YOMEDIA
ADSENSE
Kịch bản nước biển dâng cho Việt Nam,chi tiết cho khu vực Cần Thơ
142
lượt xem 31
download
lượt xem 31
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mô tả được mực nước dâng tới từng khu vực cụ thể. Đánh giá được thời kỳ dâng rút của mực nước biển theo chu kỳ khí hậu. Chưa mô tả đúng quá trình tan băng nên các kết quả thường thiên thấp so với thực tế. Độ phân giải còn thô, chưa chi tiết. Yêu cầu công nghệ cao, khó áp dụng ở Việt Nam
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kịch bản nước biển dâng cho Việt Nam,chi tiết cho khu vực Cần Thơ
- KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG CHO VIỆT NAM, CHI TIẾT CHO KHU VỰC THÀNH PHỐ CẦN THƠ Nguyễn Xuân Hiển Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường Cần Thơ, 10/2011
- CÁC THUẬT NGỮ CHÍNH BĐKH là sự biến đổi trạng thái của KH so với trung bình và/hoặc dao động của KH duy trì trong một khoảng thời gian 1 dài, thường là vài thập kỷ hoặc hơn. BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển. Kịch bản BĐKH là giả định có cơ sở khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tương lai của các mối quan hệ giữa KT- 2 XH, GDP, phát thải KNK, BĐKH và NBD. Kịch bản BĐKH khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là nó đưa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát triển và hành động. Nước biển dâng là sự dâng mực nước của đại dương trên toàn cầu, trong đó không bao gồm triều, nước dâng do bão… NBD tại 3 một vị trí có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác.
- NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1) Biểu hiện của NBD 2) Phương pháp xây dựng kịch bản NBD 3) Kịch bản BĐKH cho Việt Nam và ĐBSCL 4) Kết luận và kiến nghị
- 1. BIỂU HIỆN CỦA NƯỚC BIỂN DÂNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
- Biểu hiện của nước biển dâng Quan trắc nước từ các trạm hải văn Quan trắc nước từ vệ tinh
- Biểu hiện của nước biển dâng Nước biển dâng toàn cầu
- Biểu hiện của nước biển dâng NBD toàn cầu Mực nước biển toàn cầu tăng khoảng 3.2 mm/năm.
- Số liệu mực nước quan trắc tại các trạm 150 3.2 mm/năm (1985 2005) 100 2.0 mm/năm (1925 1985) 50 ∆ M S L (m m ) 0.8 mm/năm (1775 1925) 0 -50 Tốc độ trung bình ~ 1.8 mm/năm (1775 – 2005) - 100 1880 1900 1920 1940 1960 1980 2000 [Church and White, 2006] Year
- Mực nước biển trung bình toàn cầu theo số liệu vệ tinh Tốc độ trung bình = 3.5 mm/năm (19932006) 19971998 El Nino [Mitchum and Nerem, 2007]
- Quan trắc bằng vệ tinh Biểu hiện của nước biển dâng Quan trắc tại các trạm mực nước • Báo cáo lần IV của IPCC dự báo nước biển dâng 0.28 - 0.59 Tính toán bằng mô hình (báo cáo lần thứ III của IPCC, 2001) m vào 2100, không loại trừ khả năng cao hơn. [Rahmstorf et al., 2007] • Nhiệt độ toàn cầu là tương đối phù hợp • NBD là thiên thấp nhiều Các nghiên cứu cho rằng mực nước biển có thể tăng 0,5 - 1,4 m vào năm 2100. Nguyên nhân dẫn đến sự thiên thấp là các mô hình chưa đề cập đầy đủ các yếu tố tan băng.
- Xu thế mự c nướ c biển trung bình năm trạm Bãi Cháy Biểu hiện của 10.0 5.0 Mực nướ c (cm) 0.0 -5.0 -10.0 -15.0 nước biển dâng -20.0 1962 1966 1970 1974 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu th ế m ực nướ c biển trung bình năm tr ạm Hòn Dáu 20 15 Mự c nướ c (c m) 10 Theo số liệu quan 5 0 -5 -10 1966 1970 1974 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm trắc tại trạm hải văn Xu thế mự c nướ c biển trung bình năm tr ạm C ồn C ỏ 10 8 6 4 Mực nướ c (cm) 2 0 -2 -4 -6 -8 -10 1991 1995 1999 2003 2007 Năm Xu thế mực n ước biển trung bình năm trạm Cửa Vi ệt 10 8 6 4 M ực nước (c m) 2 0 -2 -4 -6 -8 -10 1977 1981 1985 1989 1993 1997 2001 2005 Năm Xu thế mự c n ước bi ể trung bình năm tr ạ S ơn Trà n m 10 5 • Các trạm hải văn có xu thế Mự c nướ c (cm) 0 -5 -10 -15 -20 không giống nhau, hầu hết 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế m ực n ướ c biển trung bình năm tr ạ Quy Nh ơn m 20 15 10 Mực nướ c (cm) có xu thế tăng, một số ít 5 0 -5 -10 -15 -20 1993 1996 1999 2002 2005 2008 trạm không thấy rõ xu thế Năm Xu th ế m ực n ước bi ển trung bình năm trạ Phú QUýháy m 20 15 10 Mự c nướ c (cm) 5 tăng; 0 -5 -10 -15 -20 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mự c nướ c biển trung bình năm trạm Vũng Tàu • Mực nước trung bình vùng 20 15 10 Mực nướ c (cm) 5 0 -5 ven biển VN đã tăng -10 -15 -20 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế m ực nước biển trung bình năm trạm Phú Qu ốc 10 khoảng 2.8 mm/năm; 8 6 4 Mực nướ c (cm) 2 0 -2 -4 -6 -8 -10 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm Xu thế mực nước biển trung bình năm tr ạm Rạch Giá 10.0 5.0 0.0 Mực nướ c (cm) -5.0 -10.0 -15.0 -20.0 1978 1982 1986 1990 1994 1998 2002 2006 Năm
- Biểu hiện của nước biển dâng Khu vực đồng bằng sông Cửu Long 0 • Mực nước trung bình, mực nước -5 -10 biển có xu hướng dâng mực nước -15 -20 khoảng 3 mm/năm; -25 -30 • Mực nước cao nhất trung bình -35 Vũng Tàu: 3 mm/năm -40 năm tại khu vực này đang có xu 1978 1983 1988 1993 1998 2003 2008 160 hướng tăng mạnh với tốc độ 4.4 150 mm/năm, trong khi mực nước thấp 140 130 nhất lại có xu hướng giảm -1.5 120 110 mm/năm Vũng Tàu: 4.4 mm/năm 100 1978 1981 1984 1987 1990 1993 1996 1999 2002 2005 2008 -240 Vũng Tàu: -1.5 mm/năm -260 -280 -300 -320 -340 1978 1983 1988 1993 1998 2003 2008
- Biểu hiện của nước biển dâng Theo số liệu vệ tinh Trên toàn biển Đông, NBD khoảng 4,7 mm/năm (1993- 2009); Vùng ven biển Việt Nam, NBD khoảng 2,9 mm/năm;
- 60 50 Dị th ường mực n ước ( cm ) Thủy tri ều 40 Biểu hiện của Vệ tinh 30 20 10 0 -10 -20 -30 -40 nước biển dâng 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tương quan gi ữa hai chu ỗi s ố liệu -Tr ạm Hòn Dáu 40 Hệ s ố tươ ng quan R=0.7 30 20 10 V ệ ti n h 0 -10 -20 -30 -40 -20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 Thủy triều 70 Thủy triều 50 Dị thường m ực nước (cm ) Vệ tinh So sánh biến thiên mực nước biển 30 10 -10 trung bình từ số liệu quan trắc tại -30 -501993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tươ ng quan giữ a hai chu ỗi số liệu -Tr ạm Sơ n Trà các trạm và từ vệ tinh. 40 Hệ số tươ ng quan R=0.91 30 20 10 V ệ ti nh 0 • Giống nhau về biên -10 -20 -30 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 Thủy tri ều độ; 60 50 Dị th ường mực n ước ( cm ) Th ủy tri ều 40 Vệ tinh 30 20 10 • Tương quan giữa 2 0 -10 -20 -30 -40 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tương quan gi ữa hai chu ỗi số liệu -Trạm Quy Nh ơn 40 Hệ s ố tươ ng quan R=0.83 chuỗi số liệu cao. 30 20 10 Vệ tinh 0 -10 -20 -30 -30 -20 -10 0 Thủy triều 10 20 30 40 50 Th ủy tri ều Dị t hườn g mực n ước ( cm ) Vệ tinh 30 10 -10 -30 -50 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Tương quan gi ữa hai chuỗi số li ệu -Trạm Vũng Tàu 40 Hệ s ố tươ ng quan R=0.88 30 20 10 V ệ ti nh 0 -10 -20 -30 -40 -30 -20 -10 0 Thủy triều 10 20 30 40
- Biểu hiện của nước biển dâng Khu vực đồng bằng sông Cửu Long – vệ tinh • Mực nước trung bình trích xuất từ số liệu vệ tinh tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long có xu thế dâng 3,1 mm/năm; 6 Dị th ườ ng mực n ướ c (cm) 4 2 0 -2 Khu v ực tỉnh Cần Thơ: 3.1 mm/năm -4 1993 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009
- 2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG KỊCH BẢN NƯỚC BIỂN DÂNG
- Phương pháp xây dựng kịch bản NBD ) Phương pháp mô hình số trị: Kết hợp giữa mô hình khí tượng và mô hình thủy động lực; • BCCR-BCM của ĐH Bergen, NaUy, 1°x1° • CCCMA-CGCM3 của Canada, 1.8°x1.8° • GFDL-CM2.0–AOGCM của NOAA, 1°x1° • ECHAM5/MPI-OM của Max Planck, Đức, 1°x1° • NCAR-PCM của Mỹ, 1°x1° • HadCM3 của Hadley, Anh, 2.75°x3.75° • MIROC3.2 của Nhật Bản, 1.4°x1.4° 2) Phương pháp mô hình thống kê, bán thực nghiệm: hương pháp của Titus (1998) ahmstorf (2006)
- Phương pháp xây dựng kịch bản NBD Phương pháp chi tiết hóa động lực – Mô hình BCCR
- Phương pháp xây dựng kịch bản NBD • Phương pháp mô hình số trị Mô hình NCAR-PCM của Mỹ Kịch bản A1B Kịch bản A2
- Phương pháp xây dựng kịch bản NBD • Phương pháp mô hình số trị Mô hình ECHEM5/MPI – OM của Đức Regional Dynamic and Steric Sea Level Change in Response to the IPCC-A1B Scenario FELIX W. LANDERER,JOHANN H. JUNGCLAUS, AND JOCHEM MAROTZKE Max Planck Institute for Meteorology, Hamburg, Germany JOURNAL OF PHYSICAL OCEANOGRAPHY
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn