intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoan vi lỗ trên vật liệu thép không gỉ, sử dụng Laser xung hòa ba bậc hai của Nd:YAG

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công nghệ khoan laser sử dụng phổ biến bước sóng trong dải tử ngoại (UV), vùng nhìn thấy (VIS), và vùng hồng ngoại (IR). Thiết bị khoan laser xung Nd:YAG bơm bằng laser diode, công suất liên tục ở bước sóng hòa ba bậc hai 532 nm có thể lên tới 50W mà chúng tôi nghiên cứu và thử nghiệm, có thể khoan được những vi lỗ kích thước dưới 100 µm. Trong nghiên cứu này chúng tôi tập trung vào loại vật liệu là những tấm thép không gỉ có độ dày từ 0.1 mm tới 0.5 mm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoan vi lỗ trên vật liệu thép không gỉ, sử dụng Laser xung hòa ba bậc hai của Nd:YAG

Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> KHOAN VI LỖ TRÊN VẬT LIỆU THÉP KHÔNG GỈ, SỬ DỤNG<br /> LASER XUNG HÒA BA BẬC HAI CỦA Nd:YAG<br /> Phan Đình Thắng1*, Đặng Văn Mười1, Hoàng Chí Hiếu2, Hồ Anh Tâm3<br /> Tóm tắt: Công nghệ khoan laser có thể tạo được vi lỗ có đường kính rất nhỏ cỡ<br /> vài chục micro mét. Khi chùm bức xạ laser có bước sóng nằm trong vùng tử ngoại,<br /> đường kính vi lỗ có thể nhỏ dưới 20 µm. Công nghệ này được sử dụng trong nhiều<br /> ứng dụng như: chế tạo các thiết bị vòi phun, khe cắm, màng lọc sử dụng trong các<br /> thiết bị đo đạc, cảm biến sinh học, thiết bị kết nối mật độ cao, thiết bị y tế, các thành<br /> phần thiết bị hàng không vũ trụ. Công nghệ khoan laser sử dụng phổ biến bước<br /> sóng trong dải tử ngoại (UV), vùng nhìn thấy (VIS), và vùng hồng ngoại (IR). Thiết<br /> bị khoan laser xung Nd:YAG bơm bằng laser diode, công suất liên tục ở bước sóng<br /> hòa ba bậc hai 532 nm có thể lên tới 50W mà chúng tôi nghiên cứu và thử nghiệm,<br /> có thể khoan được những vi lỗ kích thước dưới 100 µm. Trong nghiên cứu này<br /> chúng tôi tập trung vào loại vật liệu là những tấm thép không gỉ có độ dày từ 0.1<br /> mm tới 0.5 mm.<br /> Từ khóa: Khoan vi lỗ Inox 304, Laser xung Nd:YAG hòa ba bậc hai.<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Công nghệ khoan laser có ưu điểm nổi bật là không tiếp xúc cơ học, do đó có<br /> thể giảm đáng kể các tác động của lực cơ khí và đảm bảo duy trì sự ổn định bề mặt<br /> tấm kim loại, không gây lệch tâm vi lỗ và ít gây biến dạng vùng khoan. Những ưu<br /> điểm công nghệ khoan laser xung Nd:YAG có được bao gồm: mật độ năng lượng<br /> cao, mật độ công suất hội tụ qua thấu kính lớn (hơn 90%)[1], vùng ảnh hưởng nhiệt<br /> hẹp, chất lượng về mặt khoan cắt cao, phù hợp với ứng dụng khoan chính xác vi lỗ<br /> trên những tấm thép không gỉ. Hơn thế nữa, chi phí thiết kế, chế tạo và vận hành<br /> cho một hệ khoan laser thấp hơn nhiều so với các phương pháp khác như: phương<br /> pháp chùm điện tử, phương pháp quang khắc, phương pháp phóng điện. Chính vì<br /> thế, công nghệ khoan laser được xem là một hướng nghiên cứu, thử nghiệm có rất<br /> nhiều triển vọng. Bên cạnh đó, bức xạ laser có thể hoạt động ở chế độ phát xung,<br /> tần số xung lớn, và sự ổn định cao.<br /> Trong quá trình khoan bằng laser xung, năng suất và chất lượng vi lỗ phụ<br /> thuộc vào các tham số như: mật độ công suất laser, độ rộng xung, tần số xung,<br /> tốc độ khoan, vị trí tiêu cự, chất lượng vật liệu, khí bổ trợ. Những tham số này<br /> ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình, mức độ tương tác của chùm bức xạ laser lên vật<br /> liệu thép không gỉ. Mật độ công suất laser là tham số quyết định khả năng khoan<br /> thủng vật liệu, trong khi đó độ rộng xung và tần số xung là hai tham số quan<br /> trọng ảnh hưởng tới chất lượng vi lỗ. Trong thời gian chùm bức xạ laser tương<br /> tác lên bề mặt vật liệu, tại vùng tương tác, năng lượng nhiệt từ laser truyền sang<br /> vật liệu. Hình thành một trường nhiệt độ liên tục trên độ dày nhất định của tấm<br /> thép không gỉ, vùng nhiệt này chịu ảnh hưởng lớn từ tham số độ rộng xung và tần<br /> số xung[2]. Sử dụng laser xung ngắn sẽ tập trung được năng lượng vào một diện<br /> tích rất nhỏ, do vậy hạn chế được sự mở rộng của vùng nhiệt. Ngoài ra, còn tránh<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 44, 08 - 2016 105<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> được những tác động của sóng xung kích do laser xung ddài<br /> được ài hoặc<br /> hoặc laser liên<br /> liên ttục<br /> ục<br /> tương tác lên vvật<br /> ật liệu.<br /> 2. TH<br /> THỰC<br /> ỰC NGHIỆM<br /> 2.1. Tương tác laser xung Nd:YANd:YAG G bư<br /> bướcớc sóng 532 nm với vật liệu<br /> Sựự ttương<br /> ương tác gi<br /> giữa<br /> ữa laser – vật<br /> vật liệu bắt đầu khi bức xạ laser tiếp xúc với ới bề mặt<br /> vật<br /> ật liệu vvàà được<br /> được xác định qua hiệu suất năng llư ượng<br /> ợng laser truyền vvàoào vvậtật liệu. Sự<br /> tương tác laser – vvật<br /> ật liệu đđược<br /> ợc mô tả qua ba quá tr trình<br /> ình ph<br /> phản<br /> ản xạ, hấp thụ, vvàà truy<br /> truyền<br /> ền<br /> qua. Trong đó ssựự hấp thụ laser của vật liệu kim loại thay đổi rất chậm trong vvùn ùng<br /> g<br /> bước sóng hồng ngoại (IR) tới thay đổi mạnh trong vvùng<br /> bước ùng bư<br /> bước<br /> ớc sóng khả kiến (VIS)<br /> [3]<br /> và vùng ttửử ngoại (UV) nhnhưư trong hình<br /> hình 1 ddưới<br /> ới đây . S Sựự hấp thụ photon của vật liệu<br /> cũng<br /> ũng phụ thuộc vvào ào nhi ệt độ, cụ thể th<br /> nhiệt thìì khi nhiệt<br /> nhiệt độ kim loại tăng th thìì ssự<br /> ự hấp thụ<br /> photon ccủaa kim lo<br /> loại<br /> ại cũng tăng theo.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. 1 HệHệ số hấp thụ phụ thuộc vvào ào bước<br /> bước sóng của một số loại vật liệu [3] [3].<br /> Khi tương tác vvới ới vật liệu llàà nguồn<br /> nguồn laser xung, năng llượng<br /> ợng ttương<br /> ương tác vvới<br /> ới vật liệu<br /> [4]<br /> lớn<br /> ớn hhơn<br /> ơn nhi<br /> nhiềuều so với năng llượng ợng của bức xạ laser li<br /> liên<br /> ên tục<br /> tục . Khoan vvật ật liệu bằng<br /> laser xung ng ngắn,<br /> ắn, vi lỗ đđược<br /> ợc tạo thành<br /> thành nh<br /> nhờờ vào<br /> vào quá trình bbốc<br /> ốc bay vật liệu, vật liệu<br /> nóng chảy<br /> chảy và và đư<br /> được<br /> ợc khí bổ trợ gia công loại bỏ. Vật liệu hấp thụ năng llượng ợng ch<br /> chùm<br /> ùm<br /> tia laser và chuy<br /> chuyểnển pha từ pha rắn sang pha lỏng (nóng chảy), vvàà pha khí (b (bốc<br /> ốc ba<br /> bay,<br /> y,<br /> plasma) khi năng lư lượng<br /> ợng ch ùm bức<br /> chùm bức xạ laser đủ lớn.<br /> Công suất<br /> suất laser ảnh hhưởng ởng trực tiếp tới kết quả quá tr trình<br /> ình khoan vi llỗ,ỗ, độ ddài<br /> ài<br /> xung ảnh hưởng<br /> h ởng trực tiếp tới chất llượng ợng khoan vi lỗ cũng nh như ư hệ<br /> hệ số dẫn nhiệt của<br /> vật<br /> ật liệu vvàà lượng<br /> lượng vật liệu bốc bay. Theo các nghiên cứu cứu của D.K. Harrison vvàà các<br /> ộng sự[5] mật<br /> cộng ật độ công suất llàà một<br /> một hhàm<br /> àm ccủa<br /> ủa độ rộng xung vvàà đường<br /> đường kính vết laser<br /> hội<br /> ội tụ nh<br /> nhưư trong h hình<br /> ình 2:<br /> <br /> <br /> 106 P Đ. Th<br /> Thắng,<br /> ắng, Đ.<br /> Đ.V.<br /> V. Mư<br /> Mười,<br /> ời, …<br /> …,, “Khoan<br /> “Khoan vi llỗỗ tr<br /> trên<br /> ên vật<br /> vật liệu thép<br /> thép… hòa ba bbậc Nd:YAG.””<br /> ậc hai của Nd:YAG<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 22. Mật<br /> Mật độ công suất llàà hàm ccủa<br /> ủa đđư<br /> đường<br /> ờng kính vết laser vvà<br /> à độ<br /> độ rộng xung, mật<br /> 9 2<br /> độ<br /> ộ công suất có thể đạt đđược<br /> ợc 10 W/mm<br /> W/mm với<br /> với đư<br /> đường<br /> ờng kính laser cỡ 0.1 mm<br /> và độ<br /> độ rộng xung 2 ns [5][5].