược; 50ng nhất. Phản ứng này được lặp đi lặp lại 3 lần DNA, 1 μl BigDye, 2 μl Buffer và nước và kết quả các lần thực hiện là đồng nhất. tương ứng trong tổng thể tích 10 μl với chu Chu trình nhiệt đã thực hiện với phản ứng trình nhiệt như sau: 96°C - 1 phút; 25 chu kỳ vòng 1: (96°C - 10 giây, 50°C - 5 phút, 60°C - 4 Số chu Nhiệt độ Thời gian phút); giữ ở 4°C. Sản phẩm được tinh sạch kỳ bằng phương pháp tủa EtOH/EDTA. DNA 95ºC 5 phút 1 thu được đem đi điện di mao quản. Trình tự 95ºC 30 giây nucleotid của mỗi đoạn gen được xác định cả 52ºC 30 giây 2 chiều (xuôi và ngược) bằng phần mềm 25 Bioedit Sequence Alignment Editor. Các 72ºC 90 giây mẫu được xác định dương tính và định typ 72ºC 10 phút 1 được sử dụng làm chứng dương. - Vòng 2: mỗi ống phản ứng có thể tích 12.5 μl gồm 6.25 μl GoTaq Green Mastermix III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2X; 4.25 μl nước; 0.5 μl mỗi mồi EBNA-2C, 1. Kết quả chuẩn hoá quy trình phản EBNA-2G, EBNA-2B; 1.0 μl sản phẩm PCR ứng Nested-PCR định typ EBV vòng 1. Phản ứng Nested-PCR được tiến hành 2 Tương tự như phản ứng PCR vòng 1, dựa 218
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 trên nhiệt độ nóng chảy của các cặp mồi, Sau phản ứng Nested-PCR, sản phẩm phản ứng PCR vòng 2 cũng được thực hiện được điện di trên gel agarose 3%, trên các với dải gradient nhiệt độ gắn mồi từ 50-60℃ mẫu xuất hiện băng 250bp và 300bp (tương và dựa vào kết quả, nghiên cứu lựa chọn ứng với kích thước đoạn gen EBNA2-A và được 52℃ làm nhiệt độ gắn mồi tối ưu nhất. Chu trình nhiệt vòng 2: EBNA2-B mà nhóm nghiên cứu đã thiết kế). Nhiệt độ Thời gian Số chu kỳ Ngoài ra, các mẫu đều xuất hiện băng 119bp 95ºC 5 phút 1 (tương ứng kích thước đoạn gen β-globin đã 95ºC 30 giây thiết kế), chứng tỏ quy trình tách chiết DNA 52ºC 30 giây được thực hiện đảm bảo chất lượng, tránh 35 72ºC 60 giây hiện tượng âm tính giả. 72ºC 10 phút 1 2. Kết quả xác định tỷ lệ nhiễm EBV và định typ trên các nhóm đối tượng Kết quả xác định mẫu mắc EBV và định typ trên nhóm nam giới khoẻ mạnh: Hình 1: Kết quả điện di sản phẩm Nested-PCR trên gel agarose 3% của các đối tượng thuộc nhóm nam giới khoẻ mạnh. 219
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 - : Chứng âm + : Chứng dương. 1-91: Các mẫu nhóm nam giới đã được đánh số từ 1 đến 91. Kết quả xác định mẫu mắc EBV và định typ trên nhóm nữ giới khoẻ mạnh: Hình 2: Kết quả điện di sản phẩm Nested-PCR trên gel agarose 3% của các đối tượng thuộc nhóm nữ giới khoẻ mạnh. - : Chứng âm + : Chứng dương. 1-50: Các mẫu nhóm nữ giới đã được đánh số từ 1 đến 50. Bảng 3: Tỷ lệ nhiễm EBV và tỷ lệ từng typ trong mẫu nước bọt nhóm khoẻ mạnh. Nhóm đối Tổng EBV(+) EBV Typ 1 EBV Typ 2 Cả 2 Typ tượng Nam giới khoẻ 100% 46,15% 35,16% 6,59% 4,39% mạnh (91) (42) (32) (6) (4) Nữ giới 100% 48% 32% 8% 10% khoẻ mạnh (50) (24) (16) (4) (5) Nhóm người 100% 50,38% 36,64% 7,63% 6,87% khoẻ mạnh (131) (66) (48) (10) (9) IV. BÀN LUẬN thước 250bp và 300bp là các đoạn gen Sau khi xây dựng quy trình Nested-PCR, EBNA2-A (typ 1) và EBNA2-B (typ 2) đã nhóm nghiên cứu tiến hành chạy trên các được khuếch đại, nhóm nghiên cứu đã tiến mẫu nghiên cứu. Kết quả kiểm tra sản phẩm hành giải trình tự trên một số mẫu đại diện. Nested-PCR bằng điện di agarose 3% cho Các băng sản phẩm Nested-PCR sau khi thấy chúng tôi đã khuếch đại được các đoạn được kiểm tra bằng điện di sẽ được đem giải gen có kích thước như đã thiết kế (250bp và trình tự theo nguyên lý Sanger để so sánh. 300bp). Để xác định các sản phẩm có kích 220
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Hình 3: Kết quả giải trình tự Sanger sản phẩm khuếch đại gen EBNA2-B: (A): Mồi EBNA2-C; (B): Mồi EBNA2-B Kết quả giải trình tự cho thấy các peak Nested-PCR trên mẫu nước bọt chỉ phát hiện của sản phẩm đều rõ ràng, trừ một số sự có mặt của EBV tại thời điểm lấy mẫu, nucleotide tại phần đầu của trình tự do vị trí trong khi phương pháp huyết thanh học có mồi bắt cặp gây tín hiệu không rõ ràng. Các thể xác định được cả những đối tượng đã trình tự nucleotid vùng này sẽ được hiệu từng nhiễm EBV mà tại thời điểm lấy mẫu chỉnh bằng các trình tự bắt cặp bổ sung không còn tồn tại EBV trong cơ thể. tương ứng trên đoạn nucleotid đã được giải Về typ EBV lây nhiễm, trong hầu hết các trình tự bằng mồi ngược lại. Đoạn trình tự quần thể trên thế giới, EBV typ 1 là chủng sau hoàn thiện được kiểm tra mức độ tương lây nhiễm chủ yếu, ngoại trừ quần thể người đồng bằng chương trình BLAST. Kết quả, Châu Phi với tỷ lệ nhiễm EBV typ 1 và typ 2 trình tự thu nhận được có độ tương đồng cao là gần như ngang nhau. Tại Việt Nam, Trần với trình tự gen EBNA2-A và EBNA2-B của Thị Chính và cộng sự đã tiến hành xác định human herpes virus 4 (HQ827839). Như vậy, tỷ lệ nhiễm các chủng EBV trên 32 mẫu máu quy trình phản ứng Nested-PCR định typ người khoẻ mạnh, kết quả cho thấy EBV typ EBV đã được nhóm nghiên cứu chuẩn hoá 1 là chủng lây nhiễm chính (66,67%) trong và hoàn thiện thành công. khi EBV typ 2 chỉ 33,33%[9]. Kết quả này Tỷ lệ nhiễm EBV trong quần thể trên thế cũng tương đồng với nghiên cứu của nhóm giới là khoảng 97% (theo De The G. và cộng với tỷ lệ EBV typ 1 chiếm ưu thế (36,64%), sự). Tại Đài Loan – một nước khá gần gũi về trong khi EBV typ 2 chỉ 6,87%. vị trí địa lý và văn hoá, tỷ lệ lây nhiễm EBV Tỷ lệ nhiễm EBV ở nhóm đối tượng nam là 100%[7]. Tại Việt Nam, xác định tỷ lệ giới khoẻ mạnh là 46,15%; tương đương với nhiễm EBV bằng kỹ thuật huyết thanh học tỷ lệ ở nhóm nữ giới khoẻ mạnh (48%). Về cho kết quả là 95,7% [8]. Trong nghiên cứu tỷ lệ nhiễm từng chủng, có sự tương đồng về của chúng tôi, thông qua mẫu nước bọt, tỷ lệ tỷ lệ nhiễm giữa hai nhóm: tỷ lệ nhiễm EBV nhiễm EBV chỉ 50,38%. Sự khác biệt này là typ 1 ở nhóm nam và nữ lần lượt là 35,16% do phương pháp phát hiện EBV bằng và 32%; tương tự với EBV typ 2 là 6,59% 221
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 và 8% ở nhóm nam giới và nữ giới khoẻ chemotherapy: experience of an institute in an mạnh. Tỷ lệ đối tượng mắc cả 2 typ EBV có endemic area. Oncol Res Treat, 37(3), 88– sự chênh lệch khi ở nhóm nam chỉ có 4,39% 95.49. còn nhóm nữ lại cao hơn (10%). Tóm lại, 3. Reusch J.A., Nawandar D.M., Wright K.L., không có sự khác biệt lớn về tỷ lệ nhiễm et al. (2015). Cellular differentiation regulator BLIMP1 induces Epstein-Barr virus lytic EBV và tỷ lệ nhiễm từng chủng trong mẫu reactivation in epithelial and B cells by nước bọt giữa hai giới tính ở thanh niên khoẻ activating transcription from both the R and Z mạnh trong độ tuổi 18-25. promoters. J Virol, 89(3), 1731–1743. 4. Cancer Research UK. (2014). Developing a V. KẾT LUẬN vaccine for the Epstein–Barr Virus could 1. Đã chuẩn hoá và hoàn thiện quy trình prevent up to 200,000 cancers globally say định typ EBV trong mẫu nước bọt bằng kỹ experts. thuật Nested-PCR. 5. Khan G, Fitzmaurice C, Naghavi M, 2. Mẫu nước bọt thanh niên khoẻ mạnh Ahmed LA. (2020). Global and regional (18-25 tuổi) có tỷ lệ nhiễm EBV là 50,38% incidence, mortality and disability-adjusted trong đó: tỷ lệ nhiễm EBV typ 1 là 36,64%; life-years for Epstein-Barr virus-attributable tỷ lệ nhiễm EBV typ 2 là 7,63% và tỷ lệ malignancies, 1990-2017. BMJ Open. 10 (8): nhiễm cả 2 typ là 6,87%. e037505. doi:10.1136/bmjopen-2020-037505. 3. Không có sự khác biệt lớn về tỷ lệ 6. Knipe D. M., Howley P. M.Rickinson, A. B. nhiễm EBV và tỷ lệ từng chủng nhiễm trong and Kieff, E. (2001). Epstein–Barr virus. In mẫu nước bọt giữa hai giới tính ở thanh niên (eds.), Fields Virology Lippincott Williams khoẻ mạnh (18-25 tuổi). and Wilkins; Philadelphia. 7. Kee Ching G., Chen Yi Hsu et al. (1994). TÀI LIỆU THAM KHẢO Prevalence of Taiwan variant of Epstein-Barr 1. CDC - National Center for Infectious virus in throat washings from patients with Diseases. (2020). About 90% of adults have head and neck tumors in Taiwan. J. of antibodies that show that they have a current Clinical Microbiology, Vol 32, No.1, p28-31. or past EBV infection. 8. Hu L.F. (1996). Nasopharyngeal carcinoma 2. Wei W., Huang Z., Li S., et al. (2014). and EBV. PhD thesis MTC. Pretreatment Epstein-Barr virus DNA load 9. Chinh.T.T et al. (2007). Định týp Epstein- and cumulative cisplatin dose intensity affect Barr Virus trong mô sinh thiết bệnh nhân ung long-term outcome of nasopharyngeal thư vòm mũi họng bằng kỹ thuật PCR. carcinoma treated with concurrent 222
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn