84
Đ thiếu ht b
(mb) khi vn tc gió
n không khí năng bc hơi
n nh
n trung b
n nng
n rt nng
c đ hi ca hn đi vi cây trng ph thuc v i gian kéo d a hn.
ng có th không b hi sau 5 n nh v n
t nng.
n rt nguy him đi vi quá tr ưng v n ca cây trng. Đc
t l ng v h v i min Trung v ng v Đông các
c, cây trng trong thi k m Tây Nguyên và đng bng Nam b.
n pháp ph ng hn:
t công tr li đ ch đng tưi ti ng. Đây l n pháp
c nht.
i xáo đt, bón phân hu cơ cho đt đ gi m cho đt.
ng cây c hoc c mc, rơm r che t cho đt đ gim bc hơi t b mt
đt.
c di kp thi.
ng hp lý.
ch thi v đ tránh thi k thưng xy ra hn.
n to nhng ging cây trng có kh năng chu hn tt.
ng rng chng gió nóng.
Tưi nưc: s dng tưi nh git là phương pháp có hiu qu nht, tiết kim nưc
t. Ngo chng gió nóng bng cách làm mưa nhân to hoc mt s nưc
đ dng giếng ngm đ tưi.
CƠNG 8
DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
85
1. Vai trò ca dự o khí tượng nông nghip.
Dbáo khí tượng ng nghip đóng vai trò hết sức quan khối đối với quá trình
sản xuất nông nghip.
n cứ vào din biến thời tiết, đặc đim của tng giống trong tng giai đoạn,
từng mùa. n cứ vào d o thời tiết, cây trng nhiu năm đvạch kế hoạch kịp thi
nhm hn chế những yếu t bt li, đồng thi sdng hiệu qu nht nhng yếu t
li nhằm đưa ng suất và phm chất y trng lên cao n đnh.
Dbáo khí tượng càng chính c thì hiu quả phục vụ càng ln. Mức đ cnh
c của d báo ph thuộc vào mức đ cnh xác ca sliu theo dõi v thi tiết, y
trồng và trình đ của người lp dự báo.
Hin nay trên thế giới dbáo k tưng đã nghiên cu thành công rt nhiu loại
d báo rất quan khối như: dự o khí tượng ng nghip cho a mì a đông, cho a
nước, nho, khoai tây, cci đường và các loi cây ăn qu. Ngoài ra, còn có những d
o vhạn, dự báo ẩm đ đất, dự o thời v, vsự pt sinh, pt triển ca sâu bnh,
d báo ng suất y trng (ngô, bông ).
T chc khí tượng ng nghip trong t chc lương thực thế giới (FAO) đã thiết
lp đưc nhiu dự báo khí ng nông nghip cho vùng Bc và Trung châu Phi nd
o tình trạng hn hán, dbáo thời vụ, d o năng suất... Nhờ đó mà các c trong
ng đã m rng được din tích trng cây lương thực gii quyết được phần nào s
ngo đói của các nước này.
Vit Nam công tác dự o khí tượng ng nghiệp mi được tiến nh trong
nhng m gần đây. Song cũng đã thu được nhng tnh tích đáng k: đã xây dng
được mô hình d báo c giai đoạn sinh trưởng và phát trin của mt s giống lúa. Lập
mô hình d báo ng suất a, ngô, chè... Lp được những dự báo dài hn và ngn hn
v sâu bnh hại, c đu p phần vào công tác png trsâu bnh.
Vn đdự báo sâu bnh Vit nam là vn đrt phức tạp. Sự phát sinh và phát
trin sâu bệnh hi kng nhng chỉ ph thuộc vào điu kin k tưng mà còn ph
thuc vào điu kin thức ăn, tc là ph thuộc vào s sinh tng và phát trin của cây
trồng. Tuy vậy, trên thực tế, công c dự báo sâu bnh hại cũng đã có nhng thành
ng lớn. Ngoài vic lp d báo ngn hn, nời ta còn lp được c dự báo dài hn. D
o ngn hạn căn c vào tình trng sâu bnh như tuổi phát dc, s ng xuất hin và
điều kin môi tờng. Dự báo dài hn n cvào hiện trạng u bệnh và điều kin khí
tượng trong tương lai các mô hình đã được thiết lp. Nhờ sthành công c đầu
đó mà công tác phòng tru bnh, dp tắt các dch đưc tiến hành kp thời.
