intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM – DV Nông sản Việt

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu có cấu trúc gồm 3 chương trình bày cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh; thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt; nhận xét và kiến nghị. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM – DV Nông sản Việt

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂNHÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán Tài chính GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO MSSV : 1054031036 LỚP : 10DKTC04 TP. HỒ CHÍ MINH, 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán Tài chính GVHD: ThS.NGUYỄN PHÚ XUÂN SVTH : TRỊNH THỊ XUÂN THẢO MSSV : 1054031036 LỚP : 10DKTC04 TP. HỒ CHÍ MINH, 2014 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả (Ký tên) Trịnh Thị Xuân Thảo ii
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Công Nghệ TPHCM và thực tập tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt em đã nhận được sự dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy cô, các cô chú và anh chị. Em xin chân thành cảm ơn: o Ban giám hiệu nhà trường Đại Học Công Nghệ TPHCM cùng toàn thể quý thầy cô đã dạy dỗ, giúp đỡ, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Phú Xuân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. o Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt, đặc biệt là chị Phan Thị Mỹ Lệ đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong nghiên cứu, giảng dạy và hoàn thành sự nghiệp giáo dục của mình. Kính chúc ban lãnh đạo tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt dồi dào sức khỏe, chúc công ty đạt được nhiều kết quả kinh doanh tốt đẹp trong tương lai. Trân trọng kính chào ! TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Sinh viên (Ký tên) Trịnh Thị Xuân Thảo iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Giảng viên hướng dẫn iv
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPBH Chi phí bán hàng CPQL Chi phí quản lý CPTC Chi phí tài chính DN Doanh nghiệp DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế PP Phương pháp QĐ Quyết định SX Sản xuất TK Tài khoản TM – DV Thương mại dịch vụ TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định v
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU , SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.2. Hạch toán doanh thu nội bộ Sơ đồ 1.3. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.4. Hạch toán thu nhập khác. Sơ đồ 1.5. Hạch toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.6. Hạch toán hàng bán bị trả Sơ đồ 1.7. Hạch toán giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.8. Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1.10. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.11. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.12. Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.13. Hạch toán thuế TNDN Sơ đồ 1.14. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức công ty Sơ đồ 2.2.Sơ đồ phòng kế toán Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán ghi sổ Nhật ký chung Bảng 2.1. Bảng doanh số của công ty từ năm 2011 – 2013 Bảng 2.2. Tỉ trọng doanh thu Bảng 2.3. Tỉ trọng lợi nhuận Hình 2.1. Biểu đồ doanh thu Hình 2.2. Biểu đồ lợi nhuận Hình 2.3. Biểu đồ kết hợp vi
  8. MỤCLỤC Trang Lời mở đầu........................................................................................................................ 1 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ..................................................................... 3 1.1.Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 3 1.1.1.Doanh thu ............................................................................................................ 3 1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu ................................................................. 3 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 4 1.1.1.3. Doanh thu nội bộ ..................................................................................... 5 1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 6 1.1.1.5. Thu nhập khác ............................................................................................ 6 1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................ 7 1.1.2.1.Chiết khấu thương mại................................................................................ 7 1.1.2.2.Hàng bán bị trả lại .................................................................................... 7 1.1.2.3.Giảm giá hàng bán .................................................................................... 7 1.1.2.4.Thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................................................ 7 1.1.2.5.Thuế xuất khẩu............................................................................................ 7 1.1.2.6.Thuế GTGT theo pp trực tiếp ..................................................................... 7 1.1.3.Kế toán các khoản chi phí .................................................................................. 7 1.1.3.1.Giá vốn hàng bán ........................................................................................ 8 1.1.3.2.Chi phí bán hàng ......................................................................................... 9 1.1.3.3.Chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................... 9 1.1.3.4.Chi phí hoạt động tài chính ......................................................................... 9 1.1.3.5.Chi phí khác ............................................................................................... 10 1.1.3.6.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 10 1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 10 1.3 Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 11 1.3.1. Kế toán doanh thu............................................................................................. 11 1.3.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 11 1.3.1.2. Doanh thu nội bộ...................................................................................... 12 vii
  9. 1.3.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 13 1.3.1.4. Thu nhập khác .......................................................................................... 14 1.3.1.5. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 16 1.3.1.5.1.Chiết khấu thương mại ..................................................................... 16 1.3.1.5.2.Hàng bán bị trả lại ........................................................................... 16 1.3.1.5.3. Giảm giá hàng bán .......................................................................... 17 1.3.1.5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp trực tiếp .......................................................................................................... 18 1.3.2. Kế toán chi phí ................................................................................................. 18 1.3.2.1. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 18 1.3.2.2. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 20 1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 21 1.3.2.4. Chi phí tài chính ....................................................................................... 23 1.3.2.5. Chi phí khác ............................................................................................. 24 1.3.2.6. Chi phí thuế TNDN ................................................................................. 26 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 27 Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ............................. 29 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ................................ 29 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt .................................. 29 2.1.2. Chức năng hoạt động của công ty .................................................................... 30 2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty ............................................................................. 30 2.1.4. Bộ máy tổ chức phòng kế toán ......................................................................... 32 2.1.5. Hình thức kế toán ............................................................................................. 33 2.1.6. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty ........................................................ 34 2.1.7. Tình hình công ty những năm gần đây ............................................................. 35 2.1.8. Khó khăn, thuận lợi , định hướng phát triển .................................................... 38 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt ........................................................................ 39 2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty ........................................................................ 39 2.2.1.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 39 2.2.1.1.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng .............................................................. 39 viii
  10. 2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 40 2.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 43 2.2.1.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 43 2.2.1.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 43 2.2.1.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................. 45 2.2.1.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 45 2.2.1.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 45 2.2.2. Kế toán các khoản chi phí của công ty ............................................................. 46 2.2.2.1. Giá vốn hàng bán ..................................................................................... 46 2.2.2.1.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 46 2.2.2.1.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 46 2.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 49 2.2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 49 2.2.2.2.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 49 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................... 54 2.2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 54 2.2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 54 2.2.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 56 2.2.2.4.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán............................................................ 56 2.2.2.4.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................ 56 2.2.2.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................ 58 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 59 2.2.3.1. Chứng từ, sổ sách hạch toán .................................................................... 59 2.2.3.2. Nghiệp vụ chi tiết ............................................................................................. 59 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị .................................................................................. 65 3.1. Nhận xét .................................................................................................................... 65 3.2.Kiến nghị .................................................................................................................... 65 Kết luận ........................................................................................................................... 67 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 68 ix
  11. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN. Trong doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là sản phẩm của mình tiêu thụ được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo việc thu hồi vốn, bù đắp chi phí đã bỏ ra và mục tiêu quan trọng mà các doanh nghiệp đều hướng tới là tạo ra lợi nhuận. Muốn biết doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không thì phải nhờ đến kế toán phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Vì thế việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một việc có vai trò rất quan trọng, kế toán phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một thành phần chủ yếu trong kế toán của doanh nghiệp về thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao. Nhất là khi nền kinh tế đang có sự cạnh tranh khắc nghiệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết nguồn lực sẵn có của mình nhằm làm tăng lợi nhuận, cũng cố mở rộng thị phần của doanh nghiệp mình trên thị trường. Chính vì nhu cầu đó nên đề tài : “ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM – DV NÔNG SẢN VIỆT ” được lựa chọn để nghiên cứu. Nội dung bài báo cáo gồm 3 chương: 1
  12. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng tại công ty TNHH TM – DV Nông Sản Việt. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. 2
  13. CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh: 1.1.1. Doanh thu : Theo mục 31a trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì : “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông và chủ sở hữu.” Doanh thu bao gồm :  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Doanh thu hoạt động tài chính.  Thu nhập khác. 1.1.1.1. Nguyên tắc xác nhận doanh thu : Theo mục 05,06,07,08 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định thoả thuận giữa doanh nghiệpvới bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các 3
  14. khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.” Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản:  Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã và sẽ thu được.  Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.  Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Theo mục 10 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.” Theo mục 16 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần 4
  15. công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu tiền sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp hai như sau: 5111: Doanh thu bán hàng hóa. 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 5118: Doanh thu khác. 1.1.1.3. Doanh thu nội bộ : Doanh thu nội bộ sử dụng tài khoản 512 dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty. Tài khoản 512 có các tài khoản cấp hai như sau: 5121: Doanh thu bán hàng hóa. 5122: Doanh thu bán các thành phẩm. 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. 5
  16. 1.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính : Doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các hoạt động tài chính khác. Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “ Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: (a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: (a) Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ; (b) Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng; (c) Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.” 1.1.1.5. Thu nhập khác : Theo mục 24, 25 trong chuẩn mực số 14 Doanh thu và thu nhập khác của hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 thì: “Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác.” 6
  17. 1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu : 1.1.2.1. Chiết khấu thương mại : Chiết khấu thương mại sử dụng tài khoản 521 dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. 1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại : Hàng bán bị trả lại sử dụng tài khoản 531 dùng để phản ánh trị giá của số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, không đúng chủng loại hoặc quy cách. 1.1.2.3. Giảm giá hàng bán : Giảm giá hàng bán sử dụng tài khoản 532 dùng để phản ánh khoản giảm giá thực tế phát sinh cho khách hàng được hưởng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. 1.1.2.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt sử dụng tài khoản 3332 được áp dụng cho những hàng hoá, dịch vụ cao cấp, xa xỉ hoặc có hại cho sức khoẻ con người, cho xã hội mà nhà nước cần hạn chế sản xuất và định hướng tiêu dùng. 1.1.2.5. Thuế xuất khẩu : Thuế xuất khẩu sử dụng tài khoản 3333 được tính cho tất cả các tổ chức, cá nhân bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ với nước ngoài. 1.1.2.6. Thuế GTGT theo pp trực tiếp : Thuế GTGT phải nộpsử dụng tài khoản 33311 từ doanh số bán ra và doanh số mua vào để tính số thuế GTGT còn phải nộp cho nhà nước. 1.1.3. Kế toán các khoản chi phí : Theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì : “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn 7
  18. đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” Các khoản chi phí bao gồm:  Giá vốn hàng bán.  Chi phí bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí hoạt động tài chính.  Chi phí khác.  Chi phí Thuế TNDN. Nguyên tắc ghi nhận chi phí theo mục 31b trong chuẩn mực số 1 chuẩn mực chung của hệ thống chuẩn mực Việt Nam ban hành và công bố QĐ số 165/2002/QĐ – BTC ngày 31/12/2002 thì : “Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.” 1.1.3.1. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá thực tế của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.Ở các doanh nghiệp sản xuất thương mại, giá vốn hàng bán của thành phẩm chủ yếu là giá thành của sản phẩm bán ra. Giá vốn hàng bán sử dụng tài khoản 632 để theo dõi giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, bất động sản, dịch vụ bán ra. 8
  19. 1.1.3.2. Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng sử dụng tài khoản 641 là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí bản quản, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, hoa hồng bán hàng, đóng gói, chi phí vận chuyển hàng bán,…. TK 641 có các tài khoản cấp hai sau: TK 6411: “Chi phí nhân viên” TK 6412: “Chi phí vật liệu, bao bì” TK 6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” TK 6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6415: “Chi phí bảo hành” TK 6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6418: “ Chi phí bằng tiền khác” 1.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp, như tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác,… TK 642 có các tài khoản cấp hai sau: TK 6421:“ Chi phí nhân viên quản lý” TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý” TK 6423: “ Chi phí đồ dùng văn phòng” TK 6424: “ Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: “ Thuế, phí và lệ phí” TK 6426: “ Chi phí dự phòng” TK 6427: “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6428: “ Chi phí bằng tiền khác. 1.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính : Chi phí hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 635 là chi phí có liên quan hoạt động về vốn, như chi phí đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái, chi phí liên quan tới việc mua bán ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chi phí giao dịch chứng khoán, dự phòng 9
  20. giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,…. 1.1.3.5. Chi phí khác : Chi phí khác sử dụng tài khoản 811 là những chi phí : - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. 1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập của DN bao gồm thuế thu nhập hiện hành ( TK 8211) Và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (TK 8212) phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành. 1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh : Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng tài khoản 911 dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động bất thường là số chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác và chi phí khác. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2