Khóa luận tốt nghiệp: Vyatta, giải pháp thay thế Cisco cho doanh nghiệp
lượt xem 62
download
Trong những năm trở lại đây, sự bùng nổ mạnh mẽ của Công Nghệ Thông Tin đã có những tác động nhất định đến mọi mặt của đời sống xã hội. Đặc biệt là sự ra đời của các công nghệ mạng máy tính đã thực sự làm thay đổi mọi thứ. Đối với các doanh nghiệp, việc triển khai hệ thống mạng được xem như là yếu tố quyết định then chốt đến việc hoạt động và bảo mật thông tin của cả công ty. Để việc triển khai được đạt hiệu quả cao nhất, việc lựa chọn các thiết bị mạng cho hệ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Vyatta, giải pháp thay thế Cisco cho doanh nghiệp
- BỘ G IÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯ ỜNG ĐẠI H Ọ C H OA S EN K HOA K HOA HỌ C VÀ CÔNG NG H Ệ Vyatta, giải pháp thay thế Cisco cho doanh nghiệp Giảng viên hướng dẫn : Đinh Ngọc Luyện Nhóm sinh viên t hực hiện : Trần Thanh Hùng – 061372 : Ngô Trọng Nghĩa - 060440 Lớp : VT062 Tháng 12 /năm 2010
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giả i Pháp Vyatta cho doanh nghiệp TRÍCH YẾU Trong những nă m trở lạ i đâ y, sự bùng nổ mạnh mẽ của Công Nghệ Thông Tin đã có những tác động nhất định đến mọ i mặt của đời sống xã hộ i. Đặc biệt là sự ra đờ i của các công nghệ mạ ng máy t ính đã t hực sự là m tha y đổ i mọ i thứ. Đố i với các doanh nghiệp, việc triển khai hệ t hố ng mạng được xe m như là yếu tố quyết định then chốt đến việc ho ạt động và bảo mật t hông t in của cả cô ng t y. Để việc triển khai được đạt hiệu quả cao nhất, việc lựa chọ n các thiết bị mạ ng cho hệ thố ng cũng đòi hỏ i sự k ỹ lưỡng và cẩn thận sao cho phù hợp với t ài chính và cơ sở vật chất hiệ n hành. C isco luôn là lựa là lựa chọ n hàng đầu đố i với các nhà quản trị mạng bởi t ính ổ n định và bảo mật cao. Có thế nó i trong lĩnh vực này, Cisco luôn dẫn đầu. Tuy nhiê n trong một vài nă m trở lại đây, sự xuất hiện của hệ thống router mã nguồ n mở Vyatta đã là m cho ngành công nghệ mạ ng sôi nổ i trở lại. Vớ i giá cả rẻ hơn nhiều lần so vớ i Cisco, tính ổn định và có đầy đủ các t ính năng, cơ chế bảo mật khiến cho V yatta nhanh chóng được chú ý là được đánh giá sẽ trợ t hành đố i t hủ nặng kí cho Cisco. Trong qua các kiến thức đã họ c được ở trường, t ìm hiểu t hêm thông t in trên các diễn đàn trong và ngoài nước, cũng như sự sự t ình giúp đỡ của g iáo viên hướng dẫn. Nhó m chúng tôi đã nghiên cứu về hệ t hố ng mã nguồ n mở Vyatta nhằm g iúp cho mọ i người có có thêm cái nhìn tổng quan, rộ ng hơn về router mã nguồn mở Vyatta. Các t ính năng của router Vyatta khá nhiều và gần như tương đương với router C isco. Do thờ i g ian và tài liệu về sản phẩ m có hạn nên nhó m chúng tô i sẽ nghiên cứu về các vấn đề sau Tổng quan về các sản phẩ m mà Vyatta hiện đang có - Tính năng trên các int erfaces - Tính năng về các services - Tính năng về availability - Tính năng về rout ing - Tính năng về securit y -
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giả i Pháp Vyatta cho doanh nghiệp Trang|i
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giả i Pháp Vyatta cho doanh nghiệp MỤ C L Ụ C M ỤC L ỤC ................................................................................................................................. ii LỜ I C ẢM Ơ N .......................................................................................................................... ii i NH ẬP ĐỀ .................................................................................................................................. 1 I. G iới t hiệu ............................................................................................................................ 2 Các sả n p hẩ m của Vyatta ................................................................................................ 6 II. III. Các t ính nă ng của Vyatta .............................................................................................. 17 1. Installation..................................................................................................................... 17 2. Int erfaces ....................................................................................................................... 21 2.1 Frame R elay ............................................................................................................... 21 2.2 PPP ............................................................................................................................. 23 2.3 Vla n ............................................................................................................................ 27 3. S ervices ............................................................................................................................ 30 3.1 Cấu hình ..................................................................................................................... 30 3.2 T elnet, SSH ................................................................................................................ 36 3.3 N AT ........................................................................................................................... 37 3.4 DHCP ......................................................................................................................... 43 3.5 W eb caching............................................................................................................... 45 4. R outing .......................................................................................................................... 47 4.1 Static r oute ................................................................................................................. 47 4.2 RIP (R out ing Infor mation Protocol) .......................................................................... 49 4.3 OSPF (O pen S hortest Path F irst) ............................................................................... 53 4.4 BGP (Border Gatewa y Protocol) ............................................................................... 60 5. Availab ility ................................................................................................................... 63 5.1 VRRP ......................................................................................................................... 63 5.2 Wan L oad Bala ncing.................................................................................................. 66 5.3 RAID 1 ....................................................................................................................... 69 5.4 Clust er ........................................................................................................................ 73 6. S ecurity ......................................................................................................................... 76 6.1 W eb filtering .............................................................................................................. 76 6.2 Firewall ...................................................................................................................... 79 6.3 VPN............................................................................................................................ 86 IV. N hậ n x ét và đánh giá của nhó m .................................................................................... 93 KẾT L UẬ N ............................................................................................................................ 100 T ÀI L IỆ U T H AM K H ẢO ..................................................................................................... 101
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giả i Pháp Vyatta cho doanh nghiệp T r a n g | ii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giả i Pháp Vyatta cho doanh nghiệp LỜI CẢM ƠN Do thời gian và kiế n thức có hạn nên bà i viết còn hạn chế, nhóm sinh viên rất mo ng nhận được sự góp ý của quý t hầy cô, cùng các bạn s inh viê n để hoàn thiện t hêm kiế n thức trong lĩnh vực nà y. Qua đây, nhóm sinh viên bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến: Thầ y Đinh Ngọc Luyện đã giúp đỡ và nhiệt t ình hướng dẫn, tạo điều kiện để - nhó m sinh viên ho àn t hành khoá luận tốt nghiệp này Các thầy cô và cách anh k ỹ t huật phòng thực hành đã hỗ trợ máy để thực hiện - các bài Lab phục vụ cho đề tài
- Khóa Luận Tốt Nghiệp Giả i Pháp Vyatta cho doanh nghiệp T r a n g | iii
- NHẬP ĐỀ Công nghệ ngành mạ ng máy t ính trong những năm gần đây đã trở nên phát triển mạ nh mẽ hơn bao giờ hết. Các công t y hay các tổ chức hiện nay đang rất xe m trọng công tác triển khai hạ tầng mạng cho hệ thố ng của mình. Trong ngành công nghiệp ngành mạng, C isco gần như không có đố i t hủ trong lĩnh vực này. Tuy nhiên với chi phí khá cao khiến cho một số công t y ha y tổ chức phải e ngại và t ìm kiế m một phương án thay thế khác. Nă m 2005, công t y Vyatta thành lập và cung cấp đến ngành mạng những sản phẩ m router mã nguồ n mở vớ i các tính năng tương đương với router Cisco, chi phí rẻ hơn rất nhiều. Việc xuất hiệ n của router Vyatta mã nguồ n mở đã khiến cho ngành công nghiệ p mạ ng sôi nổ i hơn bao g iờ hết. Ngay từ khi xuất hiện phiên bản đầu t iên, các nhà giả i pháp mạng nổ i t iếng trên thế giớ i đánh giá rất cao và xác định rằng V yatta thực sự sẽ trở thành đố i thủ cạnh tranh trực tiếp với Cisco trong lĩnh vực thiết bị mạng router. Vyatta có thể còn khá xa lạ vớ i các nhà quản trị mạng tại Việt Nam. Với mong muố n được nắ m rõ hơn về sản phẩm router mã nguồn mở V yatta này và nhằ m đưa ra được giả i pháp giúp cho doanh nghiệp có thể t hay thế ho àn toàn các thiết bị C isco, nhóm chúng tôi đã cùng nhau t ìm tò i, nghiên cứu và cuố i cùng cũng đã đạt được những kết quả cụ thể. Nhóm chúng tôi hi vọ ng bài báo cáo này sẽ giúp cho bạn đọc có thêm được thô ng t in cũng như nắm rõ về sản phẩ m này. Trang|1
- I. G i ớ i t h i ệu Công t y V yatta được thành lập vào năm 2005, điều hành bởi Kelly Herrell, Tổng Giám Đốc điều hành đồng thờ i cũng là t hành viên của Hộ i Đồ ng Quản Trị công t y và hiện đang nằm trong top 50 người có quyền lực nhất thế giớ i mạng do tạp chí Network World bầu chọ n. Công t y Vyatta có trụ sở nằ m ở Be lmont, một thành phố ở Califonia. Công t y với khoảng 50 nhân viên, cung cấp các sản phẩ m chủ yếu về hệ thống mạng. Các thành viê n sáng lập V yatta gồ m nhiều chuyên gia trong lĩnh vực hệ thống mạng. Khô ng giố ng như những công t y khác, độ i ngũ Vyatta sở hữu những kiến thức tổng hợp về các thiết bị mạ ng, các mã nguồ n mở trên thị trường và các nền tảng về mạng. Đồ ng t hời vớ i kiến t hức về hệ thố ng mạng rộng khắp và kinh nghiệ m dồ i dào về mã nguồ n mở và về các thiết bị mạng có được từ các công t y nổ i t iếng như C isco, Nortel, Redhat, BlueCo at Systems, Sun Microsyste ms, Redback Networks, Digital Island, Leve l 3, Internap, Hewlett-Packard, Oracle, AMD… Vào tháng 3 nă m 2006, công ty đã tung ra thị trường phiên bản Vyatta chạy trên nền L inux miễ n phí đầu t iên cho phép download đã xuất hiện. Logo của Vyatta Vyatta chạy dựa trên phần mề m mã nguồ n mở, và chạ y trên phần cứng tiêu chuẩn x86. Vyatta có bộ đ ịnh tuyế n và cơ chế bảo mật như các phần cứng router thông dụng, các t ính năng cơ bản là: Ipv4, Ipv6, Ripv2, OSPFv3, BGP4, DHCP server/client, 802.1Q Vlan, WAN hỗ trợ với DSL, hỗ trợ kết nố i Lan đến 10GbE, cân bằng tải WAN, Vo ip QoS, Firewall, VPN web-to-sit e, Nat, thực năng tương xác RADIUS và TACACS+…Ngoài các tính đương như một router Cisco, Vyatta chạy trên nền tảng mã nguồn mở vố n được các chuyên gia đánh g iá cao, bên cạnh đó giá thương mạ i các sản phẩ m của Vyatta cũng là một trong những yếu tố hấp dẫn nhất đố i Trang|2
- vớ i các nhà quản trị mạng. Một số sản phẩ m của Vyatta chỉ có giá chỉ bằng một phần Trang|3
- nă m so vớ i router của C isco. Chính vì vậ y ngay sau khi tung ra thị trường, các chuyên gia về mạng đánh giá rằng đây sẽ là một đố i thủ cạnh tranh đáng gờm đố i vớ i hãng danh t iếng Cisco. Khi vừa thành lập, hãng dự định sẽ tập trung tiếp t hị router mã nguồ n mở tới các doanh nghiệp cỡ vừa và các văn phòng chi nhánh của những tập đoàn đa quốc gia. Trên thực tế thì Vyatta chỉ là một trong số nhiề u công t y đang cố gắng tấn công vào thị trường cực kì béo bở này. Nhưng đây là thị trường có trị g iá lên đến 4 t ỷ USD và hiện đang nằ m trong sự thố ng trị mạnh mẽ của Cisco. Vyatta đã rất mạo hiể m khi theo đuổ i dự án này. Bởi từ trước đến giờ, chưa có bất kì dự án nào lại đầ y táo bạo như của Vyatta: vượt qua mặt cả C isco. Tổng Giám Đốc điều hành Kelly Herrell cho rằng cần phải cố gắng nhiều hơn nữa và đã phát biểu rằng “chúng tôi chỉ là những con cá trong một bể đầ y cá mập”, “ mục tiêu của chúng tôi khi k hở i đ ầ u Vyatta là thách thức các nhà cung cấp về giá cả, hiệu năng và giá trị tổng t hể…”. Sự cố gắng của độ i ngũ Vyatta đã được đền đáp xứng đáng khi đoạt được giả i thưởng InfoWorld Boss ie “phần mề m mạng mã nguồ n mở tốt nhất” vào tháng 8 nă m 2010 và đây là giả i t hưởng Bossie t hứ 3 liên t iếp cho những nỗ lực của các thành viên Vyatta. Và cũng trong t háng 8 này, V yatta được xếp vào trong top 10 các Linux Server hàng đầu về các t ính năng: dễ sử dụng, t ính thương mại, độ tin cậy trung tâm dữ liệu, sau khi vượt qua mặt cả CentOS chiế m ở vị trí thứ 8. Ke lly Herell – Giám đốc điều hành V yatta Forrester – đã phát biểu rằng: “Các sản phẩ m mã nguồ n mở ngày nay đã trở nên phổ biến, bên cạnh đó việc hạn hẹp ngân sách thì việc lựa chọ n Vyatta sẽ thuận lợ i hơn rất Trang|4
- nhiều”. Ngay cả David Davis, một chuyên gia tại TechRepublic đã đạt được các Trang|5
- chứng chỉ của C isco như CCNA, CCNP, CCIE cho biết: “Bất cứ điều gì bạn muố n là m với một router Cisco, bạn đều có thể làm hầu hết với Vyatta…”. Đúng như dự đoán về một tương lai tươi sáng từ các chuyên gia. Chỉ trong vò ng và i nă m từ khi tung ra thị trường, Vyatta đã cho thấ y mình xứng đáng là một đố i t hủ đáng gồ m đố i vớ i các nhà mạng khác. Cụ t hể rằng hiệ n nay Vyatta đã có những đố i tác chiến lược lớ n cực kì quan trọng nhằ m phục vụ cho chiế n lược của mình: Citrix Ready, Cloud.co m, Extreme Networks, Hyper ic, IBM, Intel, NEC Network & System int ergration Corporatio n (NESIC), Openstack, Sango ma Technologies và đặc biệt là sự cộng tác với OpenVPN, Riverbed, hãng VMWare. Sự kết hợp độc đáo với VMWare nhằ m cung cấp thê m t ính năng ảo hoá giúp hỗ trợ thêm cho các trường học và doanh nghiệp. Hiện nay V yatta đang được sử dụng cho việc kết nố i 100.000 s inh viê n, 10.000 giảng viên và 18 cơ quan giáo dục trên toàn Quận Mark Ho ffman. Đạ i họ c Florida đã lựa chọ n V yatta phục vụ cho môi trường mạ ng ảo của mình. Vyatta hiện nay đang là sự lựa chọ n số một tại thành phố Port land, toà án chính phủ của New Mexico, cô ng một tại nước Mỹ… t y Skybea m, và Data Center Tâ y Nam Nhóm iParadig ms là một nhóm gồ m nhiều chu yên gia tại các lĩnh vực khác nhau được thành lập để cùng nhau là m việc ngăn ngừa việ c đạo văn và bảo vệ việc sở hữu trí tuệ, đã thực hiện công cuộ c cả i cách hệ thố ng mạng của mình khi lựa chọ n Vyatta tha y t hế cho router Cisco 7200 đã được sử dụng trước đây. Vào nă m 2009, Công t y Vyatta có 2 sự kiện lớn gây thu hút rất nhiều ngườ i. Đầu t iên là việc chính t hức tham gia EDUCAUSE vào t háng 7, đây một hiệp hộ i phi lợ i nhuậ n chỉ tập trung vào việc t húc đẩy giáo dục đại học bằng cách đưa công nghệ thô ng t in vào. Sự kiện đáng chú ý t hứ 2 đó là việc thành lập trường đạ i học Vyatta vào tháng 12. Đại họ c V yatta có hỗ trợ học o nline và sẽ đào tạo chuyên sâu về mạng, về các thiết bị và phần mề m Vyatta. Độ ng thái này cho thấy quyết tâm mở rộ ng thị trường củ a Vyatta và đồng thời cũng gây sức ép lên đố i thủ C isco. Sức nóng của ngành công nghiệp mạng ngày một tăng lên ngay từ khi có sự xuất hiện của Vyatta bởi việc thách Trang|6
- thức các nhà mạng. Đến tháng 10 năm 2009, Vyatta lại một lần nữa đã tạo nên một Trang|7
- cơn sốt khi đưa ra chương trình khuyến mã i tất cả d ịch vụ mạng trong tháng 11. Sẽ không có gì đáng chú ý nếu như V yatta không đưa ra chương trình khuyế n mãi dựa trên tổng lãi xuất doanh thu của Cisco. Đâ y gần như là lời thách t hức đố i với nhà mạng khổ ng lồ Cisco vố n có tổng lãi suất lớn nhất trong ngành công nghiệp IT. Trước những bước đi mạnh mẽ đầ y táo bạo này các chuyên gia bắt đầu đặt ra một câu hỏ i: liệu rằng V yatta có thể thay t hế được hoàn toàn Cisco hay khô ng? Hãng Cisco đã thực sự tự là m khó mình khi chỉ cung ứng các sản phẩ m phần cứng riêng biệt của hãng. Chính vì việc sử dụng phần cứng riêng biệt nên giá t hành của các thiết bị phần cứng Cisco luô n ở mức giá khá cao. Do đó khiến các công t y có quy mô vừa và nhỏ cũng không dám nghĩ tới. Cò n V yatta chạ y trên nền tảng mã nguồ n mở trên phần cứng tiêu chuẩn x86, điều này rất thuận lợi bởi không bị gò bó ở phần cứng và tạo nên sự linh ho ạt hơn về g iá cả. Vào ngày 17/3/2008, nhà mạng V yatta đã là m một cuộc thử nghiệ m khá t hú vị đượ c thực hiện bở i nhóm Tolly nhằ m so sánh giữa V yatta và thiết bị C isco 7200 Series. Cuộc khảo sát chỉ tập trung vào giao t hức định tu yến BGP và kết quả cho thấy V yatta đạt được hiệu suất cao gấp 2 đến 3 lầ n so với router Cisco 7200 Ser ies nhưng chi phí khi sử dụng Vyatta lại t hấp hơn 70%. Đây là một thông số rất đáng để chú ý. - Nếu sử dụng Vyatta thì chi phí là 7.952 USD trong khi giá của C isco là 35.756 Vyatta hỗ trợ bản route có kích thước lên đến 4.5 triệu đường, gấp 3 lần so - vớ i C isco 7204-G1 và gấp 1.5 lần so với Cisco 7204-G2 Thờ i gian hộ i tụ BGP nhiều gấp 3 lần so với C isco 7204-G1 và gấp 2 so với - C isco 7204-G2 Ông Simon Woodhead - Giám đốc tại S imwood eSMS Limited, nhà cung cấp d ịch vụ Vo ip cho các sân bay, các doanh nghiệp và các ISP - đã cho biết: “Hiệu suất, tính ổ n định và t ính sẵn sàng của hệ thống mạng không chỉ rất quan trọng đố i vớ i chúng tôi Trang|8
- mà còn cho khách hàng. Chúng tô i đã có xem qua rất nhiều lựa chọ n cho việc xây Trang|9
- dựng hệ thố ng mạng, đặc biệt là Cisco nhưng cuối cùng chúng tôi đã chọ n Vyatta. Bở i vì Vyatta có hiệu suất là m việc tương đương như ng có giá không cao…”, sau một thờ i gian ho ạt động, ô ng khẳng định rằng: “Việc lựa cho n V yatta là một quyết định đúng đắn”. II. Các sản ph ẩm củ a Vyatta Đến nay, Vyatta đã tung ra thị trường các dòng sản phẩ m như sau: Vyatta Core ,Vyatta Subscription Edition So ftware , Subscription Edition for Virtualization, Vyatta Appliances bản miễ n Vyatt a C o re (VC ): là open-source hoàn toàn thể download về và cài đặt phần cứng X86. Vớ i bản VC phí,có này chúng ta hoàn toàn chịu trách nhiệ m về việc sử trên dụng Vyatta của mình, tức là chúng ta sẽ không nhận dược hỗ trợ có tính ràng buộc nào từ Vyatta trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên chúng ta có thể nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ foru m của V yatta, wiki, và các diễn đàn khác. Phiên bản này dành cho các nhà tester, nhà phát triển sản phẩ m, các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Các tính năng của Vyatta Core: Routing, Firewall, NAT, VPN, IPS, URL, Filter, QOS, Wan loadbalacing, IPv6, Ethernet only. Phiên bản mớ i nhất của V yatta core là 6.1-2010.08.20, trong phiên nà y một số tính năng mớ i được bổ sung bao gồ m: Stateful failover for NAT and firewall:Vyatta core cung cấp 2 giả i pháp failover - cho Vyatta core bao gồ m: C lustering và VRRP. Trong phiên bản này, hệ t hố ng Vyatta sẽ theo dõi quá trình Nat và các kết nố i qua Firewall và sẽ đồng bộ chúng đến hệ thố ng clust ering ho ặc VRRP standby, điều này g iúp cho hệ t hống standby có thể hoạt động vớ i việc khô ng thiết lập lại kết nố i nếu như Primary fails - LLDP support :Vyatta trong phiên bản này cung cấp cơ chế Link Layer Discovery Protocol (LLDP). LLDP cho phép các hệ thố ng Vyatta có thể quảng T r a n g | 10
- bá t hông t in cho nhau và định danh các hệ thố ng Vyatta khác trong cùng một phys ical network. T r a n g | 11
- - Port mirroring and redirection: Những gói t in inbound trên các interface Ethernet có thể được mirror lạ i. T ính năng này rất hữu dụng cho việc mirror packet cho IDS xử lý. Ngoài ra V yata phiên bản này còn cung cấp thêm t ính năng Red irect, cho phép redirect các gó i t in chiều inbound từ nhiều interface Ethernet đến 1 int erface. Dựa vào tính năng này có thể áp dụng duy nhất 1 po licy QOS cho tất cả các gói dữ liệ u IPv6 B GP support: phiên bản nà y hổ trở thêm ipV6 cho BGP - Ngoài ra còn cung cấp thêm các t ính năng sau: DHCPv6, SNMP for IPv6 - Vyatta Subscription Edition (SE): Ngược lạ i với bản VC, bản SE là thương phẩ m của V yatta. Ở phiên bản này, Vyatta đã sửa lỗ i tất cả các bug do cộng đồ ng phát hiện trong quá trình dùng VC. Họ đóng gói phiên bản đã được test kỹ này kè m với một số tính năng có giá trị gia tăng để tạo nên phiên bản SE. Với phiên bản nà y chúng ta sẽ nhận được sự hỗ trợ trực t iếp từ phía V yatta. Các t ính năng của Vyatta Subscription Edition: Ngoài các t ính năng sẵn có của Vyatta core, bản SE còn có thêm các t ính năng: TACACS+, WAN/SE RIAL DRIVERS, VPN CLIENT MANAGE R, CONFIG SYNCH, RIVERBED RSP, V yatta Remote Access API Trong phiên bản 6.1 nà y V yatta Subscript ion Edit io n bổ sung thê m các t ính năng TACACS+ IPv4 AAA Support : Phiên bản này hổ trợ IPv4 AAA t hông qua một - Server chứng thực TACACS+ trung tâm. Configuration synchronization: Vyatta Subscription Edition cho phép đồng bộ - cấu hình giữa những hệ thố ng Vyatta được chỉ định Subscription Edition for Virtualizat ion: là phiên bản t hiết kế chạ y trên nền ảo hóa Citrix XenServer, VMware, Xen and Redhat KVM. Đâ y là một phiên bản đặc biệt của Vyatta , rất linh hoạt trong việc backup và phục hồ i từ hệ thố ng này sang hệ thố ng khác, tận dụng hết khả năng của hệ t hống, giúp t iết kiệm chi phí. T r a n g | 12
- Vyatt a PLUS Snort VR T service: Dịch vụ này cung cấp các rules của Snort được đưa ra bởi các chuyên g ia bảo mật hang đầu thế g iới và đã được kiể m tra chặt chẽ , giúp cho hệ t hố ng IPS và IDS của Vyatta hoạt động một cách ho àn hảo nhất bằng cách truy cập các bảng cập nhật Sourcefire VRT rule-base trực tiếp từ Vyatta Vyatta Appliances: Đây là dòng sản phẩ m các t hiết bị phần cứng rất ổn đ ịnh và đáng t in cậy mà Vyatta đã sản xuất. Tolly - một công ty chuyê n về benmark ing của Phần lan - đã tiến hành những cuộc thử nghiệ m thú vị để so sánh Vyatta 2500 vớ i Cico 2821, cũng như so sánh Vyatta 3500 với Cisco 7200. Phần thắng nghiê n về phía Vyatta trên mặt hiệu năng làm việc lẫn chi phí. Thật ra các thiết bị V yatta giố ng như một má y t ính được thu nhỏ, lược bỏ các thành phần khô ng cần t hiết để trở thành một thiết bị phần cứng chu yên dụng kết hợp chặt chẽ với phần mề m tạo nê n một hệ thố ng ho àn chỉnh. Các sản phẩ m Vyatta Applia nces hiệ n tại: Vyatta 514 appliance : có cấu hình như sau - Hardware Model 514 Memory 512MB, upgradeable to 1GB Compact Flash 2G B I/O Channels Four o nboard 10/100 Et hernet WAN E xpansion One PCI-32 slot Interfaces » L inux-supported Et hernet cards » ADSL » T1/E1 1 port, 2 port » S ynchro nous Serial Cards V.35, X.21, RS-422, or EIA530 » 3G Modem T r a n g | 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn