Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dệt Kim Phú Vĩnh Hưng
lượt xem 25
download
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dệt Kim Phú Vĩnh Hưng gồm có 3 chương. Trong đó, chương 1 - Cơ sở lí luận; chương 2 - Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty; chương 3 - Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dệt Kim Phú Vĩnh Hưng
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ TRƯỜNG: ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA : KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP : ĐỀ TÀI : BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG Đơn vị thực tập : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ : Khu CN An khánh ,huyện Hoài Đức,HN SV thực hiện : Nguyễn Giao Linh Lớp : 63DCQT01 Mã SV : 63DCQT3009 GVHD : Lâm Phạm Thị Hải hà NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ HÀ NỘI 2016 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………................... Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ Lâm Phạm Thị Hải Hà MỤC LỤC : CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN : 1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh……………………………............11 1.2 Phân biệt các loại hiệu quả…………………………………………………….12 1.2.1. Hiệu quả kinh doanh……………………………………………………………12 1.2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội………………………………………………………… 13 1.2.3 Hiệu quả tổng hợp……………………………………………………………… 14 1.2.4. Hiệu quả của từng yếu tố ……………………………………………………….14 1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp…………………..15 1.4. Mục đích và ý nghĩa của việc đảm bảo và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong DN: …………………………………………………………………………………....15 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp………...17 1.5.1. Môi trường vĩ mô :……………………………………………………..……..18 NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ 1.5.1.2. Các yếu tố kinh tế :…………………………………………………………… 18 1.5.1.3. Các yếu văn hoá xã hội :……………………………………………………...19 1.5.1.4. Yếu tố công nghệ……………………………………………………………..19 1.5.1.5 Yếu tố hội nhập ………………………………………………………………19 1.5.2. Môi trường ngành :…………………………………………………………… 20 1.5.2.1 Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp …………………………………………20 1.5.2.2 Áp lực cạnh tranh khách hàng………………………………………………… 20 1.5.2.3 Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn : ………………………………………...20 1.5.2.4. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế……………………………………… 21 1.4.2.5. Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành : ……………………………………………..21 1.5.3. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp : ……………………………………….21 1.5.3.1 Nhân tố quản trị doanh nghiệp………………………………………………..21 1.5.3.2. Lao động……………………………………………………………………… 22 1.5.3.3 Vốn kinh doanh……………………………………………………………….22 1.5.3.4. Trang thiết bị kỹ thuật………………………………………………………...22 1.6 Đánh giá hiệu quả hoạt động sxkd……………………………………………...22 NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ 1.6.1 Các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp……………………………………………….23 1.6.2 Các chỉ tiêu hiệu quả của các yếu tố thành phần : …………………………..23 1.6.1.2.1 Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận :……………………………………………….24 1.6.1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh :…………………….24 1.6.1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ………………………...24 1.6.1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định…………………………..25 1.6.1.2.5. Chỉ tiêu để đánh giá hiệu suất sử dụng chi phí…………………………… 26 1.6.1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động : …………………………….26 1.7 Phân biệt chỉ tiêu hiệu quả và chỉ tiêu kết quả, chỉ tiêu thời đoạn và chỉ tiêu .thời điểm: ……………………………………………………………………………27 1.7.1 Chỉ tiêu hiệu quả và chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh : ……………….27 1.7.2 Chỉ tiêu thời đoạn và chỉ tiêu thời điểm……………………………………..27 1.8 Phương pháp đánh giá ………………………………………………………..28 1.8.1 Thế nào là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả…………..28 1.8.2 Các phương pháp dánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh :……………..29 1.8.2.1 Phương pháp so sánh:………………………………………………………..29 1.8.2.2 Các số liệu sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh…………...30 NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ 1.8.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.30 1.8.3.1 Tăng kết quả đầu ra, giữ nguyên đầu vào …………………………………… 30 1.8.3.2 Giảm đầu vào, giữ nguyên đầu ra…………………………………………....31 1.8.3.3 Tăng đầu vào, đầu ra tăng với tốc độ nhanh hơn…………………………….31 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG: 2.1 Khái quát về công ty : ………………………………………………………33 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:………………….........34 2.1.2 Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp……………………………………..….34 2.1.3. Bộ máy tổ chức hoạt động của công ty…………………………………..….34 2.1.4. Hoạt động phối hợp công tác giữa các bộ phận:…………………………….40 2.1.5 Đặc điểm nguồn lực của của công ty :……………………………………….40 2.2 Đặc điểm máy móc thiết bị , quy trình công nghệ sản xuất tại công ty.......41 2.3 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty……………………………………………………………………………….43 2.3.1 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty :……………………………………………………………………..……. ….43 2.3.3 Đánh giá ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động quản trị của công ty……………………………………………………………………………………..44. 2.4 Định hướng phát triển của công ty : ……………………………………….46 NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ 2.5 Đánh giá thành tích kinh doanh của công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng………………………………………………….……………………………...47 2.6 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty……………..……… 50 2.7 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tại công ty…………………. …….53 2.8 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty………………………..55 2.9 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty : …………………...........61 2.10 Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động tại công ty …………………………….65 2.11 Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí …………………………………………..68 2.12 Đánh giá lợi nhuận :…………………………………………………………...72 2.13. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh hưng :………………………………………………………………..75 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỆT KIM PHÚ VĨNH HƯNG. 3.1 Đánh giá………………………………………………………………………...76 3.1.1 Những thuận lợi………………………………………………………………76 3.1.2 Những khó khăn……………………………………………………………….76 3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng:………………………………………………….77 3.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định………………………..80 NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ 3.2.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động……………………..81 3.2.3 Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí ……………………………84 3.2.4. Kiến nghị khác ……………………………………………………………..85 .Kết luận:…………………………………………………………………………….86 Tài liệu tham khảo:………………………………………………………………….87 Phụ lục :……………………………………………………………………………..88 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU : TNHH: trách nhiệm hữu hạn ĐKKD: đăng ký kinh doanh HĐQT: hội đồng quản trị CBCNV: cán bộ công nhân viên NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ NVL : nguyên vật liệu DN : doanh nghiệp TSCĐ : tài sản cố định SP : sản phẩm TNDN : thu nhập doanh nghiệp VCĐ: vốn cố định BKS : ban kiểm soát SXKD : sản xuất kinh doanh KTV : kĩ thuật viên HCSN : hành chính sự nghiệp VLĐ : vốn lưu động DT: doanh thu DANH MỤC CÁC BẢNG ,HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ : Bảng 2.5 : Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty những năm gần đây: Bảng 2.7.1 : Cơ cấu vốn kinh doanh của công ty Bảng 2.7.2 : Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Bảng 2.7.3 : Cơ cấu vốn lưu động của công ty NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ Bảng 2.7.3a : Cơ cấu vốn lưu động của công ty Bảng 2.7.3 b: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Bảng 2.7.4 : Bảng đăng ký khấu hao tài sản cố định của công ty Bảng 2.7.5.1 Cơ cấu lao động của công ty : Bảng 2.7.5.1.b: Hiệu quả sử dụng lao động : Bảng 2.7.6.1 : Kết cấu chi phí của công ty Bảng 2.7.6.2 : Hiệu quả sử dụng chi phí Bảng 2.8 a : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2014,2015 Bảng 2.8 b Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản : Bảng 2.8 c Tỷ suất sinh lợi trên vốn : LỜI MỞ ĐẦU : Với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, để có thể duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý của mọi doanh nghiệp cần trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết phân tích có hệ thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố ảnh hưởng xấu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình.Nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá hoạt động kinh doanh trong thời gian thực tập tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng , vận dụng lý luận đã được học tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được trong thời gian thực tập , em đã chọn đề tài: 1 số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình . Mục đích nghiên cứu của đề tài là : khái quát những cơ sở lý luận và dựa vào đó để nghiên cứu thực tiễn , phản ánh những mặt thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty , đề xuất những phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là : hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh hưng Phạm vi và phương pháp nghiên cứu : tìm hiểu về thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng . Thông qua phương pháp đánh giá, so sánh để từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung khóa luận tốt nghiệp của em gồm 03 chương: Chương I: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Chương III: Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng. Em xin chân thành cảm ơn cô : Lâm Phạm Thị Hải Hà và các thầy cô trong khoa Kinh tế vận tải đã hướng dẫn và chỉ bảo em tận tình trong quá trình thực tập cũng NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ như làm báo cáo thực tập nghiệp vụ . Qua bài viết này em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú phòng tài chính kế toán đã cung cấp số liệu và hướng dẫn thực tập cho em. Tuy em đã cố gắng nhưng trong quá trình làm khóa luận sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô xem xét và góp ý để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH : 1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh: Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là vấn đề hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thu ộc vào trình độ tổ chức sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả là tiêu chuẩn chủ yếu đánh giá mọi hoạt động kinh tế xã hội. Hiệu quả là phạm trù có vai trò đặc biệt và có ý nghĩa to lớn trong quản lý kinh tế cũng như trong khoa học kinh tế. Hiệu quả là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực và tại các thời điểm khác nhau. Chỉ tiêu hiệu quả là tỷ lệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của hoạt động đề ra so với chi phí đã bỏ vào để có kết quả về số lượng, chất lượng và thời gian. Công thức đánh giá hiệu quả chung: Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như : giá trị tổng sản lượng ,tổng doanh thu, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp. Còn các yếu tố đầu vào bao gồm: tư liệu lao động, đối tượng lao động, con người, vốn chủ sở hữu, vốn vay. Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, là nơi kết hợp các yếu tố cần thiết để sản xuất và bán các sản phẩm dịch vụ tạo ra với mục đích thu lợi nhuận. Hoạt động của doanh nghiệp thể hiện hai chức năng cơ bản là thương mại và cung ứng sản xuất được gọi chung là sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận. Vấn đề xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh được đề cập nhiều ở việc xác định các loại mức sinh lợi trong phân tích tài chính. Mức sinh lợi là chỉ tiêu NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ đánh giá hiệu quả tổng hợp về hoạt động của doanh nghiệp. Nó được xác định bằng chỉ tiêu tương đối khi so sánh giá trị kết quả thu được với giá trị của các nguồn lực đã tiêu hao để tạo ra kết quả. Hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp được đề cập đến trên nhiều khía cạnh khác nhau nhưng hiệu quả tài chính được thể hiện qua các chỉ tiêu mức sinh lợi và luôn được xem là thước đo chính. Từ những khái niệm ở trên, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên liệu và nguồn vốn) để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là chênh lệch giữa kết quả mang lại và những chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó phản ánh trình độ tổ chức,quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả là một thước đo ngày càng quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn bộ nền kinh tế của từng khu vực, quốc gia nói chung. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, càng có điều kiện mở rộng và phát triển sản xuất đầu tư tài sản cố định, nâng cao mức sống của công nhân viên, thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghi ệp ph ải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả sản xuất kinh doanh giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động làm việc với hiệu suất cao hơn, góp phần từng bước cải thiện nền kinh tế quốc dân trong mỗi quốc gia. 1.2 Phân biệt các loại hiệu quả : 1.2.1. Hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tài chính là hiệu quả thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả kinh doanh là số lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được hoặc lỗ phải chịu. Hiệu quả kinh doanh được tính bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ Hiệu quả kinh doanh được xác định trong mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra với thu nhập mang lại trong quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ đối với một dịch vụ kinh doanh hoặc tổng thể các dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định. Hiệu quả kinh doanh có tính chất trực tiếp nên có thể định hướng được dễ dàng. Hiệu quả kinh doanh của một tổ chức kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ quản lý và năng lực kinh doanh của tổ chức đó nhằm đảm bảo thu được kết quả cao nhất theo những mục tiêu đã đặt ra với chi phí thấp nhất. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Thông qua việc tính toán hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt được ở mức độ nào), mà cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí, tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đề ra. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy mà hiệu quả kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh. NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ 1.2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội : Hiệu quả kinh tế xã hội của một hoạt động kinh tế xác định trong mối quan hệ giữa hoạt động đó với tư cách là tổng thể các hoạt động kinh tế hoặc là một hoạt động cụ thể về kinh tế với nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Hiệu quả kinh tế xã hội là lợi ích kinh tế xã hội mà hoạt động kinh tế mang lại cho nền kinh tế quốc dân và cho đời sống xã hội, được thể hiện ở mức độ đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội như: phát triển sản xuất, tăng thu cho ngân sách, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động, giải quyết việc làm và cải thiện đời sống nhân dân. Hiệu quả kinh tế xã hội có tính chất gián tiếp rất khó định lượng nhưng lại có thể định tính: “Hiệu quả kinh tế xã hội là tiêu chuẩn quan trọng nhất của sự phát triển”. Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong nhiều trường hợp, hiệu quả kinh doanh và hiệu quả kinh tế xã hội vận động cùng chiều, nhưng lại có một số trường hợp hai mặt đó lại mâu thuẫn với nhau. Có những hoạt động kinh doanh không mang lại lợi nhuận, thậm chí có thể thua thiệt, nhưng doanh nghiệp vẫn kinh doanh vì lợi ích chung để thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội nhất định, điều đó xảy ra đối với các doanh nghiệp công ích. 1.2.3 Hiệu quả tổng hợp: Chi phí bỏ ra là yếu tố cần thiết để đánh giá và tính toán mức hiệu quả kinh tế. Xét trên góc độ tính toán, có các chỉ tiêu chi phí tổng hợp (mọi chi phí bỏ ra để thực hiện nhệm vụ sản xuất kinh doanh) và chi phí bộ phận (những chi phí cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó). Hiệu quả tổng hợp thể hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và tổng chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Việc tính toán hiệu quả chi phí tổng hợp cho thấy hiệu quả hoạt động chung của doanh nghiệp hay nền kinh tế quốc dân. Còn việc tính và phân tích hiệu quả của các chi phí bộ phận cho thấy sự tác động của những yếu tố nội bộ sản xuất kinh doanh NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ đến hiệu quả kinh tế nói chung. Về nguyên tắc, hiệu quả chi phí tổng hợp thuộc vào hiệu quả chi phí thành phần. Nhưng trong thực tế, không phải các yếu tố chi phí thành phần đều được sử dụng có hiệu quả, tức là có trường hợp sử dụng yếu tố này nhưng lại lãng phí yếu tố khác. Nói chung muốn thu được hiệu quả kinh tế, hiệu quả do sử dụng các yếu tố thành phần nhất thiết phải lớn hơn so với tổn thất do lãng phí các yếu tố khác gây ra. 1.2.4. Hiệu quả của từng yếu tố Hiệu quả sử dụng vốn : Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua hiệu suất sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. + Vốn lưu động: Cần có những biện pháp tích cực hơn để đẩy nhanh tốc độ quay của vốn lưu động, rút ngắn thời gian thu hồi vốn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. + Hiệu quả sử dụng vốn c ố định : hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp được thể hiện qua sức sản xuất và mức sinh lợi của tài sản cố định. Hai chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao. Hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp : Đánh giá ở mức sinh lợi bình quân của lao động trong năm. Năng suất lao động bình quân đầu người của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc sử dụng lao động, biểu hiện bằng số lao động giảm và sản lượng tăng dẫn đến chi phí thấp về tiền lương. 1.3 Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp : Bản chất hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn. 1.4. Mục đích và ý nghĩa của việc đảm bảo và nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị. Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường. Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất nền trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển. NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD : LÂM PHẠM THỊ HẢI HÀ Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự cạnh tranh về mặt hàng, cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà còn phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác nữa, mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể làm cho doanh nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao… Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp : Trong sản xuất kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công của công nghiệp cũng phụ thuộc khá nhiều vào những yếu tố này. Vì vậy doanh nghiệp cần phải phân tích đánh giá và biết kết hợp hài hoà giữa các yêu tố này để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình. 1.5.1 Môi trường vĩ mô : NGUYỄN GIAO LINH – K63DCQT01
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH DV VT và TM Việt Hoa
72 p | 1381 | 228
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển Việt Nam sau khi gia nhập WTO
96 p | 189 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp phát triển marketing du lịch tại Cao Bằng
111 p | 170 | 34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao chất lượng học tập môn Giáo dục học của sinh viên Cao Đẳng Hải Dương
103 p | 160 | 34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biên soạn sách giáo khoa hóa học lớp 10 nâng cao bằng phần mềm Adobe Acrobat 9.0 Pro Extended
102 p | 149 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại và cơ khí Tân Thanh
74 p | 154 | 19
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Biến đổi văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng làng nghề giầy da Phú Yên, huyện Phú Xuyên, Hà Nội
17 p | 138 | 12
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác biên mục tài liệu số tại thư viện Tạ Quang Bửu – trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
9 p | 195 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thương mại Hạnh Huyên
74 p | 11 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Pháp luật về chính quyền địa phương và thực tiễn tổ chức hoạt động tại phường An Biên quận Lê Chân Thành phố Hải Phòng
68 p | 13 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hợp Tác Kinh Tế Đại Việt
68 p | 29 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Vận tải Thương mại Hà Minh
88 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tân Hoàng Phát
68 p | 13 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing Mix tại Công ty cổ phần DOHA Logistics
87 p | 19 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế và Đầu tư xây dựng HP Nam Việt
75 p | 11 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Xây dựng & Trang trí nội thất Hải Phòng
92 p | 7 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Kim khí Hải Sơn
69 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn