intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tỷ Xuân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tỷ Xuân" nhằm tìm hiểu kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tỷ Xuân. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tỷ Xuân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng SVTH: Phạm Thúy An LỚP: Kế toán – Khóa 18 MSSV: 1811044010 Vĩnh Long, năm 2021
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN  .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…tháng…năm 2021 Giáo viên hướng dẫn i
  3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... Vĩnh Long, ngày…tháng…năm Đơn vị thực tập ii
  4. LỜI CẢM ƠN  Được học tập và rèn luyện trong suốt bốn năm dưới mái trường Đại học Cửu Long nay em xin gửi đến các Thầy, Cô trong trường Đại học Cửu Long đặc biệt là quý Thầy, Cô trong Khoa Tài chính – Kế toán đã tích lũy nhiều kiến thức hữu ích cho em để em có thể hoàn thành đợt thực tập lần này. Trong khoản thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tỷ Xuân em đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các anh chị trong Công ty. Đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán những người luôn niềm nở và tận tình chỉ bảo khi em gặp phải những vướng mắc về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới các anh chị tại Phòng kế toán cũng như toàn thể công nhân viên của công ty về sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình trong thời gian qua. Một lần nữa, em xin kính chúc công ty TNHH Tỷ Xuân ngày càng phát triển và gặt hái được nhiều thành công trong tương lai, kính chúc các anh chị trong phòng kế toán đạt được nhiều thắng lợi trong công việc và luôn vui vẻ, hạnh phúc trong cuộc sống. Và một người thầy mà em luôn kính trọng nay em muốn được bày tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy, thầy Nguyễn Hữu Thanh Tùng. Người đã hướng dẫn em trong cách nghiên cứu chuyên đề, giúp em có hướng đi đúng đắn và hoàn thành đợt thực tập này. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện PHẠM THÚY AN iii
  5. DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG  Từ viết tắt Từ viết đầy đủ CCS: Cán cao su DN: Doanh nghiệp GĐ: Giám đốc GTGT: Giá trị gia tăng KCN: Khu công nghiệp KCS: Kiểm hàng KKĐK: Kiểm kê định kỳ KKTX: Kê khai thường xuyên NSNN: Ngân sách nhà nước NVL: Nguyên vật liệu SXKD: Sản xuất kinh doanh TGĐ: Tổng giám đốc TGNH: Tiền gửi ngân hàng TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ: Tài sản cố định VPX: Văn phòng xưởng XDCB: Xây dựng cơ bản iv
  6. DANH SÁCH CÁC BẢNG, HÌNH SỬ DỤNG  Trang Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm (2019-2020) .... 34 Bảng 2.2: Bảng quy ước tài khoản đối ứng .............................................................. 47 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu ......................................... 50 Bảng 2.4: Bảng Tổng Hợp Tình Hình Sử Dụng NVL ............................................. 54 Bảng 2.5: Bảng Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng NVL ............................................... 56 Bảng 3.1: Bảng Quy Ước Chủng Loại NVL ............................................................ 65 Hình 1.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song .................................................................................................... 9 Hình 1.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.................................................................................. 11 Hình 1.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư ............................................................................................................ 12 Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................................................. 15 Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..... 18 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................. 23 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ............................................... 26 Hình 2.3: Sơ đồ ghi chép sổ kế toán tại Công ty ...................................................... 26 v
  7. MỤC LỤC  Trang Phần MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 1 2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 1 2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 1 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 2 4.1 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 2 4.2 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI ................................................................................................... 2 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU ....................................... 3 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ... 3 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu .............................. 3 1.1.1.1 Khái niệm...................................................................................... 3 1.1.1.2 Đặc điểm chủ yếu của NVL.......................................................... 3 1.1.1.3 Vai trò của NVL ........................................................................... 3 1.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ........................................................ 4 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán................................................................................ 4 1.2 PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU............................ 5 1.2.1 Phân loại NVL .................................................................................... 5 1.2.2 Tính giá nguyên vật liệu ..................................................................... 6 1.3 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ................................ 7 1.3.1 Tổ chức hạch toán ban đầu ................................................................. 7 1.3.1.1 Thủ tục nhập kho .......................................................................... 7 1.3.1.2 Thủ tục xuất kho ........................................................................... 8 1.3.2 Hạch toán chi tiết NVL....................................................................... 9 1.3.2.1 Phương pháp thẻ song song .......................................................... 9 1.3.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ...................................... 11 vi
  8. 1.3.2.3 Phương pháp sổ số dư ................................................................. 12 1.3.3 Tổ chức hạch toán tổng hợp tình hình luân chuyển NVL ................ 13 1.3.3.1 Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................... 13 1.3.3.2 Hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ... 15 1.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU ............ 19 1.4.1 Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu ................................... 19 1.4.2 Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu .................................... 20 Chương 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN ..... 21 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN ......... 21 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 21 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động ................................... 22 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................... 22 2.1.3.1 Cơ cấu quản lý ............................................................................ 22 2.1.3.2 Chức năng các bộ phận, phòng ban ............................................ 24 2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ............................................... 25 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 25 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng kế toán .......................................... 26 2.1.4.3 Hình thức sổ kế toán ................................................................... 28 2.1.4.4 Tổ chức vận dụng các chế độ, phương pháp kế toán .................. 29 2.1.4.5 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán .................................... 30 2.1.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai ............................................................................................ 31 2.1.5.1 Thuận lợi ..................................................................................... 31 2.1.5.2 Khó khăn ..................................................................................... 32 2.1.5.3 Phương hướng phát triển ............................................................ 32 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây ........................ 32 2.2 TRỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN ................................................................................ 36 2.2.1 Đặc điểm nguyên vật liệu ................................................................. 36 2.2.2 Phân loại nguyên vật liệu ................................................................. 37 2.2.3 Tính giá nguyên vật liệu ................................................................... 37 2.2.4 Tổ chức hạch toán NVL tại Công ty ................................................ 38 vii
  9. 2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục nhập xuất .................................................... 38 2.2.4.2 Kế toán chi tiết NVL tại Công ty ................................................ 42 2.2.4.3 Kế toán tổng hợp NVL tại Công ty ............................................ 51 2.3 Thực trạng tình hình quản lý, sử dụng NVL tại Công ty TNHH Tỷ Xuân53 2.3.1 Công tác quản lý NVL tại Công ty ................................................... 53 2.3.2 Tình hình sử dụng NVL tại Công ty................................................. 54 2.3.2.1 Phân tích tình hình sử dụng NVL tại Công ty ............................ 54 2.3.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng NVL ................................................ 55 Chương 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NVL VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TỶ XUÂN ............................................................................................... 61 3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 61 3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp liên quan về tổ chức kế toán tại công ty .... 