<br /> Theo đó, đđểể có đđư<br /> ược<br /> ợc mật độ công suất lớn, th thìì laser đư<br /> được<br /> ợc sử dụng phải có độ<br /> rộng<br /> ộng xung ccàng<br /> àng ng<br /> ngắn<br /> ắn vvàà đường<br /> đường kính vết laser ccàng<br /> àng nhỏ<br /> nhỏ càng<br /> càng ttốt,<br /> ốt, và<br /> và công su<br /> suất<br /> ất đỉnh<br /> của<br /> ủa xung laser đđược<br /> ợc tính theo biểu th<br /> thức:<br /> ức:<br /> E xung<br /> Pp  (1)<br /> tP<br /> đường kính df vvết<br /> Và đường ết laser hội tụ tỷ lệ với bbước<br /> ớc sóng bức xạ laser λ, và<br /> và ttỷ<br /> ỷ lệ nghịch<br /> với<br /> ới đđường<br /> ờng kính chùm laser d trước<br /> chùm trước khi đi qua thấu kính hội tụ, theo hệ biểu thức:<br /> 4 F<br /> df <br /> d (2)<br /> Trong đó PP – công su ất đỉnh [W], Exung – năng lượng<br /> suất lượng trong một xung laser [J],<br /> tP – đđộ<br /> ộ rộng xung [s], df – đường<br /> đường kính vết laser, F – tiêu ccự ự thấu kính. Theo công<br /> thức (2), để giảm đđường<br /> thức ờng kính vết laser hội tụ có thể thực hiện bằng cách sử dụng<br /> hệệ mở rộng ch chùm<br /> ùm tia làm tăng đường<br /> đường kính chchùm<br /> ùm tia laser. Ngoài ra, hhệệ mở rộng<br /> chùm tia có kh khảả năng tạo chchùm<br /> ùm tia tr<br /> trực<br /> ực chuẩn (ch<br /> (chùm<br /> ùm song song), và làm gi giảm<br /> ảm góc<br /> phân kkỳ ỳ chùm<br /> chùm tia. H Hệệ mở rộng ch chùm<br /> ùm tia có ccấu<br /> ấu trúc thiết kế giống với thết kế<br /> Gallieo, thu hhẹpẹp đư<br /> được<br /> ợc khoảng cách chiều ddài ài giữ<br /> giữaa các th ấu kính của hệ mở rộng[6]<br /> thấu<br /> và đư<br /> được<br /> ợc mô tả trong hhìnhình 3 dư<br /> dưới<br /> ới đây.<br /> Trong thí nghi<br /> nghiệmệm nnày,<br /> ày, chúng tôi ssửử dụng laser Nd:YAG nhân tần bậc hai có độ<br /> rộng<br /> ộng xung 20 ns, tần số phát laser đđược ợc điều chỉnh thông qua điều chỉnh tần số Q Q--<br /> Switch ttừừ 0.5 – 20 Khz. Tinh thểể phi tuyến KTP có kích th thư<br /> ước<br /> ớc 5x5x7 mm vvàà đư được<br /> ợc<br /> phủ lớp chống phản xạ đđư<br /> phủ ược<br /> ợc sử dụng tạo ra bbư ước<br /> ớc sóng hhòa òa ba bậc<br /> bậc hai 532 nm.<br /> Thanh ho hoạtạt chất laser Nd:YAG đđược ợc bbơm<br /> ơm bằng<br /> bằng laser diode với kỹ thuật bbơm ơm<br /> CIDER – kỹ kỹ thuật bbơm<br /> ơm side-pumped,<br /> side pumped, kích thích ph phản<br /> ản xạ nội. Theo<br /> Theo tài li ệu nghi<br /> liệu nghiên<br /> ên<br /> cứu<br /> ứu [8] ththìì hiệu<br /> hiệu suất chuyển đổi quang – quang có th thểể đạt đđược<br /> ợc 18.47 %, vvàà hihiệu<br /> ệu<br /> suất chuyển đổi điện – quang tương ứng llàà 7.1 %. Như vvậy<br /> suất ậy trong hệ laser khoan<br /> nghiên ccứuứu này,<br /> này, công su ất điện bơm<br /> suất bơm cho laser diode ttối ối đa có thể đạt đđược<br /> ợc 630 W<br /> tương ứng tạo ra công suất laser diode có thể đạt đđược ợc 242 W vvàà công su suất<br /> ất laser<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH<br /> KH&CN<br /> &CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số 44<br /> 44, 088 - 2016<br /> 20 6 107<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> hòa ba bbậc<br /> ậc hai λSHG có th<br /> thểể thu đư<br /> được<br /> ợc là<br /> là 44.7 W. Sơ đđồ<br /> ồ bố trí hệ thí nghiệm đđược<br /> ợc cho<br /> trong hình 5, vvới<br /> ới chiều ddài<br /> ài buồng ởng L = 550 mm, hhệệ số mở rộng ch<br /> buồng cộng hhưởng chùm<br /> ùm<br /> tia 2x.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3 Sơ đồ<br /> Hình 3. đồ cấu trúc buồng cộng hhư<br /> ưởng<br /> ởng<br /> hhệệ laser Nd:YAG QQ-Switching<br /> Switching nhân ttần<br /> ần bậc hai<br /> hai.<br /> 2.2. Tính toán các tham ssố ố thực nghiệm<br /> Trong thí nghi<br /> nghiệm<br /> ệm nnày,<br /> ày, chúng tôi ssẽẽ khảo sát công suất li<br /> liên<br /> ên tục<br /> tục của laser hhòa<br /> òa ba<br /> bậc<br /> ậc hai λSHG, và từ<br /> từ đó tính toán năng llưượng<br /> ợng laser phát và công su<br /> suất<br /> ất đỉnh xung laser.<br /> Giả sử rằng, mật độ nghịch đảo phân tử, nguy<br /> Giả nguyên<br /> ên tử<br /> tử của trạng thái ban đầu (ngay<br /> trước khi phát xung) llàà ni, phụ thuộc vvào<br /> trước ào mật<br /> mật độ nghịch đảo trạng thái cuối (ngay<br /> sau khi phát xung) nf theo hhệệ thức[8].<br /> 1<br /> s f<br /> ni  n  n  n f e<br /> (3)<br /> Trong đó, f là tần<br /> tần số lặp lại xung,  s là thời<br /> thời gian phát xạ tự phát của mức laser<br /> trên, phương trtrình<br /> ình (3) áp ddụngụng cho chế độ bbơm ục đồng nhất, n  là m<br /> ơm liên ttục ật độ tiệm<br /> mật<br /> cận<br /> ận phụ thuộc vvàoào ttỷỷ lệ bbơm<br /> ơm và mật<br /> mật độ nghịch đđảo<br /> ảo lớn nhất có thể đạt đđược<br /> ợc (có thể<br /> đạt<br /> ạt đđược 1/f >>  s ). Giá trị<br /> ợc khi 1/f trị của n  có thể<br /> thể tính được<br /> đ ợc dựa vvào<br /> ào công su ất phát li<br /> suất liên<br /> ên<br /> ục Pcw, thu được<br /> tục được khi độ phẩm chất buồng cộng hhư ưởng<br /> ởng Q đạt giá trị lớn nhất.<br /> Pcw s<br /> n   nng (4)<br /> hvV<br /> đó hv là năng lư<br /> Trong đó, ợng photon, vvàà V thể<br /> lượng thể tích laser hiệu dụng, nng là ngư<br /> ngưỡng<br /> ỡng<br /> mật độ nghịch đảo,  là hhệệ số li<br /> mật liên<br /> ên kết<br /> kết ngo<br /> ngoài:<br /> ài:<br /> <br /> 1 1  1  <br /> (5)<br /> nng   ln  <br />   l   r1r2  <br /> ln r1 (6)<br />  2<br /> ln   ln r1  ln r2  2  l<br /> Trong đó, ết diện ngang phát xạ kích thích, l là chi<br /> đó  tiết chiều<br /> ều ddài<br /> ài thanh ho ạt chất, <br /> hoạt<br /> là tín hiệu<br /> hiệu Q-<br /> Q-switch<br /> switch truy ền qua lớn nhất, r1 và r2 tương ứng llàà hệ<br /> truyền hệ số phản xạ của<br /> gương trư<br /> trước<br /> ớc và<br /> và gương sau,  là hệ<br /> hệ số mất mát thanh laser.<br /> M t độ<br /> Mật độ nghịch đảo ngay sau khi một xung laser phát ra llàà một một hàm<br /> hàm ssố<br /> ố của mật<br /> độ<br /> ộ nghịch đảo ngay tr trước<br /> ớc khi xung laser phát ra vvàà ngư<br /> ngưỡngỡng mật độ nghịch đảo, từ<br /> đó ccũng<br /> ũng có thể xác định đđược ợng trong một xung laser phát ra Exung và<br /> ợc năng llượng<br /> suất phát trung bbìnhh Ptb:<br /> công suất<br /> ni  n f  nng ln ni / n f  (7)<br /> <br /> <br /> 108 P Đ. Th<br /> Thắng,<br /> ắng, Đ.<br /> Đ.V.<br /> V. Mư<br /> Mười,<br /> ời, …<br /> …,, “Khoan<br /> “Khoan vi llỗỗ tr<br /> trên<br /> ên vật<br /> vật liệu thép<br /> thép… hòa ba bbậc Nd:YAG.””<br /> ậc hai của Nd:YAG<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> E xung  ( ni  n f )hvV (8)<br /> Ptb  E xung f (9)<br /> Từ thời gian chùm laser di chuyển hết một vòng buồng cộng hưởng tR = 2L/c (L<br /> là chiều dài buồng cộng hưởng), ta có thể tính được công suất đỉnh laser phát xung<br /> tỷ lệ nghịch với chiều dài buồng cộng hưởng[8]:<br /> 1<br /> Vhv ln  <br /> Pp   r1  n  n  ni <br />  (10)<br /> 1  i ng  <br /> tR   nng <br /> 2<br /> Từ các phương trình (3), (4), (8) ta có thể tính toán năng lượng một xung laser<br /> theo công suất laser phát liên tục.<br /> <br />  <br />  1 /  s f  nf<br />   (11)<br /> E xung  Pcw s 1  e 1   <br />  n <br />  <br /> Trong đó, n  = ( n - nng)/nng, n f = (nng - nf)/nng là các biến chuẩn hóa từ các<br />  <br /> biến gốc của chúng. Giá trị của các biến này 0 < n  <  , 0 < n f < 1, giá trị của<br /> <br /> n f có thể tính được bằng cách giải phương trình (3) và phương trình (7), và chú ý<br />      <br /> rằng từ phương trình (7) giá trị n f < n i , từ điều kiện n i < n  nên 0 < n f < n <br /> và do vậy hệ số ngoài cùng của phương trình (11) có giá trị trong vùng từ 1 đến 2.<br /> Một cách đơn giản trong phương trình (11) năng lượng xung laser chỉ phụ thuộc<br /> vào công xuất phát liên tục, thời gian sống ở mức laser trên và tần số lặp lại xung f,<br /> và hệ số khác như tiết diện ngang bức xạ kích thích laser hoặc phẩm chất dương<br /> của buồng cộng hưởng.<br /> Các giá trị tham số của laser và Q-Switch được tính toán trong bảng sau:<br /> Bảng 1. Các tham số laser và Q-Switch.<br /> Tham số Laser P: công suất liên tục ở bước sóng laser cơ bản 1064 nm<br /> Nd:YAG τs: thời gian bức xạ tự phát mức laser trên<br /> P = cw (W) 100 λ: bước sóng laser cơ bản 1064 nm<br />  s (ms) 0.23 V: thể tích laser hiệu dụng<br /> l: chiều dài thanh hoạt chất Nd:YAG<br /> λ (µm) 1064 L: chiều dài buồng cộng hưởng<br /> V (cm3) 0.02 r1: hệ số phản xạ của gương trước với bước sóng 532 nm<br /> l (mm) 75 r2: hệ số phản xạ gương sau<br /> L (mm) 550  : tỷ số tín hiệu truyền qua Q-Switch lớn nhất<br /> r1 0.8<br /> r2 0.997 β: hệ số mất mát trong thanh laser<br /> σ: tiết diện phát xạ kích thích<br />  0.987<br /> -1<br /> txung: độ rộng xung<br />  (cm ) 0.0023<br />  cm2 8.7x10-19<br /> txung (ns) 20<br /> <br /> <br /> Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 44, 08 - 2016 109<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> 3. KẾT<br /> KẾT QUẢ V<br /> VÀ<br /> À THẢO<br /> THẢO LUẬN<br /> 3.1. Hi<br /> Hiệu<br /> ệu suất laser phát h hòa<br /> òa ba bậc<br /> b hai<br /> Tính toán hi<br /> hiệu<br /> ệu suất chuyển đổi bbư ước<br /> ớc sóng khi nhân tần sử dụng tinh thể phi<br /> tuyến KTP llàà bư<br /> tuyến bước<br /> ớc quan trọng để kiểm tra chất llượng ợng buồng cộng hhưởng<br /> ởng và<br /> và đi<br /> điều<br /> ều<br /> chỉnh công suất phát laser hhòa<br /> chỉnh òa ba bbậc<br /> ậc hai, hiệu suất chuyển đổi bbước<br /> ớc sóng có thể<br /> được tính theo biể<br /> được biểuu th ức[9]:<br /> thức<br /> P532<br />  ef  (12)<br /> P1064<br /> đó P532, P1064 tương ứng llàà công su<br /> Trong đó, suất<br /> ất λSHG và công su<br /> suất<br /> ất laser bbơm<br /> ơm (laser<br /> phát ở bước<br /> b ớc sóng 1064 nm). Module laser Nd:YAG bbơm ơm bbằng<br /> ằng laser diode có công<br /> suất phát ở bbư<br /> suất ước<br /> ớc sóng ccơ<br /> ơ bản<br /> bản đư<br /> được<br /> ợc điều chỉnh theo ddòng<br /> òng bbơm,<br /> ơm, dòng<br /> dòng bơm<br /> bơm ttối<br /> ối đa 30<br /> A tương ứng với công suất phát lớn nhất ở bbước ớc sóng 1064 nm, ng ngưưỡng<br /> ỡng phphát<br /> át laser<br /> ở khoảng 11A. Kết quả thí nghiệm đđược ợc mô tả nh<br /> nhưư sau:<br /> Bảng 2. Thông<br /> ảng 2. hông ssố<br /> ố phát laser của module laser Nd:YAG<br /> được<br /> được cung cấp từ hhãng<br /> ãng ssản<br /> ản xuất<br /> xuất..<br /> Dòng bbơm<br /> ơm (A) 10 15 20 25 30<br /> Công suất<br /> suất bư<br /> bước<br /> ớc sóng 1064 nm (W) 0 19.4 40 90 108<br /> Kết quả khảo sát vvàà đo đạc<br /> Kết đạc công su<br /> suất<br /> ất laser bbước<br /> ớc sóng hhòa<br /> òa ba bậc<br /> bậc hai và<br /> và hi<br /> hiệu<br /> ệu<br /> suất nhân tần đđư<br /> suất ược<br /> ợc tr<br /> trình<br /> ình bày trong hình sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 44.. Đồ<br /> Đồ thị công suất laser bbướcớc sóng hhòa<br /> òa ba bbậcậc hai phụ thuộc vvào ào dòng bbơm<br /> ơm..<br /> Trong hình 4 ở tr trên,<br /> ên, kkết<br /> ết quả đo cho thấy ng<br /> ngưưỡng<br /> ỡng phát laser hhòa òa ba bậc<br /> bậc hai ttương<br /> ương<br /> ứng với ddòngòng bơm 11,2 A đđối ối với cả ba lần khảo sát. Đ Đường<br /> ờng 1 có hiệu suất phát<br /> hòa ba bbậcậc hai thấp hhơn<br /> ơn hhẳn<br /> ẳn so với hai đđư<br /> ường<br /> ờng còn<br /> còn lại,<br /> lại, vvàà có hi<br /> hiệu<br /> ệu suất thấp nhất chỉ<br /> đạt<br /> ạt 22 % tại ddòngòng bbơm<br /> ơm 25 A. Nguyên nhân là góc ttới ới tia laser tới tinh thể KTP<br /> chưa thỏa<br /> thỏa mãn ều kiện góc hợp pha (90o)[10-11]<br /> mãn điều [10 11]<br /> . Trong hai đư đường<br /> ờng phía trên,<br /> trên, kkết<br /> ết<br /> quả đo lần hai vvàà llần<br /> quả ần thứ ba, sau khi hiệu chỉnh hiệu suất phát cao hhơn ơn rrất<br /> ất nhiều,<br /> hiệu suất có thể đạt đđược<br /> hiệu ợc 60 % tại ddòng<br /> òng bbơm<br /> ơm 20 A. T Tạiại ddòng<br /> òng bơm<br /> bơm này, hohoạt<br /> ạt động<br /> laser đđạt<br /> ạt được<br /> đ ợc độ ổn định cao, các mode dao đđộng ộng trong buồng cộng hhưởng ởng đđưược<br /> ợc<br /> khuếch đại vvàà ccộng<br /> khuếch ộng hhưởng<br /> ởng mạnh, vvàà duy trì trong khokhoảng<br /> ảng ddòng<br /> òng bơm<br /> bơm ttừ<br /> ừ 20 – 25 A.<br /> <br /> <br /> 110 P Đ. Th<br /> Thắng,<br /> ắng, Đ.<br /> Đ.V.<br /> V. Mư<br /> Mười,<br /> ời, …<br /> …,, “Khoan<br /> “Khoan vi llỗỗ tr<br /> trên<br /> ên vật<br /> vật liệu thép<br /> thép… hòa ba bbậc Nd:YAG.””<br /> ậc hai của Nd:YAG<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> Sau đó m mật<br /> ật độ nghịch đảo tích lũy trạng thái đạt bbão ão hòa, công susuất<br /> ất phát laser bbơm<br /> ơm<br /> 1064 nm tăng ch chậmậm lại vvàà không tăng khi ddòng<br /> òng b<br /> bơm<br /> ơm đạtạt gần 30 A trở đi. Hiệu suất<br /> phát laser hòa ba bbậc ậc hai cũng vvìì đó mà gigiảm<br /> ảm mạnh xuống chỉ ccòn òn 35,55 % ở ddòngòng<br /> bơm 25 A.<br /> 3.2. K<br /> Kết<br /> ết quả khoan vi lỗ<br /> 1. Ảnh hhưởng<br /> ởng dòng<br /> dòng bbơm<br /> ơm laser lên đưđường<br /> ờng kính vi lỗ<br /> Công suất<br /> suất phát laser li ên tục<br /> liên tục hòa<br /> hòa ba bbậc<br /> ậc hai đư<br /> được<br /> ợc điều chỉnh trong khokhoảng<br /> ảng 20 –<br /> 40 W, trong khokhoảng ảng nnày,<br /> ày, hoạt<br /> hoạt động laser có độ ổn định cao vvàà hiệuhiệu suất phát hhòaòa<br /> ba bbậc<br /> ậc hai cao từ 45 – 55 %. Tính toán theo công th thức<br /> ức (9) th<br /> thìì năng<br /> năng lư ợng xung<br /> lượng<br /> laser có giá tr<br /> trịị trong khoảng 13.33 – 26.67 mJ, tương ứng với công suất đỉnh la laser<br /> ser<br /> tính theo công th ức (1) 0.6665x106 – 1.3335 x106 W.<br /> thức<br /> Trong kết<br /> kết quả báo cáo thực nghiệm nnày, ày, các tham ssốố đđược<br /> ợc khảo sát llàà công su<br /> suất<br /> ất<br /> laser nhân ttần<br /> ần λSHG, ttần ần số xung Q Q-Switch,<br /> Switch, và ththời<br /> ời gian tương<br /> tương tác chùm bbức ức xạ<br /> laser lên vvật<br /> ật liệu thép không gỉ. Trong khi đó, khí hỗ hỗ trợ gia công llàà khí N2 và áp<br /> suất ddòng<br /> suất òng khí 0.5 MPa, ttốc ốc độ khoan cố định ở 5 mm/s vvàà th thời<br /> ời gian trễ hệ vi dịch<br /> chuy<br /> chuyểnển là<br /> là 100 ms. K Kếtết quả khoan vi lỗ tr trên<br /> ên vật<br /> vật liệu thép không gỉ khi thay đổi<br /> dòng bbơm<br /> ơm đư<br /> được<br /> ợc tr trình<br /> ình bày ở hình<br /> hình dư<br /> dưới<br /> ới đây.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> b)<br /> Hình 55. Kết<br /> Kết quả khoan vi lỗ tr<br /> trên<br /> ên vvật<br /> ật liệu thép không gỉ độ ddày<br /> ày 0.1 mm, th<br /> thời<br /> ời gian<br /> phát xung laser 100 ms, và ttần<br /> ần số QQ-Switch<br /> Switch 1.5kHz. a) Ảnh chụp vi lỗ tr<br /> trên<br /> ên hhệệ<br /> Micro<br /> Micro--Raman,<br /> Raman, b) đư<br /> đường<br /> ờng kính vi lỗ thay đổi theo ddòng<br /> ng bơm.<br /> bơm<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH<br /> KH&CN<br /> &CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số 44<br /> 44, 088 - 2016<br /> 20 6 111<br /> Vật<br /> ật lý<br /> <br /> Ở kết quả trtrên,<br /> ên, vvới<br /> ới ddòng<br /> òng b<br /> bơm<br /> ơm nhnhỏỏ hhơn<br /> ơn 16 A, công su<br /> suất<br /> ất laser phát nhỏ, mật độ<br /> công suất<br /> suất chưa<br /> chưa đđủủ để khoan thủng tấm kim loại, không hhìnhình thành vi llỗ.<br /> ỗ. Khi ddòng<br /> òng<br /> bơm llớn<br /> ớn hơn<br /> hơn 16A và tăng ddần ần thì<br /> th đư<br /> đường<br /> ờng kính vi lỗ cũng tăng theo, tuy nhi<br /> nhiên<br /> ên khi<br /> mật độ công ssuất<br /> mật ất bắt đầu đạt mức bbão<br /> ão hòa ttại<br /> ại dòng<br /> dòng bơm<br /> bơm 25 A, th<br /> thìì đường<br /> đường kính vi lỗ<br /> nằm<br /> ằm khoảng 130 – 140 μm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> a)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> b)<br /> Hình 66. Kết<br /> Kết quả khoan vi lỗ trtrên<br /> ên vvật<br /> ật liệu thép không rỉ 304 độ dầy 0.3 mm, ddòng òng<br /> bơm 21 A, ttần<br /> ần số Q<br /> Q-Switc<br /> Switc<br /> Switch h 1.5 kHz. a) Ả Ảnh<br /> nh chụp<br /> chụp trên<br /> trên kính hi<br /> hiển<br /> ển vi, b) Đ ờng kính<br /> Đường<br /> vi llỗ<br /> ỗ phụ thuộc theo thời gian phát laser<br /> laser.<br /> 2. Ảnh hhưởng<br /> ởng thời gian phát laser<br /> Hình 6 trên đây là kkết<br /> ết quả đường<br /> đ ờng kính vi lỗ khi thay đổi thời gian phát laser, tức<br /> là thay đđổi<br /> ổi số lư<br /> lượng<br /> ợng xung laser khoan trên vật vật liệu, thời gian phát laser thay đổi từ<br /> 100 – 1400 ms. Trong thí nghi nghiệm<br /> ệm nnày,<br /> ày, công susuất<br /> ất laser đạt khoảng 25.7 W ở ddòng òng<br /> 6<br /> bơm 21 A tương ứng với công suất đỉnh laser xung 1.285x10 W. Đường Đường kính vi lỗ<br /> đo đư<br /> được<br /> ợc nằm trong khoảng 90 – 110 μm, vvới ới sai số ± 5 μm. C Công<br /> ông suất<br /> suất laser đđư<br /> ược<br /> ợc<br /> <br /> <br /> <br /> 112 P Đ. Th<br /> Thắng,<br /> ắng, Đ.<br /> Đ.V.<br /> V. Mư<br /> Mười,<br /> ời, …<br /> …,, “Khoan<br /> “Khoan vi llỗỗ tr<br /> trên<br /> ên vật<br /> vật liệu thép<br /> thép… hòa ba bbậc Nd:YAG.””<br /> ậc hai của Nd:YAG<br /> Nghiên ccứu<br /> ứu khoa học công nghệ<br /> <br /> giữ nguyên,<br /> giữ nguyên, thì ththời<br /> ời gian ttương<br /> ương tác chùm bbứcức xạ laser llên<br /> ên vvật<br /> ật liệu thay đổi, đđường<br /> ờng<br /> kính vi llỗ<br /> ỗ thay đổi không nhiều, llàà do khi vi llỗỗ được<br /> đ ợc hhình<br /> ình thành, chùm tia laser ssẽẽ<br /> đi qua vi llỗ,<br /> ỗ, không ttương<br /> ương tác vvới<br /> ới vật liệu nữa nnên<br /> ên kích thư<br /> thước<br /> ớc vi lỗ<br /> lỗ được<br /> đ ợc duy tr<br /> trì.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 77. Sự ự thay đổi đđư ờng kính vi lỗ theo tần số Q<br /> ường Q-Switch.<br /> Switch. Quá trình khoan vvới ới<br /> dòng bbơmơm 21 A, th<br /> thời<br /> ời gian phát laser 1000 ms ms.<br /> 3. Ảnh hhưởng<br /> ởng của tần số Q Q--Switch<br /> Switch<br /> Sựự thay đổi đđường<br /> ờng kính vi lỗ đđư ược<br /> ợc khảo sát trong khoảng tần số Q Q--Switch<br /> Switch 1 –<br /> 2 kHz như trong hhình ình 9, đường<br /> đường kính vi lỗ thay đổi trong khoảng 70 – 100 μm vvới ới<br /> sai ssố<br /> ố ± 5 μm. Đư Đường<br /> ờng kính vi lỗ ít thay trong vvùng ùng tần<br /> tần số Q<br /> Q-Switch<br /> Switch 1.4 – 1.8 kHz<br /> bởi<br /> ởi công suất đỉnh đạt ổn định trong vvùng ùng tần<br /> tần số này.<br /> này. Khi thay đđổiổi tần số Q Q--<br /> Switch tăng ddần,ần, cô<br /> công<br /> ng su ất xung laser giảm dần về công suất trung bbình<br /> suất ình (công<br /> suất phát li<br /> suất liên<br /> ên ttục),<br /> ục), năng llưượng<br /> ợng xung không đủ hhình ình thành vi llỗ<br /> ỗ trên<br /> trên ttấm<br /> ấm vật liệu<br /> thép không ggỉ. ỉ. Trong các thí nghiệm tr trên<br /> ên đều<br /> đều sử dụng khí hỗ trợ N2, bbởi ởi khí N2<br /> như là m một<br /> ột loại khí trtrơơ ở nhiệt độ cao<br /> cao,, gi<br /> giảm<br /> ảm vùng<br /> vùng ảnh hhưởng<br /> ởng nhiệt tr ên vật<br /> trên vật liệu,<br /> ngăn ccảnản sự mở quá tr trình<br /> ình nóng ch<br /> chảy<br /> ảy vvàà bbốc<br /> ốc bay vật liệu, chất llượng<br /> ợng vi lỗ đđư ược<br /> ợc<br /> cải<br /> ải thiện vvàà sạch<br /> sạch hhơn.<br /> ơn.<br /> 4. K<br /> KẾT<br /> ẾT LUẬN<br /> Những<br /> Nh ững kết quả nghi<br /> nghiênên cứu<br /> cứu khoan vi lỗ tr trên<br /> ên vật<br /> vật liệu thép không gỉ, độ ddày ày khác<br /> nhau được<br /> được nghi<br /> nghiên<br /> ên ccứu<br /> ứu và thử<br /> thử nghiệm tr trên<br /> ên hệhệ thống laser xung Nd:YAG phát ở<br /> bước sóng hhòa<br /> bước òa ba bbậc<br /> ậc hai λSHG = 532 nm. Công su suất<br /> ất laser phát ở chế độ li liên<br /> ên ttục<br /> ục<br /> điều chỉnh trong khoảng 20 – 40 W, phát xung qua phương pháp Q<br /> điều Q--Switch<br /> Switch quang<br /> – âm ttần<br /> ần số trong khoảng 1.4 – 1.7 kHz có th thểể đáp<br /> đáp ứng đđư ược<br /> ợc rất nhiều ứng dụng<br /> trong các llĩnh<br /> ĩnh vực khác nhau như ch chếế tạo mmàng<br /> àng lọc,<br /> lọc, thiết bị vvòi<br /> òi phun, thi ết bị cảm<br /> thiết<br /> biến. Chất llư<br /> biến. ượng<br /> ợng vi lỗ ttương<br /> ương đđối<br /> ối ổn định, đđườngờng kính vi lỗ đạt đượcđ ợc trong dải 70<br /> – 110 μm, vvớiới thời gian ttương<br /> ương tác chùm bbức ức xạ laser với vật li liệu<br /> ệu rất ngắn 1000 –<br /> 1500 ms. Trong tương lai, nghiên ccứu ứu trtrên<br /> ên những<br /> những hệ laser có bư bước<br /> ớc sóng ngắn<br /> trong vùng ttửử ngoại có thể tạo đđượcợc những vi lỗ nhỏ hhơn ơn 50 μm. Nh óm tác gi<br /> Nhóm giảả<br /> gửi<br /> ửi lời cảm ơn chân thành ttớiới ban llãnh<br /> ãnh đạoạo Trung tâm Công nghệ laser, lời cảm<br /> <br /> <br /> Tạp<br /> ạp chí Nghi<br /> Nghiên<br /> ên cứu<br /> cứu KH<br /> KH&CN<br /> &CN quân<br /> uân sự,<br /> sự, Số 44<br /> 44, 088 - 2016<br /> 20 6 113<br /> Vật lý<br /> <br /> ơn tới TS. Lê Đình Nguyên, và tập thể cán bộ nghiên cứu của Trung tâm công<br /> nghệ laser đã tạo điều kiện và tư vấn cho nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu và<br /> hoàn thành bài báo này.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Walter Koechner: “Solid-State Laser Engineering, sixth revised and updated<br /> edition”. 18496 Yellow Schoolhouse Rd, Round Hill, VA 20141, U.S.A.<br /> Library of congress control number: 2005932556, ISBN-10: 0-387-29094-X,<br /> e-ISBN: 0-387-29338-8.<br /> [2]. L.M. Cabalin, J.J. Laserna: “Experimental determination of laser induced<br /> breakdown thresholds of metals under nanosecond Q-switched laser<br /> operation”. Depurtment qf’Analytica1 Chemistry, Faculty of” Sciences,<br /> University of Mdlaga. E-29071 Mblaga. Spain Received 23 October 1997;<br /> accepted 23 February 1998. Spectrochimica Acta Part B 53 (1998) 723-730.<br /> [3]. Greg Bates: “Laser-Material Interaction for Marking: Wavelength dependence<br /> of materials: metals, plastics, semiconductors, and other materials”.<br /> Advanced Laser Center, Miyachi Unitek Corporation.<br /> [4]. Ikhlas Jabir Mahmood: “Theoretical Study of Drilling Process Materials By<br /> Laser Pulses (Micro, Nano and Picoseconds)”. International Journal of<br /> Science and Research (IJSR) ISSN (Online): 2319-7064. Index Copernicus<br /> Value (2013): 6.14 | Impact Factor (2013): 4.438.<br /> [5]. P.T. Pajak, A.K. De Silva, D.K. Harrison, J.A. McGeough: “Research and<br /> developments in laser beam machining”. Zeszyty Naukowe Politechniki<br /> Poznazskiej, Budowa Maszyn I Zarzadzanie Produkcja 2005.<br /> [6]. Sintec Optronics Technology Pte Ltd: “Beam expander”10 Bukit Batok<br /> Crescent #07-02 The Spire Singapore 658079.Tel: +65 63167112 Fax: +65<br /> 63167113.<br /> [7]. Susumu Konno, Shuichi Fujikawa, and Koji Yasui “Highly efficient 68-W<br /> green-beam generation by use of an intracavity frequency-doubled diode<br /> side-pumped Q-switched Nd:YAG rod laser”, © 1998 Optical Society of<br /> America, OCIS codes: 140.3480, 140.3540, 140.2620, 140.2580. 20<br /> September 1998 y Vol. 37, No. 27 y APPLIED OPTICS.<br /> [8]. W. K. Marshall, K. Cowles, and H. Hemmati “Performance of efficient Q-<br /> Switched diode-laser-pumped Nd:YAG and Ho:YLF lasers for space<br /> applications”. Communications systems research section, TDA Progress<br /> Report 42-95, July-September 1988.<br /> [9]. R.J.Jones: “Second Harmonic Generation, Fall 2012”. Optical Sciences<br /> [10].V.I. Donin, D.V. Yakovin and A.V. Gribanov: “Diode-Pumped Nd:YAG<br /> Green Laser with Q-Switch and Mode Locking”. Institute of Automation and<br /> Electrometry, Siberian Branch of RAS, Novosibirk.<br /> [11]. P K Mukhopadhyay, K Ranganathan, S K Sharma, J George, R Sunder and T<br /> P S Nathan: “Highly efficient green beam generation by simulataneous side<br /> and end of an intracavity frequency double Q-Switched Nd:YAG laser”. Solid<br /> state laser Division, Center for Advanced Technology, Indore, M. P. 452013,<br /> INDIAN.<br /> <br /> <br /> 114 P Đ. Thắng, Đ.V. Mười, …, “Khoan vi lỗ trên vật liệu thép… hòa ba bậc hai của Nd:YAG.”<br /> Nghiên cứu khoa học công nghệ<br /> <br /> ABSTRACT<br /> MICRO-HOLE DRILLING ON THE MATERIAL OF STAINLESS STEEL<br /> BY USING PULSE LASER OF
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2