intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế; Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN ho HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ ại Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Lê Nguyễn Quỳnh Anh Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo ươ Lớp: K50 Tài chính Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  2. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra uê ́ quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ công tác trích lập dự phòng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ ́H cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng. tê SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng h hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện, in hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống ̣c K XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất. ho Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách ại hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại Đ SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mô tả tìm ra các nhân tố ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và ̀ng phòng ban chức năng có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với ươ mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK. Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi Tr phần sẽ được trình bày lần lượt. i
  3. Lời Cảm Ơn Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm, học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất uê ́ nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè. Với lòng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến ́H quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong tê thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người h Cô kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn in thành báo cáo thực tập tốt nghiệp. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của ̣c K Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó còn chia sẻ những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập. ho Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song không thể tránh khỏi ại những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của Đ quý Thầy Cô giáo để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong ̀ng sự nghiệp trồng người. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! ươ Sinh viên Tr Lê Nguyễn Quỳnh Anh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ii
  4. SACOMBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín SACOMBANK Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Chi nhánh TT Huế nhánh Thừa Thiên Huế CBTD Cán bộ tín dụng uê ́ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại ́H PTC Phi tài chính TC Tài chính tê TCTD Tổ chức tín dụng h TMCP Thương mại cổ phần in XHTD Xếp hạng tín dụng ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr iii
  5. MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 ́H 2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 tê 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3 h 3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3 in 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3 ̣c K 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3 5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4 ho PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5 ại 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp............................................. 5 Đ 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................... 5 1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6 ̀ng 1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6 1.2.1.Đối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6 ươ 1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7 1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7 Tr 1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng ............................................. 8 1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8 1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng ..................................................................... 9 1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9 iv
  6. 1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin ...................................................................... 9 1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10 1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10 1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10 1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11 uê ́ 1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11 1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của ́H doanh nghiệp ................................................................................................. 11 1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc tê sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..................................................................... 12 1.5.1.3. Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho h in hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13 1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh ̣c K nghiệp........................................................................................................... 14 1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14 1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................ 15 ho 1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15 1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15 ại 1.5.2.4.Trình độ quản lý của ban lãnh đạo......................................................... 15 Đ 1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên thế giới ......................................................................................................... 15 ̀ng 1.6.1. Mô hình toán học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15 1.6.2. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 17 ươ 1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17 1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P ......................... 19 Tr 1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody’s................... 20 1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20 1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21 1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC ........................................ 21 v
  7. 1.7.2. Công ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22 1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN...... 23 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín........................ 23 uê ́ 2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương Tín..................................................................................................... 23 ́H 2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24 2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................ 25 tê 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25 2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong h in giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26 2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ̣c K ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29 2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29 2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của ho SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31 2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế ... 31 ại 2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi Đ nhánh TT Huế ................................................................................................ 32 2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng ̀ng doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39 2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi ươ nhánh TT Huế. ............................................................................................... 43 2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43 Tr 2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê .................................................................... 44 2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế... 57 vi
  8. CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................... 59 3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới. ................. 59 3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh uê ́ nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60 3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62 ́H 3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62 3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................. 63 tê PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65 1. Kết luận ..................................................................................................... 65 h in 2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67 ̣c K PHỤ LỤC..................................................................................................... 68 ho ại Đ ̀ng ươ Tr vii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27 Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33 uê ́ Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh nghiệp ........................................................................................................................39 ́H Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại tê SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40 Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại h SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế .......................................................................41 in Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44 Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45 ̣c K Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45 Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46 ho Bảng 2.9: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47 Bảng 2.10: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48 Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49 ại Bảng 2.12: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50 Đ Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51 Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52 ̀ng Bảng 2.16: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54 Bảng 2.17: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55 ươ Bảng 2.18: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55 Bảng 2.19: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56 Tr Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56 Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57 viii
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr ix
  11. PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ uê ́ hiểu vì rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn ́H thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng, gây tê ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa công tác quản trị rủi ro, h in đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng. Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng ̣c K là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác ho phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới ại đã có rất nhiều mô hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình Đ thiên về định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mô hình đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài ̀ng chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù hợp. Ở Việt Nam, mô hình chấm điểm tín dụng là một mô hình khá phổ biến được ươ các NHTM triển khai áp dụng. Mô hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên công nghệ đơn giản, hệ thống Tr thông tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chuyên môn của các tổ chức tín dụng quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody’s, Fitch Ratings, S&P,… Song, mô hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều 1
  12. thời gian, đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng phân tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM. uê ́ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm ́H 2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn tê khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng, h trích lập dự phòng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh in nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với ̣c K môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn luôn là ho vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề tài: “Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. ại 2. Mục tiêu nghiên cứu Đ 2.1. Mục tiêu chung Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh ̀ng nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối ươ tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao Tr chất lượng công tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2
  13. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại; - Phân tích thực trạng công tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh uê ́ Thừa Thiên Huế; - Đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng ́H TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu tê 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách h in hàng doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ̣c K - Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng ho doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2016-2018. ại 4. Phương pháp nghiên cứu Đ 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có ̀ng liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài. ươ 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng - Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng Tr kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018. 3
  14. - Phương pháp xử lí số liệu: + Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế cung cấp. + Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để uê ́ đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu ́H và rút ra được kết luận cần thiết. 5. Kết cấu đề tài tê Đề tài gồm 3 phần: - Phần 1: Đặt vấn đề h in - Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu + Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh ̣c K nghiệp tại ngân hàng thương mại. + Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - SACOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ho + Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ại - Phần 3: Kết luận Đ ̀ng ươ Tr 4
  15. PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp uê ́ 1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng ́H cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody’s phát hành định kỳ các chỉ số thông tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo tê đó, các công ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor’s (1922), công h ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian in Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 công ty Moody’s Investors Sevice ̣c K (MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp. ho Theo công ty Moody’s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa-C ại Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về Đ rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn. ̀ng Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một ươ tổ chức. Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng Tr lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai) của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn thông qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu. 5
  16. Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng uê ́ doanh nghiệp. 1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng ́H Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia vay vốn tại NHTM như: thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp , tê các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…). h in Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, ̣c K từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay được XHTD cao không có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp, ho đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó. ại 1.2. Vai trò của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp Đ 1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó luôn là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển ̀ng bền vững của mỗi NHTM và toàn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng luôn mong muốn đo lường và kiểm soát được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu. ươ Công tác XHTD có vai trò quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn, Tr hỗ trợ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thông tin thu thập và phân tích số liệu sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín 6
  17. dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng. uê ́ 1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ ́H những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng tê khoán gặp một số khó khăn do thông tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà h in đầu tư nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung. - Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu ̣c K tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khoán thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn. ho - XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ ại chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo Đ niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa giảm được chi phí huy động. ̀ng 1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng - XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan ươ bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp. - Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp Tr khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. - XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong 7
  18. mọi hoàn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi suất thấp hơn cho một chứng khoán an toàn hơn. 1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng 1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng uê ́  Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng (1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ ́H liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh toán, chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,… tê (2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví h dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, trình độ quản lý của ban lãnh đạo,… in  Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp ̣c K đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự: (1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc ho độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở cửa thị trường …; (2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu ại hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và Đ các quy định; (3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng ̀ng ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính; ươ (4) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và chiến lược kinh doanh; Tr (5) Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.  Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh. Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp hạng. 8
  19. 1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng Tùy vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan mà mỗi ngân hàng sẽ có một quy trình XHTD khác nhau nhưng tựu chung một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản sau: (1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh uê ́ giá, được thiết lập trong hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng như xác định ngành và quy mô doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,…. Trong quá trình ́H thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại tê chúng, thông tin từ các tổ chức xếp hạng uy tín, thông tin từ trung tâm tín dụng ngân hàng CIC,… h in (2) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu bằng mô hình để đưa ra kết quả xếp hạng. Mô hình chấm điểm sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính ̣c K nhằm đánh giá tổng quát nhất khả năng trả nợ của khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính thiên về định lượng được chấm điểm dựa trên các thông tin, số liệu từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phi tài chính thiên về định tính nên đòi hỏi ho phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa ại ra kết quả về tổng số điểm đạt được, mức xếp hạng và tình trạng phân loại nợ tương Đ ứng. Kết quả xếp hạng tín dụng tại các TCTD chỉ mang tính nội bộ và thường không được công bố rộng rãi. ̀ng (3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so ươ sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. Tr 1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp 1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin Chất lượng nguồn thông tin đóng vai trò quan trọng trong quá trình chấm điểm. Những thông tin này chính là yếu tố đầu vào của công tác XHTD, thông tin 9
  20. có đầy đủ và độ tin cậy cao thì kết quả XHTD mới phản ánh càng chân thực hơn đối tượng xếp hạng. Trong thực tế hiện nay thì việc thu thập thông tin còn gặp nhiều khó khăn, tính trung thực của các thông tin do doanh nghiệp cung cấp còn chưa cao khiến các NHTM khó tiếp cận nguồn thông tin về hồ sơ xác thực khi đưa dữ liệu vào phân tích. uê ́ 1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin Để có được kết quả xếp hạng, các NHTM phải triển khai phần mềm XHTD ́H nội bộ, được thiết kế riêng phù hợp với dữ liệu thông tin nội bộ và khả năng kết nội phần mềm quản trị ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại tê sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho toàn bộ quá trình từ thu thập, khai thác, quản lý dữ liệu cho đến phân tích đánh giá các chỉ tiêu. Công nghệ thông tin tài chính ngân hàng h in chính là hạ tầng để các NHTM đổi mới, nâng cấp và hoàn thiện hơn hệ thống XHTD nội bộ của mình. ̣c K 1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng Công nghệ dù có hiện đại, tiên tiến thì vẫn không thể thiếu yếu tố con người. Một hệ thống chỉ tiêu đánh giá dù có tốt đến đâu cũng chỉ phản ánh được những nội ho dung cơ bản cho phần lớn các trường hợp XHTD. Trong quá trình thao tác thực tế, cán bộ thực hiện công tác xếp hạng phải hiểu được bản chất của vấn đề phân tích và ại nắm bắt được tình huống trong từng điều kiện cụ thể. Yếu tố con người, chuyên Đ môn cùng với những kinh nghiệm nhạy bén đóng vai trò quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác kết quả XHTD. ̀ng 1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước Mọi hoạt động của các TCTD nói chung và NHTM nói riêng đều không nằm ươ ngoài khuôn khổ các quy định, cơ chế cũng như chính sách của NHNN và Chính Phủ. NHNN với vai trò quản lý thường xuyên ban hành các quy định, quy chế nhằm Tr quản trị rủi ro tín dụng, duy trì tính thanh khoản và phòng ngừa những tổn thất không đáng có cho các NHTM. Tình đến thời điểm hiện nay, khung pháp lý liên quan đến hoạt động XHTD có các quy định 57/2002/QĐ-NHNN, quyết định 493/2005/QĐ-NHNN xuất phát từ hiệp định Basel II thông qua năm 2004, Nghị 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2