intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khí hóa xoang bướm - khảo sát và phân loại bằng hình ảnh CT Scan

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết giới thiệu khí hóa lan rộng của xoang bướm (XB) là một yếu tố không thể bỏ qua khi đánh giá chọn lựa một phẫu thuật vào xoang bướm. Nhóm nghiên cứu khảo sát và phân loại sự khí hóa xoang bướm (KHXB) bằng hình ảnh CT scan đa lát cắt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khí hóa xoang bướm - khảo sát và phân loại bằng hình ảnh CT Scan

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHÍ HÓA XOANG BƯỚM –  <br /> KHẢO SÁT VÀ PHÂN LOẠI BẰNG HÌNH ẢNH CT SCAN <br /> Nguyễn Bích Hạnh*, Nguyễn Thị Ngọc Dung**, Lâm Huyền Trân***<br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu nghiên cứu: Khí hóa lan rộng của xoang bướm (XB) là một yếu tố không thể bỏ qua khi đánh giá <br /> chọn lựa một phẫu thuật vào XB. Chúng tôi khảo sát và phân loại sự khí hóa xoang bướm (KHXB) bằng hình <br /> ảnh CT scan đa lát cắt.  <br /> Đối  tượng  và  phương  pháp: Gồm 120 bệnh nhân (tuổi từ 18 đến 76, 40 nam và 80 nữ) được chụp CT <br /> scan đa lát cắt vùng đầu tại BV Chợ rẫy và Trung tâm chẩn đoán Medic, tp HCM, được xử lý bằng phần mềm <br /> eFilm khảo sát dưới 3 mặt phẳng tái tạo.  <br /> Kết quả: Khảo sát KHXB theo trục trước sau có dạng trước yên bướm bên P: 13,3%, bên T: 26,6%; dạng <br /> yên bướm bên P: 42,5%, bên T: 35,5% và dạng sau yên bướm bên P:43,3%, bên T: 37,5%. KHXB sang bên có <br /> dạng hẹp với 23,3% cả bên P và T, khí hóa trung bình dạng thân bướm bên P: 28,3%, bên T: 20%; khí hóa lan <br /> rộng sang bên vào cánh lớn XB với bên P và T đều 6,6%, dạng chân bướm với bên P: 6,6%, bên T: 3,3% và <br /> dạng hổn hợp bên P:35% và bên T: 46,6%. Với khí hóa mấu giường trước bên P: 16,6% và bên T: 20%.  <br /> Kết  luận:  Nghiên cứu đã khảo sát và phân loại các dạng KHXB theo các trục trước sau và sang bên góp <br /> phần hệ thống kiến thức giải phẫu về các dạng KH XB. Sự đánh giá toàn diện về KHXB giúp nhận định nguyên <br /> nhân, phương hướng điều trị trong các trường hợp rò DNT qua mũi, điều trị triệt để các dạng viêm nhiễm cũng <br /> như khả năng mở rộng chỉ định ứng dụng đường mổ nội soi trong mũi qua xoang bướm trong điều trị phẫu <br /> thuật sàn sọ.  <br /> Từ khóa: Xoang bướm; Khí hóa xoang; Phẫu thuật trong mũi qua xoang bướm  <br /> <br /> ABSTRACT <br /> PNEUMATIZATION OF THE SPHENOIDAL SINUS – A STUDY AND CLASSIFICATION BY <br /> IMAGING HELICAL CT SCAN <br />  Nguy en Bich Hanh, Nguyen Thi Ngoc Dung, Lam Huyen Tran <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 2 ‐ 2013: 22 ‐ 30 <br /> Background and Purpose: Extended pneumatization of the sphenoidal sinus is considered an indispensable <br /> element for the extended transphenoidal approach. We studied and classificated pneumotization of the sphenoidal <br /> sinus by 3D imaging helical CT scan.  <br /> Methods: We used head CT scan data obtained from 120 patients (age range, 15 to 76 years; 40 male and 80 <br /> female subjects) without head injury or intracranial diseases at Cho Ray hospital and Medic Center from 6/2010 <br /> to 9/2010 to assess the extent of sphenoid pneumatization.  <br /> Results: The conchal, presellar, sellar and post sellar types comprised 0.8; R: 13.3, L: 26.6; R: 42.5, L: 35.5; <br /> R: 43.3, L: 37.5% of subjects, respectively. According to the lateral extra pneumatization, the prevalence of the <br /> narrow,  sphenoid  body,  lesse  wing,  pterygoid  process  and  combined  extension  sinus  types  was  R=L:  23.3,  R: <br /> 28.3, L: 20; R =L: 6.6; R: 6.6, L: 3.3; R:35, L:46.6% of subjects, respectively. The percentages of pneumatization <br /> of the anterior clinoid process were R: 16.6 and L: 20% of subjects.  <br /> * BV. Nguyễn Tri Phương   ** BV Tai Mũi Họng TP.HCM  *** BM Tai Mũi Họng – ĐH Y Dược TP. <br /> HCM <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> 23<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br /> <br /> Conlusion: the present study provides anatomical information about the pneumatization of the sphenoidal <br /> sinus.  A  preoperative  CT  scan  assessment  is  necessary  to  evaluate  pneumatization  of  sphenoidal  sinus  that  is <br /> essential  for  diagnosis,  thorough  treatment  and  avoiding  complications  in  performing  an  endoscopic <br /> sphenoidotomy as well as transsphenoidal skull base surgery.  <br /> Key words: Sphenoidal sinus; Pneumatization; Transsphenoidal endoscopic surgery  <br /> chấn  thương,  không  bệnh  lý  u  nội  sọ)  tại  bệnh <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> viện Chợ Rẫy và Trung tâm chẩn đoán Medic từ <br /> Từ  lâu,  xoang  bướm  đã  được  xem  là  một <br /> 6 /2010 đến 9 /2010.  <br /> cấu trúc giải phẫu có biến đổi đáng kể về kích <br /> Phương pháp nghiên cứu  <br /> thước,  hình  dáng  và  không  đối  xứng.  Điều <br /> Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.  <br /> quyết  định  về  sự  biến  đổi  không  đồng  nhất <br /> này  tùy  thuộc  về  mức  độ  khí  hóa  của  xoang <br /> bướm(6,7,26,35).  Lúc  vừa  sanh,  xoang  bướm  phát <br /> triển  và  đạt  tới  kích  thước  đầy  đủ  ở  tuổi  sắp <br /> trưởng  thành.  Trong  trường  hợp  đặc  biệt, <br /> xoang  phát  triển  lan  rộng  do  khí  hóa  nhiều, <br /> xoang bướm sẽ lan sang bên xuống mấu chân <br /> bướm (pterygoid process) hay cánh lớn xương <br /> bướm  (geat  wing  sphenoid),  phía  trước  vào <br /> mấu giường trước (anterior clinoid process) và <br /> ra sau vào cả phần nền xương chẩm (basilar of <br /> occipital  bone).  Với  nét  đặc  thù  khí  hóa  lan <br /> rộng  của  xoang  bướm,  bằng  phương  tiện  nội <br /> soi,  đã  giúp  các  nhà  phẫu  thuật  mũi  xoang, <br /> phẫu  thuật  sàn  sọ  tiến  xa  các  đích  đến  qua <br /> đường  mổ  nội  soi  trong  mũi  qua  xoang <br /> bướm(18,28,29). Vì tính đặc thù của xoang bướm ở <br /> vấn  đề  mức  độ  khí  hóa  cũng  như  giá  trị  ứng <br /> dụng  nét  riêng  biệt  này  trong  phương  pháp <br /> nội  soi  trong  mũi  qua  xoang  bướm,  đã  có <br /> nhiều  báo  cáo  nghiên  cứu  giải  phẫu  mức  độ <br /> khí  hóa  nói  chung  của  xoang  bướm,  qua  đó <br /> phân loại hình dáng của xoang bướm(25, 32, 15, 6, 7, <br /> 23, 33). Trong một nghiên cứu khảo sát giải phẫu <br /> xoang bướm bằng phân tích hình ảnh CT scan <br /> đa lát cắt(24), chúng tôi khảo sát sự khí hóa lan <br /> rộng của xoang bướm, phân loại mức độ và ý <br /> nghĩa  lâm  sàng.  Qua  đó,  nêu  bật  tính  quan <br /> trọng  của  việc  nắm  vững  kiến  thức  giải  phẫu <br /> xoang  bướm  trong  việc  áp  dụng  phương  tiện <br /> nội soi trong phẫu thuật vùng mũi xoang. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Gồm  120  bệnh  nhân  được  chụp  CT  scan <br /> vùng đầu vì những lý do không đặc biệt (không <br /> <br /> 24<br /> <br /> Phương pháp tiến hành nghiên cứu <br /> Phương  tiện  CT  scan  thế  hệ  đa  lát  cắt  (64 <br /> slides)  độ  mỏng  giữa  các  lát  cắt  được  thiết  lập <br /> với khoảng cách gần như liên tục (0.4 mm). Tất <br /> cả  đối  tượng  được  chụp  CT  scan  đầu  sau  khi <br /> thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu và loại trừ sẽ được <br /> ghi nhận thông tin về phần hành chánh đưa vào <br /> danh sách nghiên cứu.  <br /> Data về hình ảnh được lưu lại vào đĩa DVD <br /> và sau đó trên máy tính hình ảnh CT được phân <br /> tích  bằng  phần  mềm  eFilm  Workstation  2.1.0. <br /> (MERGE Healthcare Co. 2005).  <br /> Phân loại độ khí hóa xoang bướm:  <br /> <br /> Phân loại khí hóa trước sau <br /> Chúng tôi phân chia khí hóa trước sau thành <br /> 4 phân loại cơ bản:  <br /> A1. Dạng xoăn bướm (dạng xương đặc ngà). <br /> A2.  Dạng  trước  yên  bướm:  XB  khí  hóa <br /> không  ra  sau  qua  khỏi  mặt  phẳng  trước  yên <br /> bướm. <br /> A3.  Dạng  yên  bướm:  XB  khí  hóa  ra  sau <br /> nhưng không qua khỏi mặt phẳng ngay sau yên <br /> bướm.  <br /> A4. Dạng sau yên bướm: XB khí hóa ra sau <br /> qua khỏi mặt phẳng ngay sau yên bướm. Trong <br /> nhóm  này  có  các  phân  loại  phụ  sau:  Dạng  khí <br /> hóa  ra  xương  bản  dốc  (clivus);  Dạng  khí  hóa <br /> hướng  mấu  giường  sau;  Dạng  khí  hóa  hướng <br /> xương  chẩm;  Dạng  hỗn  hợp  1  và  2;  Dạng  hỗn <br /> hợp 1,2 và 3. <br /> <br /> Phân loại khí hóa sang bên <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013 <br /> Dựa  trên  thiết  diện  trán  (coronal)  của  hình <br /> ảnh  CT,  chúng  tôi  phân  chia  khí  hóa  sang  bên <br /> thành 3 loại:  <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Khí hóa mấu giường trước. <br /> <br /> B1. Khí hóa dạng thân bướm:  <br /> Dạng  khí  hóa  hẹp:  khí  hóa  XB  không  tới <br /> đường  ranh  tưởng  tượng  kẻ  nối  từ  ống  thần <br /> kinh  V2  và  ông  thần  kinh  Vidian  (đường  ranh <br /> A).  <br /> Dạng khí hóa thân bướm trung bình: khí hóa <br /> XB tới đường ranh A. <br /> B2. Dạng khí hóa rộng sang bên: khí hóa XB <br /> qua khỏi đường ranh A (Hình 1). <br /> Dạng cánh lớn xương bướm: Sự khí hóa chỉ <br /> lan vào và tạo hõm bên ở cánh lớn xương bướm <br /> (Hình 1). <br /> Dạng  mỏm  chân  bướm:  Sự  khí  hóa  chỉ  lan <br /> vào và tạo hõm bên ở mỏm chân bướm (Hình 1).  <br />  Dạng  sang  bên  hỗn  hợp  chân  bướm‐cánh <br /> lớn xương bướm (Hình 1). <br /> <br /> Hình 1: Hình vẽ theo diện cắt mặt phẳng trán qua <br /> xoang bướm, mô tả các dạng khí hóa xoang bướm <br /> sang bên. Nguồn: Wang J (2010)(34)  <br /> <br /> KẾT QUẢ  <br /> Khí hóa trước sau  <br /> <br /> B<br /> A<br /> <br /> CD<br /> <br /> Hình 2: Hình CT scan thiết diện dọc, trình bày các dạng khí hóa XB theo trục trước sau. (A) dạng khí hóa trước yên <br /> bướm; (B) dạng sau yên bướm; (C) dạng sau yên bướm lan mấu giường sau; (C) dạng sau yên bướm hỗn hợp.  <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương <br /> <br /> 25<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br /> <br /> Khí hóa sang bên  <br /> Bảng 2: Phân loại khí hóa sang bên của XB  <br /> XB phải<br /> XB trái<br /> <br /> Hẹp<br /> Thân bướm<br /> 28 (23,3%) Nam: 34 (28,3%) Nam:<br /> 8 Nữ: 20<br /> 10 Nữ: 24<br /> 28 (23,3%) Nam: 24 (20%) Nam: 8<br /> 6 Nữ: 22<br /> Nữ: 16<br /> <br /> Cánh lớn XB<br /> Chân bướm<br /> Hỗn hợp<br /> ∑<br /> 8 (6,6%) Nam: 2 8 (6,6%) Nam: 2 42 (35%) Nam: 18<br /> 100% 40 80<br /> Nữ: 6<br /> Nữ: 6<br /> Nữ: 24<br /> 8 (6,6%) Nam: 3 4 (3,3%) Nam: 1 56 (46,6%) Nam:<br /> 100% 40 80<br /> Nữ: 5<br /> Nữ: 3<br /> 22 Nữ: 34<br /> <br /> Nhận  xét:  Bằng  phép  kiểm  dấu  và  hạng <br /> Wilcoxon,  ta  thấy  có  sự  khác  nhau  có  ý  nghĩa <br /> giữa  có  sự  khí  hóa  sang  bên  giữa  bên  phải  và <br /> bên  trái  (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1