Tuy nhiên, cn chú ý rng các mô hình d báo chỉ là nhng mô hình kinh
nghim, không thể áp dng cho mi trường hợp, vì c mô nh y đưc y dựng
trong nhng sự giới hạn về điu kin khí tượng, đất đai và y trồng khác. Do đó, cần
lp các mô hình dbáo cho mi loi cây trồng các vùng kc nhau.
Đó chính là những k kn của công tác dbáo khí tượngng nghip.
86
2. Cơ sở lý luận của c phương pháp dự báo khí tượng nông nghiệp
Dbáo khí tượng nông nghip dựa tn c cơ s khoa hc sau:
- Điu kin môi trường luôn ln biến đổi theo thời gian và kng gian. Chúng biến
đổi về s lượng, biến đổi về chất lượng, cường độvà thi gian xuất hin. Trong quá
trình biến đổi đó, điều kiện môi trường đã gây ra stác động rt lớn đến c đi tượng
sản xuất nông nghip làm cho chúng ng b biến đổi theo. Nời ta đã tìm thy nhiều
mi tương quan rt chặt chgia c quá trình sinh trưởng, phát trin và ng sut y
trồng, vt ni vi điu kin môi tng theo thời gian theo ng đa lý.
- S tác động của môi trưng, trưc hết là điu kin khí tượng, xảy ra rất phức tạp.
Chúng cùng xy ra mt c. Khó thể phân lp ra stác động riêng lcủa tng yếu t
môi trường n cây trng và vt ni. Vì các yếu t môi trưng kng những ch tác
động lên cây trồng, vt ni mà chúng còn tác động ln nhau. Chúng thể kích tch
ln nhau, hoặc có thhạn chế là m cho cng b thay đổi về cưng đvà thi gian tồn
ti. Tuy nhiên, nời ta vn thể tính toán được phần đóng p nh ởng ca mi
yếu tmôi trường đối với y trng và vt nuôi.
- Trong hàng loạt các yếu tố môi tng, có nhng yếu tố nh hưng "trội" và
nhng yếu t "hn chế". Đó là nhng yếu t có nh ng lớn nhất. Sự biến đổi của
nhng yếu ty, đặc bit là khi chúng biến đổi ti g tr cực đoan sy ra s nh
hưởng lớn nhất ti sản xut. dụ: trong vụ Đông Xn min Bắc Vit Nam, nhit
độ thấp và ánh sáng ít là hai yếu tnh hưởng trội (yếu t hn chế) đối vi cây lúa.
Nhit độ thp trong tháng 12, tng 1 làm cho m xuân chết hàng lot. t muộn hoặc
gió k ng đến sm có thể gây ra tình trạng lúa vụ xuân tr bông kém, t llép cao.
Ở các ng y Ngun, giai đoạn từ tng 11 đến tháng 4 rất ít mưa, hin tượng khô
hn (hạn đất và hn kng k) là yếu t hạn chế lớn nhất. Gii quyết được c tưới
cho v này, ng suất y trng Tây Nguyên s ng lên.
Để các mô hình d báo đt đchính c cao (độ lch so với thực tế nhỏ) để
áp dụng, người ta rt cý ti vic c đnh các yếu t"trội" để đưa o mô hình. Đây
là vn đề cực k k kn. Vấn đề đó càng tr nên khó khăn hơn khi vai trò nh ng
ca các yếu t môi tng không thua kém nhau rõ rt, tc là kng nhng yếu t
hn chế rõ rt. Trong tng hợp đó, mô hình tr nên phức tạp đchính c b hạn
chế.
3. Ni dung dự o:
Để dbáo khí tưng nông nghiệp đòi hi quan trắc viên phi lấy sliu thực tế
ca cây trng: ngày khởi đầu từ giai đoạn, đặc đim của y trng trong tng giai đoạn
sinh trưởng và phát trin. Các sliệu này phi quan sát tờng xuyên ng ngày hoặc
hai ny một ln tu tng điều kiện.
Song song với theo dõi trạng thái cây trng là s liu khí tượng. Đi vi khí
tượng ng nghip cần thu thp số liu theo chu k10 ngày mt ln vi c tng tin
như : nhit độ, đm, mưa, trạng ti y trồng,... Sau đó cn đánh giá trong từng thời
87
k, c định nhu cu của y trong tng thời kỳ (đặc bit là nhng thi k quan khi
). So sánh vi s liu trung bình nhiu năm.
T đó gii thiu các bin pháp kthuật thích hợp đcó thể đạt năng sut cao
nht. Ví dụ như xê dịch thi vụ, thay đổi giống y trồng, mt độ,....
4. Các loi dự o khí tượng nông nghiệp.
c loi dự báo hin đang đưc sử dụng gm:
a. D báo c điu kiện k tượngng nghiệp đối vi cây trồng:
- D báo khả ng đảm bảo nhit độ trong các giai đon sinh trưng và phát trin
ca cây trồng
- D báo đẩm hữu hiu trong đt
- D báo khả ng hn hán,...
b. Dbáo các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ca y trồng:
- D báo thời kgieo
- D báo thời ktr
- D báo thời kthu hoạch
c. Dbáo năng suất cây trồng.
d. Dbáo khả ng sinh trưng, phát trin của sâu bệnh.
4.1. D báo đm hữu hiu trong đất.
Pơng pháp dbáo độ m hữu hiu trong đất cho các giai đoạn sinh trưởng và
phát trin khác nhau cơ bn da vào s biến đng đ m đt, phụ thuộc vào điều kiện
thi tiết.
Mi quan hệ giữa đm hu hiu trong đt và c yếu t k tượng được th
hin công thức sau:
DCWBrAtW
trong đó:
ΔW - biến động đm hữu hiu đt trong 10 ngày.
t - nhit đtrung bình theo d báo trong 10 ngày.
r - lượng mưa theo d báo trong 10 ngày.
W - đẩm hữu hiu trong đt xác đnh vào ngày khi đu giai đon.
c h số A, B, C, D thay đi phụ thuộc vào tng vùng, từng độ u, từng giai
đon sinh trưng, phát trin và tng loại cây trồng.
Độ ẩm hữu hiu cần được dự báo (Wdb) sbng tng của đẩm hữu hiu xác
đnh vào ngày khi đu giai đoạn (W) vi biến động đm đất trong 10 ngày (ΔW).
88
Bng 14: Hệ số A, B, C, D cho mt số giai đoạn sinh tởng, phát trin của y
ngô
Giai đoạn A B C D
Mc đến10 lá -0,83 0,34 -0,15 5,97
10 lá đến trổ c 0,73 0,56 -2,55 55,84
Tr c đến chín
sa
0,72 0,65 -1,65 29,88
4.2. Dbáo mt số giai đon sinh tng, pt trin của cây trồng.
Tc đ sinh tng và pt triển ca cây trng ph thuộc chủ yếu vào sbiến
thiên ca nhiệt độ. Theo chiu tăng ca nhit độ ến gii hạn cho phép) số ngà y ca
giai đoạn gim, nếu nhiệt độ gim thì thi gian của giai đon ng. Theo sliu nghiên
cứu cho biết, nhng m nhiệt độ cao ngày bt đu của giai đoạn xuất hin sớm hơn so
với những năm nhit đthấp.
S ngày ca từng giai đoạn liên quan rt cht vi tổng nhit độ hữu hiu cần
thiết để hoàn thành giai đon đó. Đdbáo ngày bắt đu xuất hin giai đoạn này hay
giai đon khác trong thc hành người ta thường sdụng ng thức của A. --lép.
b
t
A
DD
1
trong đó:
D - ny cn dự o
D1 - ngày kết thúc giai đon trưc
A - tng nhit đhu hiệu cần thiết để hoàn thành giai đon.
t - nhit độ trung bình ca giai đoạn theo d báo.
b - gii hạn tối thấp sinh vật học của giai đon.
Nếu ngày lp d o sau khi kết tc giai đoạn tc mt sngày, ngưi ta s
dng công thc:
t
b
t
A
DD
2
trong đó: D2 - ngày lp dbáo
t
- tổng nhit đ hu hiu của s ngà y t khi kết thúc giai đoạn
trước cho đến ngày lp d o.