ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LĂNG THỊ HUYẾN

Tên đề tài:

“XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP SAU QUÁ TRÌNH

HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI SIÊU THỊ THUỘC CÔNG TY

SPARK, NISHI-HIROSHIMA, NHẬT BẢN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo : Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp

Khoa : Kinh tế & PTNT

Khóa học : 2015 - 2019

Thái Nguyên - năm 2019

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LĂNG THỊ HUYẾN

Tên đề tài:

“XÂY DỰNG Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP SAU QUÁ TRÌNH

HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI SIÊU THỊ THUỘC CÔNG TY

SPARK, NISHI-HIROSHIMA, NHẬT BẢN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo : Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp

Lớp : K47 –KTNN– N01

Khoa : Kinh tế & PTNT

Khóa học : 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn : TS. Hà Quang Trung

Thái Nguyên – năm 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp

sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc Công Ty Spark, Nishi-

Hiroshima, Nhật Bản” là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được

thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm

hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Hà

Quang Trung.

Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung thực,

các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm

hiện có.

Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.

Xác nhận của GVHD Người cam đoan

TS. Hà Quang Trung Lăng Thị Huyến

ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài

báo cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: “Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp

sau quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc Công Ty Spark, Nishi-

Hiroshima, Nhật Bản”Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn

sâu sắc đến TS. Hà Quang Trung Trưởng Khoa-Khoa Kinh Tế và Phát Triển

Nông Thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập đã tận tình hướng

dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận.

Xin cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái

Nguyên,Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều kiện

để em đi thực tập tại Nhật Bản. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới ông

Nagasakichủ Siêu thị Spark đã giúp đỡ em hoàn thành công việc và cung cấp

thông tin, kiến thức để hoàn thành đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa

Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.

Do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp

không ít những khó khăn, do vậy mà đề tài không tránh khỏi những thiếu sót

nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô

giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019

Sinh viên

Lăng Thị Huyến

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v

DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1

1.1.Tính cấp thiết............................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ............................................................................ 2

1.2.1 Về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................................... 2

1.2.2. Thái độ và ý thức trách nhiệm................................................................. 2

1.3. Phương pháp thực hiện ............................................................................................ 3

1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ..................................................... 3

1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 4

1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ................................................... 4

1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Spark ................... 4

1.4. Thời gian, địa điểm thực tập .................................................................................. 5

1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 5

1.4.2. Địa điểm .................................................................................................. 5

PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ........................................ 6

2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ............................................................................. 6

2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập ........................................................................ 6

2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập .............................. 8

2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Siêu thị .................................................... 8

2.3.2 Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh Sushi của Siêu thị Spark. ....... 15

2.3.3. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong chế biến sản xuất kinh doanh

của cơ sở nơi thực tập. .................................................................................... 16

iv

2.3.4. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ...................... 18

2.3.5.Giá trị dinh dưỡng và thành phần nguyên liệu của sushi ....................... 21

2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của Siêu thị .............................................. 23

PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ............................................................ 25

3.1 Thuyết minh ý tưởng ............................................................................................... 26

3.2. Dự kiến chi phí, doanh thu và lợi nhuận và điểm hòa vốn của dự án ...... 29

3.2.1. Chi phí ................................................................................................... 29

3.2.2. Doanh thu của dự án ............................................................................. 32

3.2.3.Hiệu quả kinh tế của dự án ..................................................................... 33

3.2.4. Điểm hòa vốn của dự án ........................................................................ 33

3.2.5. Xác định giá sản phẩm của dự án ......................................................... 33

3.3. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp.......................................................... 34

PHẦN 4. KẾT LUẬN ..................................................................................... 35

4.1. Kết luận thực tập tại Siêu thị Spark .................................................................... 35

4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ....................................................................... 35

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 36

v

Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập .............................................................. 6

Bảng 2.2: Doanh thu sushi của siêu thị Spark năm 2018 .......................................... 15

Bảng 2.3: Chi phí biến đổi của siêu thị Spark năm 2018 .......................................... 15

Bảng 3.1: Chi phí dự kiến đầu tư tu sửa địa điểm ..................................................... 30

Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của cửa hàng ................................... 30

Bảng 3.3: Chi phí dự kiến đầu tư tài sản cố định của cửa hàng ................................ 31

Bảng 3.4: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ................................................ 31

Bảng 3.5: Chí phí trả lãi ngân hàng và thuê địa điểm của cửa hàng ......................... 32

Bảng 3.6: Doanh thu dự kiến hàng năm của cửa hàng .............................................. 32

Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của dự án ....................................................................... 33

Bảng 3.8: Kế hoạch triển khai ý tưởng của dự án ..................................................... 34

DANH MỤC CÁC BẢNG

vi

Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty Spark ........................................................ 8

Hình 2.2. Máy Suzumo ............................................................................................. 16

Hình 2.3. Máy chế biến từ gạo chuyển sang cơm viên ............................................. 17

Hình 2.4. Máy khử trùng ........................................................................................... 18

Hình 2.5: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của Siêu thị Spark ................................. 18

Hình 2.6: Nigiri ......................................................................................................... 20

Hình 2.7: Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của Siêu thị Spark ............... 23

DANH MỤC CÁC HÌNH

1

PHẦN 1:

MỞ ĐẦU

1.1.Tính cấp thiết

Nói đến ẩm thực Nhật, không thể không nhắc đến sushi - món ăn nổi

tiếng, lâu đời và được coi là đại sứ toàn diện cho nền ẩm thực Nhật trong tiến

trình hòa nhập với ẩm thực toàn cầu.

Không chỉ địa phương hóa thành công với nhiều phiên bản sushi “lai” như

California roll (phiên bản sushi ra đời ở khu vực Bắc Mỹ), sushirrito (sushi kết

hợp burrito của người Mexico)...; ở điều kiện phát triển thích hợp, món ăn này

còn có khả năng thâm nhập được vào thói quen, mô hình kinh doanh ẩm thực ở

nước sở tại.

Đơn cử tại Việt Nam, ẩm thực Nhật Bản từ các nhà hàng sushi sang trọng

đến “sushi lề đường” (mô hình cửa hàng sushi bày bán và phục vụ thực khách

ngay trên vỉa hè) chính là dẫn chứng rõ nhất cho dấu ấn thâm nhập của Nhật Bản

vào văn hóa ăn uống của người Việt.

Tính đến hiện nay, theo thông tin Tổng lãnh sự quán Nhật Bản trao đổi với

Tuổi Trẻ Online ngày 19-7, tại địa bàn TP.HCM đã có đến 659 nhà hàng Nhật,

tăng gấp đôi so với cách đây 3 năm.

Nếu tính hết các tỉnh thành phía Nam, số nhà hàng Nhật có thể đạt 770

địa điểm.

Các tỉnh thành lân cận cũng đang ghi nhận "hiện tượng nhà hàng Nhật": Bà

Rịa - Vũng Tàu có 24 nhà hàng, Bình Dương 11 nhà hàng, Khánh Hòa 11 nhà

hàng, Đồng Nai 19 nhà hàng, Lâm Đồng 14 nhà hàng, 138 nhà hàng tại Hà Nội,

41 nhà hàng tại Đà Nẵng…

Sự phát triển các nhà hàng Nhật cũng giúp cho các dịch vụ cung ứng tăng

trưởng theo, đặc biệt là các nhà cung cấp thực phẩm.

2

Thời gian qua, khá nhiều đoàn doanh nghiệp Nhật Bản trong lĩnh vực thực

phẩm, thủy hải sản đã đến Việt Nam tìm hiểu cơ hội hợp tác, xuất khẩu thực phẩm

Nhật Bản vào Việt Nam.

Năm 2016, Việt Nam là quốc gia đứng thứ 5 trong danh sách các quốc gia

nhập khẩu sản phẩm nông sản, thực phẩm Nhật.

Ước tính, giá trị kim ngạch xuất khẩu của riêng mặt hàng thủy hải sản Nhật

vào Việt Nam đã đạt khoảng 20 tỉ yen/năm, chiếm 60% tỉ trọng xuất khẩu nông

lâm thủy sản của Nhật xuất sang thị trường Việt Nam.

Nhật Bản hiện là nhà đầu tư nước ngoài lớn thứ hai tại Việt Nam. Tính đến

hết ngày 31-6-2017, Nhật Bản có 3.443 dự án, tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 46,193

tỉ USD.

Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài“Xây dựng ý tưởng khởi nghiệp sau

quá trình học tập và làm việc tại siêu thị thuộc Công Ty Spark, Nishi-

Hiroshima, Nhật Bản”Một trong những công ty lớn chuyên về chế biến sản

xuất Sushi tại nhật Bản, Công Ty được Cục An toàn vệ sinh thực phẩm Nhật

Bản chứng nhận. Để tìm hiểu về mô hình tổ chức chế biến mà họ áp dụng để tạo

ra những sản phẩm Ngon và chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ăn uống của người

tiêu dùng. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp ứng dụng trong chế biến.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

1.2.1 Về chuyên môn nghiệp vụ

Là sinh viên năm thứ 3 của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,

chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp thuộc Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông

Thôn, được học những kiến thức về kinh tế xã hội và được thực tập tại công

tySpark, Nishi-Hiroshima, Nhật Bản.

1.2.2. Thái độ và ý thức trách nhiệm

- Về thái độ

+ Hăng hái nhiệt tình trong công việc, không sợ vất vả

+ Vui vẻ, hòa đồng với mọi người

3

+ Tuân thủ các quy định của công ty Spark, Nishi-Hiroshima, Nhật Bản

- Về ý thức trách nhiệm

+ Nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc

+ Hoàn thành tốt công việc được giao

+ Tích cực học hỏi kinh nghiệm từ công việc và mọi người xung quanh

+ Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của công ty Spark, Nishi-

Hiroshima, Nhật Bản

1.3. Phương pháp thực hiện

1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

 Thu thập số liệu thứ cấp

 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các

thông tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã

công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức,

văn phòng.

 Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo,

internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các

trang web, sách, báo, tạp chí…

 Thu thập số liệu sơ cấp:

 Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật,

sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực

tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu được khi

phỏng vấn. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng phương pháp quan

sát trực tiếp thực trạng Chế biến sản xuất của Công Ty.

 Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp Giám Đốc và Quản

lý siêu thị để tìm hiểu về công tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó

khăn gặp phải của Công Ty.

 Phương pháp tiếp cận có sự tham gia:Em trực tiếp tham gia vào quá

trình chế biến của Công Ty.

4

1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu.

- Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân tích

lại để có được thông tin cần thiết cho đề tài.

1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất

𝑛

+ TR (Tổng doanh thu):

𝑇𝑅 = ∑ 𝑃𝑖𝑄𝑖 𝑖=1

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.

Vậy TR là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một

thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với công ty thường người ta

tính cho một năm.

+ FC (Chi phí cố định): là các khoản chi phí không thay đổi tùy thuộc vào

quy mô sản xuất hoặc mức doanh số như tiền thuê nhà, thuế tài sản, tiền bảo

hiểm hoặc chi trả lãi vay.

+ VC (Chi phí biến đổi): là những khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản

xuất hoặc doanh số như lao động, nguyên liệu hoặc chi phí hành chính. Chi phí

biến đổi cộng chi phí cố định bằng tổng chi phí sản xuất. Trong khi tổng chi phí

biến đổi thay đổi cùng với sự gia tăng của sản xuất hoặc doanh số thì tổng chi

phí cố định không đổi.

1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của công ty Spark

+ Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí:

Chỉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phí =Doanh thu tiêu thụ sản phẩm

trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.

+ Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí:

Chỉ tiêu doanh lợi theo chi phí =Lợi nhuận trong kỳ/Tổng chi phí sản xuất

và tiêu thụ trong kỳ.

5

1.4. Thời gian, địa điểm thực tập

1.4.1. Thời gian thực tập

Từ ngày 30/07/2018 đến 30/07/2019.

1.4.2. Địa điểm

Công Ty Spark- Nishiku,Shoko Center 2-17-37,Hiroshima-Shi,Nhật Bản.

6

PHẦN 2

TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP

2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập

 Tên cơ sở thực tập: Siêu thị Spark

 Địa chỉ: Siêu thị Spark- Nishiku,Shoko Center 2-17-37,Hiroshima-

Shi,Nhật Bản

 Website: Http://www.spark-net.co.jp

 Điện thoại: 082-276-4809

 Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Siêu thị Sparklà một doanh nghiệp

chế biến sản xuất với sản phẩm chính là Sushi. Siêu thị thực hiện các hoạt động

từ khâu chuẩn bị nguyên liệu=>đưa đi tiêu thụ.

2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập

Bảng 2.1: Mô tả công việc tại cơ sở thực tập

Nội dung và kết quả đạt được từ các

Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi

STT

công việc đã thực hiện

được thông qua trải nghiệm

Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào: Nhân

viên tiếp nhận nguyên liệu đầu vào:

_Kiến thức: Nắm được nguyên liệu

đầu vào của sản phẩm.

+ Cơm meshisushi và các loại cá, tôm,

_Kỹ năng: Rèn luyện khả năng quan

mực, các loại hải khác và phần rau củ

sát, kiểm tra về chất lượng của

nguyên liệu đầu vào. Đồng thời ước

(tía tô, dưa chuột, hành lá…), wasabi,

1

tính được khối lượng nguyên liệu

gừng ngâm, nước tương… thực phẩm,

cần thiết cho một quy trình.

nguyên liệu dùng để chế biến sushi cần

_Thái độ: Có trách nhiệm, nhiệt

phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng

cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Các dung dịch hóa chất cần thiết.

tình trong công việc, không sợ vất

+ Khay xốp hoặc nhựa PET và PP, có

vả.Vui vẻ, hòa đồng với mọi người.

nắp làm bằng nhựa trong PP, PET.

7

Nội dung và kết quả đạt được từ các

Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi

STT

công việc đã thực hiện

được thông qua trải nghiệm

+ Tem của sản phẩm.

+ Thùng cát tông chứa sản phẩm.

Chế biến sản phẩm:

- _Kiến thức: Nắm được quy trình chế

biến, nguyên liệu của Sản phẩm.

Dàn một lớp cơm mỏng lên lá rong

- _Kỹ năng: Rèn luyện quy trình chế

2

biển (để chừa lại khoảng 2cm lá rong

biến, nguyên liệu của Sản phẩm.

biển)=>Tiếp đến phần nhân: Cá, các

- _Thái độ: Tập trung, tỉ mỉ trong

loại rau củ…=>Cuộn lại=>Cắt thành

công việc.

- _Kiến thức: Nắm rõ được cách

đóng gói riêng cho từng sản phẩm,

các miếng nhỏ.

Đóng gói bao bì:

số lượng yêu cầu riêng của từng

Đóng vào Khay và Hộp theo yêu cầu của

ngày, từng tháng.

3

Khách hàng. Theo chủ đề riêng của các

- _Kỹ năng: Rèn luyện được cách

ngày trong tuần và các ngày lễ đặc biệt

đóng gói sản phẩm.

trong tháng.

_Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận trong

công việc

- _Kiến thức: Phân loại được sản

phẩm.

Kiểm tra và phân loạisản phẩm:

- _Kỹ năng: Tập trung cao độ, đối

Kiểm tra soát lỗi của sản phẩm, loại bỏ

4

chiếu với các tiêu chí của sản phẩm

những sản phẩm không đạt chất lượng an

để có cơ sở đánh giá và phân loại.

toàn vệ sinh thực phẩm.

- _Thái độ: Tập trung, tỉ mỉ trong công

việc.

8

2.3. Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập

2.3.1.Phân tích mô hình tổ chức của Siêu thị

Tổng giám đốc

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng đầu tư

Phòng tài chính kế toán Bộ phận sản xuất, chế biến Phòng kinh doanh Phòng hành chính nhân sự

Phân phối

Quản lý

Đầu tư dự án

Chuỗi siêu thị Đầu tư tài chính

Nhân viên Sinh Viên

Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Công ty Spark

(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2018)

2.3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:

+Tổng giám đốc:

- Có nhiệm vụ vạch ra các kế hoạch chiến lược kinh doanh phát triển công

ty.

- Đưa những ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công ty.

- Thay mặt công ty đàm phán và kí kết các hợp đồng thương mại

9

- Tổ chức, điều hành, kiểm tra, đánh giá các hoạt động kinh doanh của

công ty theo định kì.

- Phê duyệt các dự án phát triển, đa dạng hóa sản phẩm, phân phối, tiếp

thị sản phẩm ra các kênh trên thị trường.

- Thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư của công ty.

- Xây dựng, phát triển, quảng bá hình ảnh, thương hiệu công ty.

- Tổ chức cơ cấu, thiết lập bộ máy quản lý, vận hành bộ máy nhân sự

hiệu quả.

- Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, sức tăng trưởng của công ty. Đảm bảo

công ty có thể đạt được những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.

- Phê duyệt những vấn đề liên quan đến chính sách tài chính, kiểm soát và

đánh giá, điều chỉnh ngân sách và định mức chi phí.

- Xây dựng kế hoạch nhân sự, tuyển dụng. Phê duyệt những chính sách bổ

nhiệm, miễn nhiệm, quy chế tiền lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp. Duyệt những

kết quả đánh giá nhân viên, xác định kết quả khen thưởng.

+ Giám đốc:

- Triển khai các công việc bán hàng, chịu trách nhiệm chính về doanh thu,

doanh số bán hàng.

- Thiết lập mạng lưới kinh doanh, thu thập thông tin thị trường và phát

triển kinh doanh trong khu vực.

- Lập và duy trì các mối quan hệ với khách hàng tiềm năng.

- Báo cáo hoạt động kinh doanh tới Ban Tổng Giám đốc. Phát triển và

duy trì hệ thống kênh phân phối và thị trường thuộc khu vực quản lý.

- Thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản phẩm cạnh tranh.

- Xây dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ.

+ Phó giám đốc:

- Phó giám đốc làm công việc là giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều

hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc;

10

- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và

chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.

- Phó giám đốc thực hiện quyền bằng văn bản của ban giám đốc phù hợp

với từng giai đoạn, sự phân công từ cấp trên. Họ cũng có quyền thay thế Giám

đốc đưa ra quyết định quan trọng nếu Giám đốc vắng mặt. Thông thường thì

hoạt động của Phó giám đốc sẽ gắn liền với công tác điều hành của CEO.

+ Phòng tài chính kế toán:

- Giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản

xuất kinh doanh của mình: quá trình sản xuất, theo dõi thị trường,… Nhờ đó,

người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát

nội bộ tốt.

- Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình

hành động cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được

hiệu quả công việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển khai và thực

hiện các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy việc thực thi các chiến lược, kế

hoạch và ra quyết định của tổng giám đốc.

- Giúp người quản lý điều hoà tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng khiếu tố, với tư cách là bằng

chứng về hành vi thương mại.

- Cơ sở đảm bảo vững chắc trong giao dịch buôn bán.

- Là cơ sở cho người quản lý ra các quyết định phù hợp: Quản lý hạ giá

thành, quản lý doanh nghiệp kịp thời.

- Cung cấp một kết quả tài chính rõ ràng, không thể chối cãi được.

- Duy trì và phát triển các mối liên kết trong doanh nghiệp.

- Quản lý các chi phí dựa trên việc lập kế hoạch và dự báo ngân sách chi

tiết, hạn chế tối đa chi phí không cần thiết.

Quản lý rủi ro và thực hiện bảo hiểm cho doanh nghiệp.

11

+ Phòng hành chính nhân sự:

- Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức

năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.

- Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi.

- Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu

cầu, chiến lược của Công ty.

- Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hàng tháng theo yêu cầu của công

ty và các bộ phận liên quan.

- Lên chương trình tuyển dụng cho mỗi đợt tuyển dụng và tổ chức thực hiện.

- Tổ chức tuyển dụng theo chương trình đã được phê duyệt.

- Tổ chức ký hợp đồng lao động thử việc cho người lao động.

- Quản lý hồ sơ, lý lịch của CNV toàn Công ty.

- Thực hiện công tác tuyển dụng, điều động nhân sự, theo dõi số lượng

CNV Công ty nghỉ việc.

- Đánh giá, phân tích tình hình chất lượng, số lương đội ngũ CNV lập các

báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu cụ thể của Ban Giám đốc.

- Làm cầu nối giữa Lãnh đạo Công ty và tập thể người lao động.

+ Phòng kinh doanh

- Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng

- Lập danh sách khách hàng mục tiêu

- Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc

- Lập các dịch vụ bảo vệ với khách hàng

- Đề xuất cơ chế giá hợp lý

- Trả lời giải đáp thắc mắc từ khách hàng

- Chăm sóc khách hàng đẻ duy trì và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã kí.

+ Phòng đầu tư

- Nghiên cứu, đề xuất, phương hướng, chiến lược, dự án đầu tư phù hợp

với nguồn lực Công ty trong từng giai đoạn phát triển.

12

- Quản lý dự án đầu tư (quá trình lập, thẩm định, triển khai dự án...).

- Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết.

- Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, các kế hoạch tháng,

quý, năm.

- Giám sát các hoạt động SXKD và tiến độ thực hiện kế hoạch của công ty.

+ Bộ phận sản xuất, chế biến

Theo dõi thị trường, kết hợp với các siêu thị đề xuất giá bán các loại sản

phẩm trình Giám đốc phê duyệt và thực hiện; đồng thời theo dõi việc thực hiện

kế hoạch sản xuất của các siêu thị; tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện theo tuần,

tháng, quý, năm.

+Quản lý

- Là người chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại siêu thị của

công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình công việc

được giao.

- Tổ chức phân công công việc, đôn đốc, hướng dẫn nhân viên trong ca chế

biến đảm bảo hoạt động đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu chất lượng được giao;

đồng thời đảm bảo nhân viên thực hiện đúng quy định về an toàn lao động, vệ

sinh thực phẩm, phòng chống cháy nổ,…

- Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố phát sinh về máy móc, con người

trong ca làm việc.

- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc sản xuất/Giám đốc công ty và các

phòng, ban chuyên môn khác trong việc điều hành, quản lý mọi hoạt động trong

siêu thị, bao gồm cả lao động và máy móc thiết bị.

- Chịu trách nhiệm nhận và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo

kế hoạch chế biến sản xuất được thực hiện hiệu quả, chất lượng, đạt yêu cầu

năng suất đề ra.

- Chịu trách nhiệm thực hiện và triển khai thực hiện đúng nội quy, quy

trình, quy định của siêu thị/công ty về quản lý lao động, quản lý tài sản, quản lý

sản xuất, vệ sinh thực phẩm,…

13

- Hàng ngày điều hành hoạt động của siêu thị thực hiện đúng theo mục tiêu,

kế hoạch chế biến sản xuất chung của công ty.

- Lên kế hoạch chế biến sản xuất và triển khai tổ chức sản xuất sau khi tiếp

nhận kế hoạch tổng thể từ cấp trên. Chịu trách nhiệm về số lượng và chất lượng

sản phẩm, hàng hóa

Thực hiện hướng dẫn, giám sát cho cán bộ công nhân viên trực thuộc về

quy trình, quy định sản xuất của siêu thị, của công ty.

Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị, vật tư, sản phẩm hàng hóa của siêu thị.

+Nhân viên:

– Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất dưới sự điều hành giám

sát sự hướng dẫn của quản lý siêu thị. Hoàn thành mọi công việc được giao

– Vận hành các máy móc,công cụ tạo ra các sản phẩm.

+Sinh viên:

_ Tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất của Siêu thị.

– Tham gia đầy đủ các buổi học của trường cũng như hoàn thành tốt mọi

công việc của công ty.

Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với

nhau. Quản lý sẽ là người giao công việc và chỉ đạo sát sao công việc, hướng

dẫn kỹ thuật,công nghệ mới. Nhân viên và sinh viên nếu có bất cứ vấn đề nào

đều có thể báo cáo trực tiếp với Quản lý siêu thị. Trong quá trình Chế biến quản

lý siêu thị luôn khuyến khích sinh viên đưa ra các ý tưởng ứng dụng trong công

việc. sinh viên là người trực tiếp tham gia vào chế biến sản xuất, do đó nếu

phát hiện sản phẩm lỗi thì báo cáo với quản lý siêu thị để tìm ra nguyên nhân

và có những biện pháp khắc phục kịp thời.

2.3.1.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở

* Nguồn lực từ bên trong (Nội lực)

a, Nguồn lực đất đai:

- Siêu thị có tổng diện tích khu chế biến sản xuất là 10.045 m2.

14

- Công ty nằm trong Trung tâm Thương mại ALPARK - tiếp giáp với trục

đường chính,giao thông đi lại thuận tiện, thuận lợi cho việc vận chuyển các vật

tư thiết yếu nguyên liệu,vận chuyển, phối sản phẩm.

b, Nguồn lực về lao động

- Siêu thị có 48 nhân viên (31 nhân viên hợp đồng, 17 nhân viên bán thời

gian) (Tính đến tháng 6 năm 2019)

- Số giờ làm việc của lao động trong ngày: 8h/ngày, số ngày làm việc trong

tháng: 22-23 ngày/tháng.

- c,Nguồn lực về tư liệu sản xuất của công ty:

- Siêu thị có 10 xe chở chuyên dụng sử dụng cho việc vận chuyển nguyên

liệu và vận chuyển phân phối sản phẩm.

* Nguồn lực từ bên ngoài (Ngoại lực)

- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của chính phủ Nhật Bản

Trưởng phòng hỗ trợ kinh doanh nước ngoài, Cục Doanh nghiệp vừa và

nhỏ, Bộ Kinh tế, Công nghiệp và Thương mại Nhật Bản cho biết, Nhật Bản dành

310 triệu USD nhằm hỗ trợ tài chính cho các SME bao gồm hỗ trợ dòng vốn tín

dụng chính sách và bảo lãnh tín dụng. Trong đó, Công ty Tài chính chính sách

Nhật Bản với 12,000 tỷ Yên dư nợ cho vay, Quỹ tín dụng trung ương hợp tác xã

Công thương 9,000 tỷ Yên dư nợ cho vay và các hiệp hội bảo lãnh tín dụng (51

hiệp hội) với 26,000 tỷ Yên dư nợ bảo lãnh. Đồng thời, Nhật Bản còn có các

chính sách đào tạo hỗ trợ kinh doanh, tư vấn hướng dẫn gồm các Cơ quan hỗ trợ

doanh nghiệp đặt tại 9 khu vực, 47 điểm tư vấn và khoảng 2,500 các địa chỉ của

hiệp hội công thương, phòng thương mại và công nghiệp.

Ngoài ra, tại Nhật Bản, đối với các doanh nghiệp gặp rủi ro, Chính phủ sẽ

hỗ trợ kinh phí để làm lại từ đầu thông qua hình thức như cho vay với lãi suất

cơ bản hoặc giảm lãi suất, đồng thời có những chính sách cam kết để SME không

gặp bất lợi khi làm việc với doanh nghiệp lớn. Với các doanh nghiệp quá hạn trả

nợ, hoặc khó khăn, nhưng có thể tiếp tục kinh doanh, có “ý chí phấn đấu” sau

khi địa phương xem xét thông qua, sẽ được hỗ trợ về vấn đề nợ. (Theo nguồn Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản)

15

2.3.2 Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh Sushi của Siêu thị Spark.

2.3.2.1. Sản lượng sản phẩm và doanh thuSushi của công ty trong năm 2018

Bảng 2.2: Doanh thu sushi của siêu thị Spark năm 2018

ĐVT: Yên (1Yên= 210,45VNĐ) Tỷ giá ngày 28/11/2019.

STT

Sản phẩm

Số lượng (Cái)

Giá bán (Yên/cái)

Thành tiền (Yên)

Quy đổi sang tiền Việt Nam

1

Sushi

980

71.540.000

15.055.593.000

73000

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2018)

Nhìn vào bảng 2.2 ta thấy sản lượng của siêu thị Spark trong năm 2018 đạt

73000 hộp với số ngày sản xuất là 365 ngày/ năm, doanh thu một năm của siêu

thị Spark là 15.055.593.000đồng/năm.

2.3.2.2.Chi phí biến đổi của siêu thị Spark

Để công ty hoạt động cần phải chi trả một số loại chi phí như sau:

Bảng 2.3: Chi phí biến đổi của siêu thị Spark năm 2018

ĐVT:1000 đồng

STT

Loại chi phí

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Chi phí thuê lao động Chi phí mua gạo Chi phí mua Thịt Chi Phí mua cá Chi phí mua rau củ quả Chi phí mua rong biển Chi phí điện nước Chi phí bao bì Dung dịch cồn (ethanon) Xăng dầu Thùng cát tông Chi phí khác

Người Kg Kg Kg Kg Túi Tháng Hộp lít Lít tấm Cái

10 4380 3650 2920 1095 1460 12 109.500 182.5 730 18250

300.000 100.000 200.000 300.000 20.000 250.000 500.000 20.000 10.000 50.000 3.000 5.000

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

13

Tổng

3.000.000 438.000 730.000 876.000 21.900 365.000 6.000 2.190.000 1.825 36.500 54.750 70.000 7.789.975

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2018)

Nhìn vào bảng 2.3 cho thấy để Siêu thị có thể hoạt động ổn định cần bỏ ra

chi phí lên đến7.789.975.000đồng/năm. Trong đó, chi phí thuê lao động là lớn

16

nhất lên tới 3.000.000.000 đồng/năm. Chi phí mua nguyên vật liệu là 2.430.900

đồng/năm. Chi phí điện nước là 6.000.000 đồng/năm. Chi phí bao bì là 2.190.000

đồng/năm. Dung dịch cồn là 1.825.000 đồng/năm. Xăng dầu là 36.500.000

đồng/năm. Thùng cát tông là 54.750.000 đồng/năm. Chi phí khác là 70.000

đồng/năm.

Qua bảng 2.3 và bảng 2.4 ta có thể thấy tổng doanh thu Sushi của siêu thị

Spark là 15.055.593.000đồng/năm. Sau khi trừ tổng chi phí thì lợi nhuận Sushi

của siêu thị Spark năm 2018 là 7.265.618.000 đồng/năm.

2.3.3. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong chế biến sản xuất kinh doanh

của cơ sở nơi thực tập.

2.3.3.1.Máy móc công nghệ cao:

a,Máy Cuốn và cắt sushi tự động Suzumo

Hình 2.2. Máy Suzumo

Ưu điểm: Tự động cuốn và cắt Sushi theo những tiêu chuẩn đã cài đặt trong

bảng điều hành.

17

b, Máy chế biến từ gạo chuyển sang cơm viên

Hình 2.3. Máy chế biến từ gạo chuyển sang cơm viên

Ưu điểm:

Tự động, vận chuyển hạt cơm nhanh và duy trì được khoảng cách giữa

các ngăn tránh tắc nghẽn để đảm bảo được hình dáng và chất lượng của

cơm.Tự động dừng khi sảy ra lỗi về kỹ thuật.

18

C,Máy khử trùng:

Khi vào trong phòng làm việc nhân viên sẽ phải mặc quần áo bảo hộ

đội mũ bảo hộ và đeo khẩu trang, sau đó đi qua buồng khử trùng, tại đây máy

sẽ khử trùng và hút hết rác, bụi bẩn bám trên quần áo.

Ưu điểm:

Ngăn ngừa rác và bụi bẩn, đảm bảo được tính an toàn vệ sinh cho sản phẩm.

Hình 2.4. Máy khử trùng

Chuẩn bị nguyên liệu

Chế biến sản phẩm

vận chuyển phân phối sản phẩm

Đóng gói bao bì

Kiểm tra và phân loại sản phẩm

2.3.4. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập

Hình 2.5: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của Siêu thị Spark

19

Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào:

- Thời gian: Buổi sáng trước khi bắt đầu sản xuất

Nguyên liệu: Cơm meshisushi và các loại cá, tôm, mực, các loại hải khác

và phần rau củ (tía tô, dưa chuột, hành lá…), wasabi, gừng ngâm, nước tương…

thực phẩm, nguyên liệu dùng để chế biến sushi cần phải đảm bảo yêu cầu về

chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm. Các dung dịch hóa chất cần thiết.

sản phẩm.Thùng cát tông chứa sản phẩm.

Khay xốp hoặc nhựa PET và PP, có nắp làm bằng nhựa trong PP, PET.Tem của

Cách làm:

+ Kiểm tra chất lượng của Cơm meshisushi và các loại cá, tôm, mực, các

loại hải khác và phần rau củ (tía tô, dưa chuột, hành lá…), wasabi, gừng ngâm,

nước tương…Loại trừ các nguyên liệu bị hư hỏng, dập nát, héo úa... để tránh lây

nhiễm chéo.

+ Kiểm tra chất lượng bao bì của sản phẩm: kiểm tra về số lượng, kiểu

dáng, màu sắc, chữ in ấn trên bao bì.

+ Dung dịch hóa chất(dung dịch cồn khử trùng): Kiểm tra mã vạch, thời

hạn sử dụng, vỏ bọc, nguồn gốc, hóa đơn giao hàng, biên bản kiểm định chất

lượng,...,

Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được tính linh hoạt, khả năng quan sát

tỉ mỉ, nâng cao trách nhiệm trong viêc kiểm soát đầu vào

Bước 2: Chế biến sản phẩm:

Từ nhiều nguyên liệu tạo ra nhiều hương vị Sushi khác nhau.Trong công

việc của Em được chế biến Món: Nigiri sushi

Quy trình chế biến món Nigiri sushi.

Bước 1: Chuẩn bi nguyên liệu: Phần cơm sumeshi đã được chuẩn bị từ

trước và các loại cá, tôm, mực, các loại hải khác và phần rau củ (tía tô, dưa chuột,

ngò, hành lá…), wasabi, gừng ngâm, nước tương…

20

Bước 2: Phần cơm shari được nắm lại thành những nắm nhỏ, thuôn dài, độ

dài khoảng 3cm.

Bước 3: Sau đó phần đặt hải sản (các loại cá, mực, tôm, bạch tuộc…) lên

trên phần cơm đã được nắm nhỏ.

Hình 2.6: Nigiri

Lá tía tô thường được cắt nhỏ khoảng 3cm x 1.5 cm. Thông thường đối với

loại nigirisushi thì phần tía tô này sẽ được nằm ở phần giữa cơm và mực, ngoài

ra còn có cá cam và cá trích nhỏ.

Hành lá thông thường sẽ rắc lên phần thịt cá ngừ hay còn gọi là negitoro.

Dưa chuột và miếng trứng rán được coi như là phần tráng miệng trước khi

kết thúc bữa ăn.

*Yêu cầu: Làm nhanh gọn, giảm thiểu bớt sự xâm nhập của vi sinh vật, cũng

như ảnh hưởng của nhiệt độ vào nguyên liệu và sản phẩm.

*Yêu cầu nhân viên trực tiếp chế biến phải vệ sinh tay chân theo các bước

quy định của công ty, trước khi chuẩn bị chế biến, mặc đúng trang phục quy

định, đeo găng tay …đặc biệt phải buộc tóc gọn gàng và bắt buộc phải đội mũ

trong quá trình chế biến để tránh việc bị rơi, rụng tóc lẫn vào nguyên liệu cũng

như sản phẩm.

phẩm. Rèn luyện tính cẩn thận, linh hoạt trong công việc.

Bài học kinh nghiệm: Nắm được quy trình chế biến, nguyên liệu của Sản

21

Bước3: Đóng gói bao bì:

Bao gói là công đoạn không thể thiếu trong quá trình hoàn thiện sản phẩm

và phân phối đến người tiêu dùng. Công đoạn này yêu cầu người bao gói phải

có kỹ thuật tỷ mỷ và nhanh nhẹn. Trong quá trình bao gói cần đảm bảo, tránh

làm xô lệch các miếng sushi.

Sushi khi chế biến xong chờ bao gói sẽ rất dễ bị sự xâm nhập của vi sinh

vật do có sự chênh lệch giữa nhiệt độ giữa nhiệt độ bảo quản của nguyên liệu và

khu bao gói làm xảy ra sự sốc nhiệt làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.

Vì vậy quá trình bao gói phải được diễn ra nhanh chóng, đảm bảo.

_Sushi sau khi chế biến xong sẽ được bao gói để hoàn thiện sản phẩm. Bao

gói phổ biến nhất là dùng khay xốp hoặc nhựa PET và PP, có nắp làm bằng

nhựa trong PP, PET.

số lượng yêu cầu riêng của từng ngày, từng tháng. Rèn luyện tính cẩn thận, linh

Bài học kinh nghiệm: Nắm được cách đóng gói riêng cho từng sản phẩm,

hoạt trong công việc.

Bước4: Kiểm tra và phân loại sản phẩm

– Cách làm: Kiểm tra chất lượng sản phẩm(nhìn bao quát sản phẩm và

đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn của công ty) thường xuyên cân đo sản phẩm

với tần suất 30 phút /lần để đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn. Sau khi đã kiểm

tra và phân loại thì xếp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn vào thùng (Theo Số lượng

Khách hàng yêu cầu). Đối với những sản phẩm hết hạn sử dụng sẽ được loại bỏ.

Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính linh hoạt, kỹ năng quan sát toàn diện

trong công việc.

Bước 5: Vận chuyển và phân phối sản phẩm.

Các hộp Sushi sau khi được chế biến xong sẽ được vận chuyển ra quầy

bánvà vận chuyển phân phối đến các cơ sở đã đặt hàng (Bệnh viện,trường học,

siêu thị,cửa hàng tiện lợi...)

2.3.5. Giá trị dinh dưỡng và thành phần nguyên liệu của sushi

22

2.3.5.1 Giá trị dinh dưỡng của sushi:

Nói về ẩm thực Nhật Bản không thể bỏ qua được sushi. Cũng như cơm của

Việt Nam, sushi là một trong những món không bao giờ thiếu trong các bữa ăn

của người Nhật. Đặc biệt, trong những ngày lễ, tết truyền thống (dịp đầu năm

mới, giáng sinh, ngày của mẹ, ngày của cha, ngày của bé trai, ngày của bé gái…),

sushi xuất hiện trên bàn tiệc với đủ màu sắc, mùi vị.

Nguyên liệu chính để làm món ăn này là cơm trộn dấm (Shari) kết hợp với

các loại thành phần khác như: cá ngừ sống, cá hồi, cá thu, trứng cá, tôm, bạch tuộc,

mực, rau củ, wasabi (mù tạt), gừng ngâm dấm (gari), rong biển khô….

Sushi nguồn cung cấp năng lượng dồi dào và lành mạnh. Sushi được làm

từ một loại gạo dẻo đặc biệt có xuất xứ từ Nhật Bản, loại gạo này chứa rất cực

ít chất béo, không chứa natri, có một lượng lớn cacbohydrate tổng hợp có thể

cung cấp một nguồn năng lượng dồi dào và các loại thực phẩm tươi có trong

sushi cũng chính là nguồn cung cấp năng lượng lành mạnh cho cơ thể. Đây là

những thực phẩm giàu Omega-3 (một loại acid béo không no thiết yếu của cơ

thể giúp giảm nguy cơ các bệnh về tim, mất trí nhớ, viêm khớp…). Do đó, rất

có lời cho cơ thể, đặc biệt thích hợp với những người có chế độ ăn kiêng và giảm

cân.

Sushi với các vitamin phong phú. Trong nguyên liệu dùng để chế biến sushi

có chứa rất nhiều vitamin: Vitamin A, vitamin B tổng hợp, vitamin C… Bên

cạnh đó, các loại rau củ cũng chính là nguồn cung cấp vitamin cho cơ thể. Rất

có lợi cho sức khỏe, tốt cho hệ tiêu hóa…

Sushi một món ăn lành mạnh với cơ thể. Theo các chuyên gia về ẩm thực,

sushi là món ăn rất lý tưởng về dinh dưỡng, lành mạnh và dễ tiêu hóa. Do các thực

phẩm để làm nên món ăn này phải tươi mới, không bị ngâm các loại hương liệu

hay các chất phụ gia có hại cho sức khỏe. Bên cạnh đó, loại xì dầu được chế biến

dành riêng cho sushi có thành phần chính là đậu nành- protein chất lượng cao, ít

chất béo bão hòa và không có cholesterol. Có khả năng làm giảm nguy cơ ung thư

23

vú và các triệu trứng của tiền mãn kinh. Ngoài ra, mù tạt và gừng hỗ trợ cho hệ tiêu

hóa tốt, chống lại những vi khuẩn có hại trong thịt, cá…

Và đặc biệt ở món ăn này có một tác dụng đặc biệt đối với hệ thần kinh.

Nó giúp kích thích não bộ tiết ra dopamine và norepinephrine, giúp tinh thần

minh mẫn, ít bị mắc phải bệnh trầm cảm.

Lợi ích dinh dưỡng đem lại:

Cá: Bản thân cá chứa rất nhiều protein, vitamin A, photpho, magie, kẽm,

khoáng chất… cá cũng là một trong ít các thực phẩm chứa vitamin D tự nhiên, đặc

biệt cá chứa chất béo Omega-3 cần thiết cho bộ não và cơ thể để vận hành một cách

tối ưu, ngăn ngừa một số bệnh về tim mạch và đột ngụy, giảm nguy cơ mắc các

bệnh tự miễn, trầm cảm, mất trí nhớ và mất thị lực ở người cao tuổi.

2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của Siêu thị

Kênh tiêu thụ sản phẩm là một tập hợp các nhà phân phối, các nhà buôn và nhà

bán lẻ thông qua đó hàng hóa và dịch vụ được thực hiện trên thị trường.

Siêu thị có ba kênh tiêu thụ là:

Hình 2.7: Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của

Siêu thị Spark

24

- Kênh tiêu thụ 1: 63,3% sản phẩm cuả Siêu thị sẽ được tiêu thụ thông qua

siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

- Kênh tiêu thụ 2:26,7% sản phẩm sẽ phân phối qua các hệ thống nhà hàng.

- Kênh tiêu thụ 3: 10% sản phẩm đến các trường học, bệnh viện.

Điểm đặc biệt trong tổ chức tiêu thụ sản phẩm của công ty:

- Có sự liên kết chặt chẽ giữa công ty với siêu thị và các doanh nghiệp (công

ty đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, siêu thị và các doanh nghiệp đảm bảo

đầu ra ổn định thông qua các hợp đồng).

25

PHẦN 3

Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP

Ẩm thực Nhật Bản đang dần lên ngôi trong những năm gần đây và trở nên

phổ biến ở các thành phố lớn của Việt Nam. Sushi là món ăn truyền thống và

cũng là một nét đặc trưng của đất nước mặt trời mọc. Các thực khách thường lui

tới các nhà hàng Nhật Bản để thưởng thức món ăn này và họ đang có xu hướng

trông đợi những trải nghiệm ấn tượng và mới mẻ hơn về chất lượng các món ăn

mang dấu ấn Nhật Bản.

Hiện tại ở địa phương Em chưa có nhiều quán ăn, nhà hàng về ẩm thực

Nhật Bản nên giá cả cao và sự đa dạng về món ăn còn hạn chế. Để những thực

khách muốn được thưởng thức món ăn này mà không phải đi đến các nhà hàng

Nhật Bản, cả một ngày làm việc bận rộn mà muốn thưởng thức một món ăn mới

hay có thể mua tại các siêu thị gần nhà thì với kinh nghiệm một năm làm việc

tại Công Ty Spark- Nishiku,Shoko Center 2-17-37,Hiroshima-Shi,Nhật Bản em

muốn đem món ăn này đến gần hơn với người tiêu dùng.

Địa điểm: Tổ 2, phường Nguyễn Trãi, tỉnh Hà Giang

Là điểm có đông dân cư, trường học, trung tâm thương mại, các cơ quan,

là nơi giao nhau của ba tuyến đường quan trọng: quốc lộ 2, quốc lộ 34, quốc lộ

4c nên đây là địa điểm thuận lợi để thu hút khách hàng.

26

3.1 Thuyết minh ý tưởng

Tên ý tưởng/dự án: Cửa hàng Sushi tại thành phố Hà Giang

1. Giá trị cốt lõi của ý tưởng/dự án

Nhằm mang lại món ăn truyền thống của Nhật Bản đến với người tiêu dùng, tạo ra món ăn an

toàn cho sức khỏe, tiện lợi cho người tiêu dùng.Tạo công ăn việc làm cho người dân

2. Khách hàng

Quan hệ

Khách hàng mục tiêu

Kênh phân phối

khách hàng

Khách hàng hướng tới của sản

Có nhiều kênh phân phối sản phẩm

Ngày nay công nghệ

phầm là những người từ 10-35

mà cửa hàng có thể lựa chọn như:

thông tin ngày càng

tuổi:

- Kênh gián tiếp: Qua các cửa hàng

phát triển do đó:

+ Nhóm từ 10-18 tuổi: Độ tuổi

tiện lợi, siêu thị, facebook, zalo...

- Bước đầu thông qua

học sinh thường thích những

- Kênh trực tiếp: Người tiêu dùng có

các trang mạng xã hội

món ăn nhanh, nhiều màu sắc,

thể mua trực tiếp sản phẩm tại cửa

như zalo, facebook,

có hương vị hấp dẫn. Tuy nhiên,

hàng.

imastag… để giới

những đối tượng này lại phụ

Tuy nhiên nếu sản phẩm bán tại cửa

thiệu về sản phẩm tới

thuộc vào bố mẹ nên có thể thu

hàng tiện lợi hay siêu thị thì sản

người tiêu dùng.

hút sự quan tâm của phụ huynh

phẩm sẽ không giữ được đúng vị vì

- Tạo thương hiệu,

bằng cách tặng kèm những món

có thời gian bảo quản.Do đó, của

đảm bảo chất lượng

đồ chơi, đồ dùng học tập...

hàng sẽ lựa chọn kênh tiêu thụ chính

cho sản phẩm

+ Nhóm từ 18-25 tuổi: đối tượng

là bán trực tiếp tại cửa hàng và bán

- Về chăm sóc khách

này chủ yếu thích những món ăn

online.

hàng: Thường xuyên

hỏi han thăm dò ý

mới lạ, có vị cay...đặc biệt họ

kiến của khách hàng

thường tụ tập đi ăn theo nhóm.

về sản phẩm để thay

+ Nhóm từ 25- 35: Đối tượng

đổi cho phù hợp.

này hoàn toàn tự lập về kinh tế

và cực kỳ khó tính trong việc ăn

uống nên món ăn phải đảm bảo

thật ngon thì mới giữ được

khách “ khó tính”.

Bán online, giao hàng tận nơi

với những người bận rộn, dân

văn phòng, không có điều kiện

hoạc không muốn trực tiếp đi

tìm và mua đồ ăn ở ngoài.

Đưa sản phẩm vào chuỗi các

siêu thị, cửa hàng tiện lợi.

27

3. Hoạt động chính

Liệt kê nguồn lực

Hoạt động chính

Đối tác

- Về địa điểm: Thuê địa điểm

- Tìm kiếm người cùng chung ý

- Về tài chính: Hợp tác

(Ký kết hợp đồng).

tưởng khời nghiệp có thể là cùng đi

với những người cùng

- Về kinh phí:

thực tập Nhật Bản trở về hoặc có

chung ý tưởng.

kinh nghiệm làm việc tại các cửa

-Về đối

tác kinh

 Vốn tự có của gia đình

hàng, nhà hàng về những món ăn

doanh: Quan sát trực

 Vay vốn từ ngân hàng

Nhật Bản.

tiếp,

thăm dò

thị

 Góp vốn với người cùng

- Khảo sát, tìm hiểu địa điểm mở

trường, điều tra khảo

chung ý tưởng.

cửa hàng, sử dụng nguồn lực tài

sát tại hệ thống các

- Về lao động: Tìm kiếm các bạn

chính tiến hành thuê đất, đầu tư mua

siêu thị, cửa hàng tiện

sinh viên đã trở về từNhật,

trang thiết bị, dụng cụ cần thiết.

lợi, nhà hàng, cửa

những bạn trẻ đam mê yêu thích

-Tuyển dụng lao động: Thông báo

hàng đồ ăn vặt. Để từ

kinh doanh.

tuyển dụng nhân viên, ưu tiên

đó biết

thực

trạng

- Về máy móc phương tiện:

những người đã có kinh nghiệm,

nguồn cung cấp, giá cả

Bước đầu tận dụng những máy

nhanh nhẹn, chăm chỉ, trung thực.

để có phương án liên

móc phương tiện vốn có, sau đó

- Tìm kiếm đầu vào: Gạo, thịt, cá,

kết đầu ra ổn định cho

sử dụng nguồn lực tài chính đầu

rau củ đảm bảo an toàn, tươi sống.

sản phẩm của cửa

tư mua dụng cụ, đồ trang trí cho

- Tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản

hàng.

cửa hàng.

phẩm. Mục tiêu chính của thị trường

- Về tiếp thị sản phẩm:

đầu ra là bán trực tiếp tại cửa hàng

Qua các trang mạng xã

và giao hàng tận nơi.

hội, phát tờ rơi, bạn

bè,....

4. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn

28

Chi phí

Doanh thu, lợi nhuận và điểm

Tổng chi phí: 615.518.000 đồng.

hòa vốn

Bao gồm:

Doanh thu: 761.400.000.

Lợi nhuận: 303.420.000 đồng.

 Chi phí mua tài sản cố định: 98.000.000 đồng

Điểm hòa vốn:

 Chi phí tu sửa địa điểm: 45.500.000 đồng

Khi Q = 8.893(cái)

 Chi phí trang thiết bị: 41.000.000 đồng.

 Chi phí sản xuất hàng năm: 377.198.000 đồng.

 Chi phí trả lãi ngân hàng, thuê địa điểm: 53.820.000 đồng

5. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT analysis):

Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses)

 Lợi ích mà Sushi mang lại: Với những  Cần có tay nghề, sự tỉ mỉ và sáng

nguyên liệu từ thiên nhiên, Sushi mang lại tạo trong việc chế biến.

nguồn năng lượng dồi dào, các vitamin  Sản phẩm dễ bị hỏng trong quá

phong phú, lành mạnh với cơ thể... trình vận chuyển, thời gian bảo quản

 Có đủ các nguyên liệu làm Sushi theo mùa, ngắn.

nguồn nguyên liệu phong phú, tươi ngon và

an toàn.

 Địa điểm thuận tiện cho việc đi lại, vận

chuyển sản phẩm.

 Có nhiều khách từ các nước đến du lịch.

Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)

 Xác định được nhu cầu của khách hàng,  Sản phẩm chưa được nhiều người

tiết kiệm được thời gian, chi phí cho việc biết đến.

nghiên cứu sản phẩm.  Sự cạnh tranh của các cửa hàng ăn

 Sự phát triển của hệ thống cửa hàng, uống khác đang gia tăng.

siêu thị, các trang mạng xã hội tạo thị trường

đầu ra lớn cho sản phẩm.

29

6. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm

thiểu rủi ro

- Rủi ro về thu nhập: Thị trường ngày càng nhiều nhà hàng mọc lên tạo nên

sức cạnh tranh lớn.

- Rủi ro về kỹ thuật chế biến: Sushi đòi hỏi kĩ thuật chế biến tỉ mỉ, sáng tạo,

nêm nếm phải thật chính xác để không làm mất hương vị của món ăn này.

- Rủi ro trong quá trình vận chuyển: Sushi thường được trang trí rất đẹp mắt

với những chi tiết nhỏ vì vậy rất dễ bị hỏng trong quá trình vận chuyển. Ảnh

hưởng lớn đến chất lượng của sản phẩm.

 Biện pháp giảm thiểu rủi ro:

- Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, sáng tạo những loại Sushi mới,

ngon và đẹp mắt. Có những chương trình ưu đãi cho khách hàng: giảm giá, tặng

kèm nước uống...

- Có công thức, cách chế biến rõ ràng, cẩn thận để trong quá trình chế biến.

- Với những đơn hàng phải đi giao thì cần được đóng hộp cẩn thận và nhẹ

nhàng trong quá trình vận chuyển.

7. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện

Đây là một mô hình kinh doanh về món ăn mới nông nghiệp công nghệ

cao tại địa bàn, còn thiếu rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức, mong nhận được

nhiều sự hỗ trợ từ các nhà đầu tư.

3.2. Dự kiến chi phí, doanh thu và lợi nhuận và điểm hòa vốn của dự án

3.2.1. Chi phí

Chi phí dự kiến đầu tư tu sửa địa điểm, trang thiết bị, chi phí sản xuất hàng

năm của cửa hàng.

30

Bảng 3.1: Chi phí dự kiến đầu tư tu sửa địa điểm

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Hạng mục xây dựng

Quy mô (m2)

Giá đơn vị (nghìn đồng/m2)

Tổng giá trị

Số năm khấu hao

Thành tiền sau khấu hao

7

857

15

400

6.000

1

Khu bếp

7

3.428

40

600

24.000

2

Tầng 1

7

2.000

40

350

14.000

3

Tầng 2

3

500

15

100

1.500

4

Sân để xe

6.785

45.500

Tổng (1)

Dự kiến cửa hàng sẽ tu sửa với tổng chi phí dự kiến cơ bản là 45.500.000

đồng, sau khi khấu hao tài sản là 6.785.000 đồng/năm.

Bảng 3.2: Chi phí dự kiến đầu tư trang thiết bị của cửa hàng

Số năm khấu hao

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn vị tính

Thành tiền (nghìn VNĐ)

Đơn giá (nghìn VNĐ)

Thành tiền sau khấu hao

Tủ lạnh

Chiếc

5.000

20.000

1

4

2.500

8

Bếp ga

Bộ

1.200

2

3

3.600

900

4

Dụng cụ nấu ăn

Chiếc

3

3.000

600

5

4

Bàn ghế

16

Bộ

9.600

600

960

10

5

Camera an ninh

3

Bộ

1.800

600

360

5

6

Các dụng cụ khác

3.000

1.500

2

41.000

6.820

Tổng (2) Cửa hàng sẽ phải đầu tư trang thiết bị với chi phí dự kiến đầu tư là

41.000.000 đồng, sau khi khấu hao tài sản là 6.820.000 đồng/năm.

31

Bảng 3.3: Chi phí dự kiến đầu tư tài sản cố định của cửa hàng

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn vị tính

Thành tiền (nghìn VNĐ)

Số năm khấu hao

Đơn giá (nghìn VNĐ)

Thành tiền sau khấu hao

1

Chiếc

36.000

36.000

8

4.500

1

2

Chiếc

31.000

62.000

7

8.857

2

Máy chế biến gạo chuyển thành cơm viên Máy cuốn và cắt Sushi tự động

98.000

13.357

Tổng (3)

Cửa hàng sẽ phải đầu tư máy mócị với chi phí dự kiến đầu tư là 98.000.000

đồng, sau khi khấu hao tài sản cố định là 13.357.000 đồng/năm.

Bảng 3.4: Chi phí sản xuất thường xuyên của dự án

STT Loại chi phí Đơn giá (nghìn VNĐ) Thành tiền (nghìn VNĐ) Số lượng Đơn vị tính

12.000 144.000

Tiền lương Mua gạo Mua thịt Mua cá Mua rau, củ, quả Mua rong biển Điện nước Bao bì Dung dịch cồn

Tháng kg kg kg kg kg Kwh Dây Lít Lít 22 140 300 20 250 2.000 13 10 20 12 1034 410 300 200 105 12 150 100 250 Chí phí khác

20.350 57.400 90.000 4.000 26.250 24.000 1.950 1.000 5.000 800 377.198

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Xăng dầu 11 Tổng (4) Qua bảng 3.4 có thể thấy để tạo ra sản phẩm cần các khoản chi phí sản

xuất hàng năm là 377.198.000đồng.

32

Theo dự kiến của cửa hàng sẽ có 3 nhân viên. Tổng số tiền phải trả là

12.000.000 đồng/tháng(mỗi nhân viên là 4.000.000 đồng/tháng). Tuy nhiên, số

tiền phải trả cho nhân viên sẽ có sự thay đổi cho từng thời điểm cụ thể.

Bảng 3.5: Chí phí trả lãi ngân hàng và thuê địa điểm của cửa hàng

STT Loại chi phí

Lãi ngân hàng Số lượng 12 Đơn vị tính Tháng Đơn giá (nghìn VNĐ) 1.485 Thành tiền (nghìn VNĐ) 17.820 1

Tiền thuê địa điểm Tháng 3.000 12 36.000 2

Tổng (5) 53.820

Qua bảng 3.5 có thể thấy để tạo ra sản phẩm cần các khoản chi phí sản

xuất cố định là 53.820.000đồng/năm.

=> Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án: (1) + (2) + (3) + (4) + (5) =

615.518.000 (đồng)

Bao gồm:

 Chi phí tu sửa địa điểm: 45.500.000 (đồng)

+ Chi phí cố định: 53.820.000(đồng)

 Trang thiết bị kèm theo: 41.000.000 (đồng)

 Chi phí sản xuất thường xuyên: 377.198.000 (đồng)

 Chi phí mua tài sản cố định: 98.000.000(đồng)

3.2.2. Doanh thu của dự án

Bảng 3.6: Doanh thu dự kiến hàng năm của cửa hàng

STT Đối tượng ĐVT Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ)

Sushi Cái 1 42.300 18.000 761.400.000

Tổng doanh thu 2 761.400.000

Dự kiến số lượng của tổng các loại sushi là:42.300 cái/năm( 3.600

cái/tháng) và giá bán là 18.000 đồng/cái thì sau một năm dự kiến doanh thu của

cửa hàng là 761.400.000 đồng.

33

Tuy nhiên doanh thu của cửa hàng phụ thuộc vào lượng khách cho từng

thời điểm, sản phẩm chỉ bảo quản được trong thời gian ngắn do đó doanh thu

của dự án có thể bị giảm so với dự kiến.

3.2.3.Hiệu quả kinh tế của dự án

Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của dự án

STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị

1 Giá trị sản xuất Đồng 761.400.000

2 Đồng 80.782.000

Chi phí cố định (tiền lãi ngân hàng, chi phí thuê địa điểm, tổng khấu hao tài sản)

3 Chi phí trung gian Đồng 377.198.000

4 Lợi nhuận Đồng 303.420.000

Qua bảng 3.7 có thể thấy hiệu quả kinh tế dự kiến trong 1 năm của cửa hàng

sau khi trừ đi các khoản chi phí đem lại lợi nhuận là 303.420.000 đồng.

3.2.4. Điểm hòa vốn của dự án

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Hay nói

một cách khác là tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp bắt đầu thu được lợi nhuận. Để

tính toán được điểm hòa vốn ta cần tính toán được một số dữ liệu, cụ thể là chi

phí cố định, giá bán sản phẩm và chi phí biến đổi cho mỗi sản phẩm.

+ Chi phí biến đổi cố định trung bình một năm của dự án là: 80.782.000 đồng.

+ Giá bán của sản phẩm là: 18000 đồng.

+Chi phi biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm: 377.198.000/42.300 = 8.917 đồng.

Điểm hòa vốn là: 8.893( cái)

3.2.5. Xác định giá sản phẩm của dự án

Phương pháp định giá dựa trên điểm hòa vốn (Break-even point pricing):

Theo phương pháp này, giá sản phẩm sẽ được tính dựa trên công thức:

Giá sản phẩm: Chi phí cố định trung bình một năm / Điểm hòa vốn + Chi phí

biến đổi

+ Chi phí biến đổi cố định trung bình một năm của dự án là: 80.782.000 đồng.

34

+ Điểm hòa vốn là: 8.893(cái)

+ Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm: 8.917(đồng).

Giá sản phẩm: 4.535 (đồng)

3.3. Kế hoạch triển khai ý tưởng khởi nghiệp

Bảng 3.8. Kế hoạch triển khai ý tưởng của dự án

Thời gian

Nội dung công

Ghi

STT

Biện pháp thực hiện

việc

chú

Bắt đầu

Kết thúc

-Tìm hiểu chính sách hỗ trợ vay

vốn, tiến hành vay vốn đầu tư phát

1

Vay vốn

20/03/2020

20/06/2020

triển kinh doanh.

- Kêu gọi góp vốn từ những người

có cùng ý tưởng và đam mê.

Khảo sát, tìm kiếm địa điểm thuận

3

Thuê địa điểm

20/03/2020

20/06/2020

lợi để mở cửa hàng. Ký kết hợp

đồng thuê nhà.

Đăng tuyển nhân viên trên các

Tuyển nhân

20/06/2020

20/08/2020

trang mạng xã hội, tờ rơi, treo biển

4

viên

tại địa điểm đã thuê.

Tiến hành sửa và trang trí địa điểm

Sửa và trang trí

20/06/2020

20/08/2020

5

cho phù hợp.

lại địa điểm

Tiến hành lắp đặt các trang thiết bị

Lắp đặt trang

20/06/2020

20/08/2020

6

phục vụ quá trình kinh doanh.

thiết bị

Tiến hành quảng cáo trên facebook,

Quảng cáo

20/06/2020

20/08/2020

7

zalo, tờ rơi...

Khảo sát, tìm kiếm thị trường đầu

Tìm kiếm thị

20/06/2020

20/08/2020

ra, ký kết hợp đồng, đảm bảo đầu

8

trường đầu ra

ra ổn định cho sản phẩm.

Khai trương cửa hàng, thực hiện

Khai trương cửa

05/09/2020

chương trình combo 4 người chỉ

9

hàng

với giá 149 nghìn đồng.

35

PHẦN 4

KẾT LUẬN

4.1. Kết luận thực tập tại Siêu thị Spark

Qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Siêu thị Spark, Nishi-Hiroshima,

Nhật Bản. Em có một số nhận định về Siêu thị như sau:

1. Siêu thị có tổng diện tích chế biến sản xuất là 10.045 m2.Chủ yếu Chế

biến Sushi, đang phát triển ổn định trong thời gian qua.

2. Siêu thị đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực chế biến thực phẩm và

có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm. Được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình

từ chính sách của nhà nước nên Công ty ngày càng phát triển và có xu hướng

mở rộng quy mô.

3.Siêu thị có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết đáp ứng tốt yêu cầu trong

chế biến thực phẩm và bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.

4. Mỗi năm riêng chế biến Sushi thu về lợi nhuận là 7.265.618.000 đồng/năm.

Tạo thu nhập ổn định cho Siêu thị. Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho nhân viên

của công ty.

4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp

Việc mở cửa hàng Sushi nhằm mang lại món ăn truyền thống của Nhật Bản

đến với người tiêu dùng, tạo ra món ăn an toàn cho sức khỏe, tiện lợi cho người

tiêu dùng.

Ý tưởng mở cửa hàng Sushi cần nguồn vốn dự kiến là 615.518.000đồng .

Lợi nhuận dự kiến của dự án sau khi trừ hết chi phí là 303.420.000 đồng/năm.

36

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tiếng việt

2. Sushi tinh hoa văn hóa ẩm thực.

3. Ẩm thực Nhật Bản tại Việt Nam.

4. Lịch sử món sushi.tinhte.vn

1. Nét văn hóa ẩm thực phong phú của Nhật Bản -Thế giới sushi.

5. Quốc gia khởi nghiệp (2018), Nhà xuất bản Thế giới

6. Người tạo ra cách mạng lớn cho ngành Sushi

7. Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản

II. Website

8. https://www.brandsvietnam.com/3630 - Nha-hang - Sushi – Nhat –Huong –

toi – con – so - 1000

9. http://luanvan.co/luan-van/phan-tich-kinh-te-trang-trai-57476

10. http://baotintuc.vn/chuyen-la-the-thoi/kawakami-cau-chuyen-thoat-ngheo-

tu-cay-xa-lach

11. http://luanvan.co/luan-van/phan-tich-kinh-te-trang-trai-57476

12. http://voer.edu.vn/m/lua-chon-kenh-tieu-thu-va-to-chuc-chuyen-giao-

hang-cho-khach-hang/8388da1a