61 3.1.2 Cơ sở đề xuất giải pháp liên quan về kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty ............................ 62 3.2 Hệ thống giải pháp ............................................................................... 63 Phần KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................. 67 1. KẾT LUẬN...................................................................................................... 67 2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 68 viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Phần MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Kế toán nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động kế toán nói chung. Là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chiếm một vị trí to lớn, là khâu đầu vào của quá trình sản xuất, là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm. Do đó việc hạch toán, quản lý, sử dụng nguyên vật liệu sao cho hiệu quả nhất luôn là một vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Đối với các doanh nghiệp sản xuất giày thể thao nói riêng cũng như ngành giày nói chung, do tính chất đặc thù trong sản xuất và sản phẩm, nguyên vật liệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn (75-80%) trong tổng chi phí cũng như giá thành sản phẩm. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, Công ty TNHH Tỷ Xuân cũng đang đứng trước vấn đề làm thế nào để quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, hiệu quả. Thời gian qua, công ty đã có nhiều nỗ lực cải tiến trong việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu. Tuy nhiên, để ngày càng hoàn thiện hơn công tác kế toán nguyên vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nguyên vật liệu, phát huy tiềm năng, thế mạnh của công ty thì đây vẫn là một vấn đề cần được quan tâm hơn nữa. Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài “Kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tỷ Xuân” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tỷ Xuân. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp; - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tỷ Xuân; Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tỷ Xuân. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng hai phương pháp: - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu qua các báo cáo và tài liệu của Công ty TNHH Tỷ Xuân. - Phương pháp xử lý số liệu: lý luận cơ bản, đối chiếu thông qua số liệu, tài liệu của đơn vị thực tập. - So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động, qua đó có thể thấy thực trạng doanh nghiệp trong năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong tương lai. 4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 4.1 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty TNHH Tỷ Xuân dựa vào số liệu trên sổ kế toán. - Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2020. - Thời gian thực tập tốt nghiệp là 11 tuần (từ 22/02/2021 đến 08/05/2021). 4.2 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công Ty TNHH Tỷ Xuân. 5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu và phần kết luận - kiến nghị, khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu và phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tỷ Xuân. Chương 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty. Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU Trong chương 1 em xin trình bày một số cơ sở lý luận dựa trên lý thuyết đã được học, trong giáo trình, các văn bản pháp quy,…từ đó em có cơ sở để thực hiện chương 2. 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của nguyên vật liệu 1.1.1.1 Khái niệm Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu là một loại hàng tồn kho nên khi tổ chức kế toán nguyên vật liệu phải tuân thủ đúng những nội quy, quy định chứng từ, nguyên tắc, phương pháp tính giá và hạch toán… của hàng tồn kho. 1.1.1.2 Đặc điểm chủ yếu của NVL - NVL có hình thái biểu hiện ở dạng vật chất như: Sắt thép trong doanh nghiệp cơ khí chế tạo, sợi trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng giày, vải trong doanh nghiệp may mặc... - Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới tác động của lao động, chúng bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái vật chất của sản phẩm. - Chi phí về NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. [4, 48] 1.1.1.3 Vai trò của NVL Đối với bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực làm giày thì NVL giữ một vai trò hết sức quan trọng. Nó chính là đối tượng lao động để DN tác động vào, tạo ra sản phẩm. Những đặc điểm và vai trò nêu trên đã tạo ra những đặc trưng riêng trong công tác hạch toán NVL trong các DN, đồng thời đặt ra yêu cầu tăng cường công tác quản lý, sử dụng NVL để đảm bảo sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nhằm giảm chi phí Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng và hạ giá thành sản phẩm. Do vậy, các DN cần đặt ra yêu cầu cụ thể trong công tác quản lý NVL. 1.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu Một trong những yếu tố góp phần thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm là việc quản lý tốt NVL. Điều đó có nghĩa là DN phải tiến hành quản lý NVL toàn diện ở tất cả các khâu từ thu mua, bảo quản, dự trữ đến sử dụng. Ở khâu thu mua: NVL thường đa dạng về chủng loại, mỗi loại vật liệu có tính chất hóa lý khác nhau, công dụng, mức độ và tỷ lệ tiêu hao khác nhau nên quá trình thu mua phải đáp ứng đủ số lượng, đúng chủng loại, phẩm chất tốt, giá cả hợp lý, giảm thiểu hao hụt. Đồng thời, phải quan tâm đến chi phí thu mua nhằm hạ thấp chi phí NVL một cách tối đa. Ở khâu bảo quản: Cần đảm bảo theo đúng chế độ quy định phù hợp với tính chất hoá lý của mỗi loại NVL. Tức là tổ chức sắp xếp những loại NVL có cùng tính chất hoá lý giống nhau ra một nơi riêng, tránh để lẫn lộn với nhau làm ảnh hưởng đến chất lượng của nhau. Ở khâu dự trữ: Doanh nghiệp cần phải xác định được mức độ dự trữ tối thiểu, tối đa để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường, không bị ngưng trệ, gián đoạn. Ở khâu sử dụng: Việc sử dụng vật liệu hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức và dự toán chi có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập và tích luỹ cho DN. Tình hình xuất dùng và sử dụng NVL trong sản xuất kinh doanh cần được phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời. 1.1.3 Nhiệm vụ kế toán Giá trị NVL thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất - kinh doanh của một DN, vì vậy, quản lý tốt khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu là điều kiện cần thiết để bảo đảm chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho DN. Để cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thông tin cho công tác quản lý NVL trong các DN, kế toán NVL phải thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình biến động của NVL (tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập-xuất-tồn kho NVL). Tính giá thực tế vật liệu nhập kho và xuất dùng. Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng - Áp dụng đúng đắn và nhất quán các phương pháp hạch toán chi tiết, tổng hợp NVL để phản ánh tình hình biến động từng loại NVL. Kế toán NVL cần hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong DN thực hiện đầy đủ các chế độ hạch toán ban đầu về vật liệu như: Lập chứng từ, luân chuyển chứng từ, mở các sổ (thẻ) chi tiết. Thường xuyên đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thẻ kho và số tồn thực tế. - Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu thừa, thiếu hoặc ứ đọng nhằm hạn chế tối đa mọi thiệt hại có thể xảy ra. - Xác định chính xác số lượng và giá trị thực tế NVL sử dụng, tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân bổ giá trị vật liệu sử dụng cho từng đối tượng tính giá thành phải chính xác, phù hợp. - Định kỳ kế toán tham gia hướng dẫn các đơn vị kiểm kê, đánh giá lại vật liệu theo chế độ Nhà nước quy định. Lập báo cáo về NVL phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý NVL nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Phân tích tình hình cung cấp, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu trong doanh nghiệp nhằm phát huy những mặt làm được và khắc phục những mặt còn tồn tại góp phần nâng cao hiệu quả quản lý. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ hạch toán nói trên, một trong những công việc không thể thiếu là việc phân loại và tính giá NVL, qua đó góp phần cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin cho công tác quản lý NVL nói chung. 1.2 PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU 1.2.1 Phân loại NVL Nguyên vật liệu sử dụng trong các DN rất đa dạng, phong phú về chủng loại, có vai trò công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất - kinh doanh cũng như có tính năng lý, hóa học rất khác nhau. Trong điều kiện đó đòi hỏi các DN phải phân loại NVL thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán NVL. a. Phân loại nguyên vật liệu theo vai trò và tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh là cách phân loại thông dụng nhất trong thực tế hạch toán NVL ở các DN. Theo đặc trưng này, NVL ở các doanh nghiệp bao gồm: - Nguyên vật liệu chính - Vật liệu phụ - Nhiên liệu Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng - Phụ tùng thay thế - Phế liệu - Vật liệu khác b. Phân loại theo quyền sở hữu theo cách phân loại này, NVL bao gồm: - Nguyên vật liệu tự có - Nguyên vật liệu giữ hộ hay nhận gia công c. Phân loại theo nguồn hình thành theo cách phân loại này, NVL bao gồm: - Nguyên vật liệu mua ngoài - Nguyên vật liệu tự sản xuất - Nguyên vật liệu nhận cấp phát, nhận vốn góp - Nguyên vật liệu hình thành từ các nguồn khác d. Phân loại theo chức năng NVL đối với quá trình sản xuất theo cách phân loại này, NVL bao gồm: - Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất - Nguyên vật liệu sử dụng cho bán hàng - Nguyên vật liệu phục vụ cho qúa trình quản lý DN 1.2.2 Tính giá nguyên vật liệu Tính giá NVL là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của NVL theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu trung thực, thống nhất. Về nguyên tắc, cũng như các loại hàng tồn kho, NVL hiện có trong các DN được phản ánh trong sổ kế toán và báo cáo kế toán theo giá thực tế. Tuy nhiên, để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi chép, tính toán hàng ngày, DN có thể sử dụng giá hạch toán để theo dõi tình hình tăng giảm NVL nhưng vẫn phải đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập, xuất NVL trên tài khoản và sổ kế toán tổng hợp theo giá thực tế.  Tính giá nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ Giá thực tế NVL nhập kho được xác định tùy theo nguồn nhập, cụ thể là:  Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Các yếu tố để hình thành nên giá thực tế là: - Giá hóa đơn kể cả thuế nhập khẩu (nếu có): + Nếu DN tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Giá thực tế không bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu vào Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng + Nếu DN tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp: Giá thực tế bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào. - Chi phí thu mua: Chi phí thực tế phát sinh như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho bãi, tiền phạt lưu kho, lưu hàng...(chi phí này cũng được xác định trên cơ sở phương pháp tính thuế giá trị gia tăng mà DN lựa chọn).  Đối với NVL gia công chế biến xong nhập kho: Giá thực tế bao gồm giá xuất và chi phí gia công chế biến, chi phí vận chuyển, bốc dỡ...  Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần: Giá thực tế của NVL là giá trị NVL được các bên tham gia góp vốn thừa nhận.  Đối với NVL vay, mươn tạm thời của đơn vị khác: Giá thực tế của NVL nhập kho được tính theo giá thị trường hiện tại của số NVL đó.  Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của DN: Giá thực tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc giá bán trên thị trường.  Tính giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ Việc tính giá thực tế NVL xuất kho phụ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp, về số lượng, danh điểm, số lần nhập-xuất NVL, trình độ nhân viên kế toán, điều kiện kho tàng của DN. Song nếu DN áp dụng phương pháp tính giá nào thì phải theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán (nếu có thay đổi phải có sự giải thích rõ ràng). Các phương pháp tính giá thực tế NVL xuất kho thường dùng là:  Phương pháp giá thực tế đích danh (tính trực tiếp)  Phương pháp Nhập trước - xuất trước (phương pháp FIFO)  Phương pháp giá bình quân 1.3 TỔ CHỨC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 1.3.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 1.3.1.1 Thủ tục nhập kho Trong doanh nghiệp sản xuất, thủ tục chứng từ nhập kho thường gồm: - Hợp đồng mua hàng - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Phiếu nhập kho Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Căn cứ vào nhu cầu mua vật tư mà bộ phận cung ứng vật tư sẽ liên hệ với nhà cung cấp, lùa chọn người bán hàng và lập Hợp đồng mua hàng. Khi giao nhận vật liệu nếu cần kiểm nghiệm thì phải thành lập ban kiểm nghiệm. Ban này có nhiệm vụ kiểm tra số vật liệu về cả số lượng, chất lượng, quy cách vật liệu và lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư, trong đó ghi rõ kết luận của ban kiểm nghiệm. Trên cơ sở hóa đơn, Biên bản kiểm nghiệm vật tư (nếu có), bộ phận cung ứng so sánh với Hợp đồng mua hàng để lập Phiếu nhập kho. Tại kho, sau khi kiểm nhận xong, thủ kho ghi rõ số lượng thực nhập vào Phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho sau khi đã có đầy đủ chữ ký của người phụ trách cung ứng, người giao và người nhận, thủ kho gửi một bản cùng biên bản thừa (thiếu) nếu có cho bộ phận cung ứng. Bản còn lại sau khi ghi vào Thẻ kho được chuyển cho kế toán ghi sổ, còn Hợp đồng của người bán được giao cho bộ phận tài vụ làm thủ tục thanh toán rồi chuyển cho bộ phận kế toán làm căn cứ ghi sổ hạch toán thu mua và nhập vật liệu. 1.3.1.2 Thủ tục xuất kho Với các doanh nghiệp, vật liệu xuất dùng chủ yếu để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh, ngoài ra có thể xuất bán, xuất cho vay, di chuyển nội bộ... Trong mọi trường hợp xuất kho vật liệu, dù sử dụng cho bất cứ mục đích gì đều phải thực hiện đầy đủ các thủ tục chứng từ quy định và phải thực hiện nghiêm ngặt việc cân, đo, đong, đếm tuỳ theo tính chất từng loại vật liệu. Trên các chứng từ xuất vật liệu đều phải ghi rõ mục đích sử dụng vật liệu (cho ai, làm gì). Chứng từ xuất kho vật liệu có nhiều loại, phụ thuộc vào mục đích xuất kho. Các loại chứng từ xuất vật tư thường được sử dụng trong các doanh nghiệp là: - Phiếu xuất kho. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ . - Phiếu xuất kho theo hạn mức. - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được sử dụng trong các trường hợp xuất kho vật liệu không thường xuyên, với số lượng ít. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho người lĩnh vật tư, 1 liên giao cho bộ phận cung ứng vật tư và 1 liên giao cho thủ kho giữ để ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán ghi đơn giá, tính thành tiền và ghi Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng sổ. Do Phiếu xuất kho chỉ có hiệu lực một lần, không phù hợp với các trường hợp sử dụng vật liệu nhiều, phát sinh thường xuyên trong tháng nên các doanh nghiệp thường sử dụng Phiếu xuất kho theo hạn mức, phiếu này lập cho tháng nào chỉ có giá trị trong tháng đó. Cuối tháng, nếu không sử dụng hết số vật liệu đã lĩnh, đơn vị sử dụng phải lập Phiếu nhập kho đem đến kho cùng với số vật liệu thừa và Phiếu xuất kho theo hạn mức. Thủ kho phải ghi số lượng thừa vào cả hai phiếu này. Trong trường hợp xuất bán vật liệu, bộ phận cung tiêu căn cứ vào thỏa thuận với khách hàng để lập Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Phiếu này được lập thành 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho bộ phận cung ứng và 1 liên giao cho thủ kho sử dụng để ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán. Trường hợp xuất vật liệu từ kho này đến kho khác trong nội bộ doanh nghiệp, bộ phận cung ứng lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. 1.3.2 Hạch toán chi tiết NVL Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở nước ta, các DN thường áp dụng 1 trong 3 phương pháp hạch toán chi tiết NVL là: Phương pháp thẻ song song, Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển và Phương pháp sổ số dư. 1.3.2.1 Phương pháp thẻ song song Kế toán chi tiết NVL vừa được thực hiện ở kho, vừa được thực hiện ở phòng kế toán. Kế toán chi tiết được thực hiện sau đây là phương pháp thẻ song song. Hình 1.1 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song Chứng từ nhập Bảng Chi tổng Thẻ tiết hợp vật Nhập kho liệu xuất tồn Chứng từ xuất (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu  Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc nhập, xuất, tồn kho vật liệu theo số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ kế toán về nhập xuất vật liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ cho nhập, xuất kho vật liệu rồi ghi số lượng thực tế của vật liệu nhập xuất vào chứng từ sau đó sắp xếp chứng từ theo từng loại riêng biệt đồng thời căn cứ vào các chứng từ này thủ kho ghi số lượng vật liệu nhập xuất vào thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng, mỗi ngày thủ kho ghi số tồn kho và ghi vào thẻ kho.  Tại phòng kế toán Kế toán vật liệu sử dụng thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu để ghi chép cả số lượng lẫn giá trị của vật liệu nhập, xuất, tồn. Thẻ hay sổ kế toán chi tiết vật liệu cũng được mở cho từng thứ vật liệu, tương ứng với thẻ kho mở ở từng kho. Theo định kỳ nhân viên kế toán vật liệu xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho và thủ kho, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho. Khi chứng từ nhập xuất được chuyển về phòng kế toán, kế toán phải kiểm tra lại tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ, ghi số tiền vào chứng từ rồi phân loại chứng từ và sau đó ghi số lượng lẫn giá trị của vật liệu nhập xuất vào thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu đồng thời tính ra số tồn và ghi vào thẻ hay sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng sau khi đã ghi chép hết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng liên quan đến nhập xuất vật liệu vào sổ chi tiết vật liệu kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết vật liệu để tính ra tổng số nhập xuất và số tồn kho của từng thứ vật liệu cả về số lượng lẫn giá trị. Số lượng vật liệu nhập xuất, tồn kho trong sổ kế toán chi tiết được dùng để đối chiếu với số lượng vật liệu nhập xuất, tồn kho trên thẻ kho và đối chiếu với số thực tế khi kiểm kê. Trong trường hợp có chênh lệch thì phải kiểm tra xác minh và tiến hành điều chỉnh kịp thời theo chế độ quy định. Mặt khác, kế toán chi tiết vật liệu còn phải căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu để tổng hợp giá trị của vật liệu nhập xuất, tồn trên “Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu” Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Hữu Thanh Tùng dùng làm cơ sở để đối chiếu với giá trị của vật liệu nhập xuất tồn mà kế toán trong kỳ đã phản ánh tổng hợp trên các sổ sách liên quan. Phương pháp thẻ song song có ưu điểm là việc ghi chép đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu nhưng có nhược điểm là việc ghi chép trùng lắp giữa kho và phòng kế toán. Nếu doanh nghiệp với quy mô sản xuất lớn sử dụng nhiều loại vật liệu, nhập xuất liên tục, nếu làm kế toán bằng thủ công thì tốn nhiều công sức. 1.3.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Hình 1.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Hàng ngày Chứng từ nhập Bảng kê nhập Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập – xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Sổ đối Thẻ chiếu kho luân chuyển Chứng từ xuất Bảng kê xuất (Nguồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC) Phương pháp này hình thành trên cơ sở cải thiện phương pháp thẻ song song, nội dung ghi chép phương pháp này như sau:  Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép, số lượng vật liệu nhập xuất tồn kho giống như phương pháp thẻ song song.  Tại phòng kế toán: Thay vì sử dụng chi tiết vật liệu, kế toán sử dụng “Sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép số lượng và giá trị của vật liệu nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu trong từng kho và chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp số liệu trên các chứng từ phát sinh trong tháng. Mỗi thứ vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2