intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura

Chia sẻ: ViPutrajaya2711 ViPutrajaya2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các thử nghiệm bước đầu được tiến hành nhằm kích thích tạo trứng nghỉ, xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura hướng đến tạo nguồn giống thức ăn tươi sống chủ động và sạch bệnh. M. micrura được nuôi tăng sinh khối trong các bể có thể tích 120L và sử dụng biện pháp kích thích che tối (chu kỳ sáng:tối = 0:24) ở mật độ cao để tạo trứng nghỉ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 1: 24-32 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(1): 24-32 www.vnua.edu.vn KÍCH THÍCH TẠO TRỨNG NGHỈ VÀ THỬ NGHIỆM XỬ LÝ, BẢO QUẢN VÀ ẤP NỞ TRỨNG NGHỈ Moina micrura Đoàn Thị Nhinh*, Phạm Thị Lam Hồng, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn Khoa Thủy sản, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: dtnhinh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 04.12.2019 Ngày chấp nhận đăng: 11.03.2020 TÓM TẮT Các thử nghiệm bước đầu được tiến hành nhằm kích thích tạo trứng nghỉ, xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura hướng đến tạo nguồn giống thức ăn tươi sống chủ động và sạch bệnh. M. micrura được nuôi tăng sinh khối trong các bể có thể tích 120L và sử dụng biện pháp kích thích che tối (chu kỳ sáng:tối = 0:24) ở mật độ cao để tạo trứng nghỉ. Trứng nghỉ sau khi thu được xác định tỷ lệ mang phôi và được xử lý bằng 2 phương pháp: phơi khô tự nhiên 2 ngày ở điều kiện nhiệt độ phòng 28-35C và sấy khô trong 6 h ở nhiệt độ 45C; sau đó được bọc tối và bảo quản ở 4-5C; trứng được thử nghiệm ấp nở lại sau thời gian 1 tuần và sau 6 tuần bảo quản. Kết quả cho thấy, tỷ lệ con đực đạt 14,5% trong khi tỷ lệ moina mang trứng trung bình đạt từ 69,0% sau khi được che tối 5 ngày ở mật độ cao (khoảng 12.800 con/L); tỷ lệ trứng mang phôi đạt trung bình đạt 65,2%. Trứng bắt đầu nở sau 3 ngày ấp (36 h) với tỷ lệ nở ở các lô xử lý khác nhau đạt từ 14,3-16,9%. Chưa có sự khác biệt về tỷ lệ nở và thời gian trứng bắt đầu nở giữa các chế độ xử lý, bảo quản trứng sử dụng trong nghiên cứu và giữa thời gian bảo quản 1 tuần và 6 tuần. Từ khóa: Moina micrura, trứng nghỉ, bảo quản, tỷ lệ nở. Ephippia (Resting Eggs) Induction and Trials on Treatment, Storage and Hatching of Moina sp. Resting Eggs ABSTRACT Trials were conducted to investigate the effects of an ephippium (resting eggs) production method and the influences of different storage conditions and durations on hatching rate of Moina micrura ephippia for live feed producing actively and hygienically. M. micrura were cultured in 120-lit tanks and covered with black plastic to make a photoperiod of L:D=0:24 at the time of the highest density to stimulate resting eggs formation. The harvested resting eggs were introduced into trials of egg quality examination and treated with two methods: dried in room condition (28-35C) for 2 days and dried in an oven at 45C for 6h, followed by storage duration of 1 and 6 weeks in dark, 4-5C conditions. The rate of male and ephippium brood reached 14.5% and 69.0%, respectively, after 5 days of the induction treatment. The rate of resting eggs with embryo was at 65.2% on average. Resting eggs started hatching at around 36h (3 days) of incubation, while the hatching rates reached 14.3-16.9% for all of the treatments. No significant difference in hatching rate and the starting time of hatching was found among the treatments of storage methods and durations. Keywords: Moina micura, ephippia, storage, hatching rate. Trong điều kiện môi trþąng thuên lĉi, să phát 1. ĐẶT VẤN ĐỀ triển quæn thể dăa trên quá trình sinh sân vô Giáp xác râu ngành là thành phæn chính tính, trong khi däng sinh sân hĂu tính xây ra trong hệ động vêt phù du nþĆc ngọt (Oda & cs., khi điều kiện môi trþąng sống trć lên bçt lĉi 2005), đòng vai trñ quan trọng trong chuỗi thĀc (Osman & cs., 2013). Sinh sân vô tính là kiểu ën cûa thûy văc, trong đò hæu hết các loài đều sinh sân trong đò quæn đàn chî täo ra con non có têp tính ën lọc vĆi thành phæn chính trong mang giĆi tính cái, làm mêt độ quæn đàn tëng khèu phæn ën là vi tâo (Khatoon & cs., 2012). nhanh. Khi điều kiện môi trþąng chçt lþĉng 24
  2. Đoàn Thị Nhinh, Phạm Thị Lam Hồng, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn nþĆc suy giâm, con cái vô tính bít đæu sinh ra khi có să kết hĉp cûa hai hay nhiều biện pháp con đăc và quá trình sinh sân hĂu tính diễn ra kích thích khác nhau (Kaur & Siang, 2009). (Kleiven & cs., 1992). Sau quá trình bít cặp đăc Tuy nhiên, cho đến nay, các nghiên cĀu trên cái, các trĀng nghî mang phôi sẽ hình thành vĆi thế giĆi về trĀng nghî cûa bộ giáp xác râu lĆp vó bâo vệ phôi bên trong. TrĀng nghî có khâ ngành (Cladocera) hæu hết đều têp trung đến nëng sống sòt qua các điều kiện khíc nghiệt cûa đặc điểm sinh thái học trên các quæn thể sinh môi trþąng nhþ khô hän, länh (Hairston & Olds, vêt trong tă nhiên hoặc các nghiên cĀu về tác 1997), qua đþąng tiêu hóa cûa động vêt thûy động độc tố trong điều kiện phòng thí nghiệm, sinh (Fox, 2004) và vén có khâ nëng nć sau trong khi các nghiên cĀu theo hþĆng sā dýng hàng chýc nëm để đâm bâo să tồn täi cûa thế hệ trĀng nghî trong nuôi trồng thûy sân còn rçt sau (Hairston & Olds, 1997). hän chế. Täi Việt Nam, hæu nhþ chþa cò công Moina micrura là loài giáp xác nþĆc ngọt có bố nào liên quan đến việc täo trĀng nghî trên kích thþĆc nhó và đþĉc tìm thçy ć hæu hết các bộ giáp xác này. Do đò, nghiên cĀu hiện täi thûy văc nþĆc ngọt tă nhiên khu văc nhiệt đĆi nhìm thā nghiệm nuôi sinh khối, kích thích (Idris & Fernando, 1981). Đåy là loài cò thể täo trĀng nghî và bþĆc đæu đánh giá ânh đþĉc nuôi và duy trì một cách dễ dàng trong hþćng cûa một số phþĄng pháp xā lý, bâo quân điều kiện phòng thí nghiệm khi sā dýng vi tâo và thąi gian bâo quân lên tČ lệ nć cûa trĀng. làm thĀc ën (Alam & cs., 1993). M. micrura là nguồn thĀc ën tþĄi sống cò giá dinh dþĈng, chĀa 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hàm lþĉng cao các amino acid, lipid và acid béo (Habib & cs., 2003), phù hĉp cho quá trình þĄng 2.1. Đối tượng nghiên cứu giống nhiều loài cá đặc sân và tôm càng xanh Nghiên cĀu đþĉc thăc hiện trên loài Moina nþĆc ngọt do có kích cĈ nhó (Alam & cs., 1993). micrura cò kích thþĆc cĄ thể trong khoâng Khi đþĉc cho ën bìng M. micrura, tČ lệ sống và 350-500m. Nguồn giống moina sā dýng trong tốc độ tëng trþćng cûa çu trùng träch bùn nghiên cĀu đþĉc thu tÿ một số hệ thống ao nuôi (Misgurnus anguillicaudatus) cao hĄn cò ċ cá nþĆc ngọt khu văc Gia Lâm, Hà Nội, sau đò nghïa so vĆi nhiều loäi thĀc ën khác (Wang & đþĉc phân lêp täo giống thuæn và nuôi tëng dæn cs., 2008). M. micrura cüng là thĀc ën ban đæu sinh khối ć các bình có thể tích nhó tÿ 2-5 lít phù hĉp cho cá trê (Heterobranchus longifilis) trþĆc khi đþĉc đþa vào nuôi để kích thích täo (Kerdchuen & Legendre, 1994), đåy cüng là trĀng nghî. thĀc ën đþĉc sā dýng rộng rãi trong sân xuçt giống cá cânh (Watanabe & cs., 1983). 2.2. Bố trí thí nghiệm Mặc dù moina (hay bo bo, trĀng nþĆc) có Thí nghiệm đþĉc chia thành 4 giai đoän thể đþĉc nuôi dễ dàng trong các ao nuôi, nhþng khác nhau bao gồm: (1) Nuôi tëng mêt độ, (2) nguồn thĀc ën này không chû động và tiềm èn Kích thích täo trĀng nghî; (3) Thu trĀng, xā lý, nguy cĄ mang mæm bệnh vào hệ thống þĄng bâo quân và kiểm tra chçt lþĉng trĀng; (4) Thā nuôi. Sân xuçt đþĉc trĀng nghî vĆi tČ lệ nć ổn nghiệm çp nć trĀng nghî sau bâo quân. đðnh sẽ là khâu thiết yếu để täo ra nguồn thĀc ën tþĄi sống chû động và säch bệnh vĆi chçt 2.2.1. Thử nghiệm nuôi tăng sinh khối lþĉng dinh dþĈng cao nhìm Āng dýng trong Quá trình nuôi tëng sinh khối và kích thích nhiều hoät động sân xuçt giống và nuôi các đối täo trĀng đþĉc thăc hiện trong thąi gian 15 tþĉng thûy đặc sân, các đối tþĉng có giá trð ngày. Trong đò, giai đoän kích thích täo trĀng kinh tế cao. Một số phþĄng pháp đã đþĉc sā chû yếu diễn ra tÿ ngày 9 đến ngày 15; giai dýng để kích thích täo trĀng nghî trên moina đoän 9 ngày nuôi đæu tiên têp trung vào nuôi nhþ nuôi mêt độ cao, thay đổi chu kĊ chiếu tëng sinh khối. sáng, thay đổi mêt độ, giâm lþĉng thĀc ën sā Thā nghiệm này đþĉc thăc hiện trong 3 bể có dýng. Hiệu quâ täo trĀng nghî thþąng cao hĄn thể tích 120 L/bể. Các bể đþĉc thâ giống moina 25
  3. Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura vĆi mêt độ ban đæu đồng đều ć mĀc 2.000 con/L. chính là NaOCl và NaOH) trong thąi gian 20 Bể nuôi đþĉc đặt ngoài trąi, cò mái che và đþĉc phút để khā lĆp vó đen bên ngoài theo phþĄng cung cçp oxy vĆi chế độ sýc khí nhẹ. Các bể nuôi pháp cûa Hwan La & cs. (2009) và Paes & cs. đþĉc cho ën 2 læn/ngày bìng tâo Chlorella (2016). TrĀng sau khi xā lý có lĆp vó trong suốt vulgaris tþĄi, duy trì mêt độ thĀc ën trong bể ć và dễ dàng nhên biết đþĉc trĀng có mang phôi mĀc khoâng 105 tế bào/mL, trong quá trình cho hay không khi soi dþĆi kính hiển vi soi nổi. Số ën kết hĉp thay 25-30% nþĆc trong bể nuôi. trĀng mang phôi đþĉc đếm để tính tČ lệ trĀng có Biến động mêt độ moina đþĉc theo dõi vào chçt lþĉng tốt. Tiến hành đánh giá lặp läi 3 læn 9-10h sáng hàng ngày. Khi theo dõi mêt độ, tiến vĆi trĀng thu đþĉc ć tÿng bể. hành bêt sýc khí ć chế độ lĆn để đâm bâo moina 2.2.4. Xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ phân bố đều, sau đò lçy 50mL méu/bể ć vð trí giĂa bể nuôi để đếm số lþĉng moina. Sā dýng Xā lý trĀng: TrĀng sau khi đþĉc đánh giá pipet hút méu và nhó thành tÿng giọt lên đïa chçt lþĉng sẽ đþĉc trộn chung và đþĉc chia petri thûy tinh để đếm trên kính hiển vi soi nổi thành 2 phæn tþĄng đþĄng nhau và đþĉc xā lý ć vêt kính 4x. Tiến hành lçy méu và đếm lặp läi bìng 2 phþĄng pháp: (NT1) để khô tă nhiên 3 læn đối vĆi mỗi bể nuôi. Trong quá trình trong điều kiện phòng (28-35C) trong thąi gian nuôi cüng kiểm tra thông số nhiệt độ và pH ć 2 ngày và (NT2) sçy khô ć nhiệt độ 45C trong các bể 1 læn/ngày. thąi gian 6 h. TrĀng sau khi xā lċ đþĉc bâo quân bìng cách bọc tối và bâo quân ć 4-5. 2.2.2. Kích thích tạo trứng nghỉ Thā nghiệm çp nć: TrĀng đþĉc đþa vào 2 Khi mêt độ moina trong bể nuôi tëng cao và đĉt thā nghiệm çp nć: đĉt 1 - sau thąi gian bâo mĀc tëng cò dçu hiệu chêm läi, tiến hành kích quân 1 tuæn; đĉt 2 - sau thąi gian bâo quân 6 thích täo trĀng nghî bìng biện pháp che tối tuæn. Ở mỗi đĉt çp, lçy 100 trĀng ć mỗi nghiệm (thay đổi chu kĊ chiếu sáng) dăa theo phþĄng thĀc xā lý trĀng nhþ trên đþa vào çp trong các pháp cûa Kaur & Siang (2008). Các bể nuôi đþĉc cốc thûy tinh 100mL vĆi 3 læn lặp läi. Thí che phû toàn bộ bìng lþĆi đen trong thąi gian 5 nghiệm đþĉc đặt trong phòng có nhiệt độ biến ngày. Trong thąi gian che tối vén cung cçp sýc động trong khoâng 28-35C, điều kiện ánh sáng khí nhẹ, thĀc ën và chế độ thay nþĆc nhþ trong tă nhiên (tþĄng đþĄng mĀc sáng : tối = 12:12). giai đoän nuôi tëng mêt độ. Tiến hành theo dõi tČ lệ moina mang trĀng nghî và tČ lệ con đăc Bổ sung tâo tþĄi Chlorella vào các cốc thí 1 læn/ngày bìng phþĄng pháp đếm tþĄng tă nhþ nghiệm çp, duy trì mêt độ tâo ć mĀc 104 tb/ml. trên. Con đăc cò kích thþĆc nhó hĄn con cái và Tiến hành thay 50% nþĆc mĆi hàng ngày bìng có phæn râu 1 phát triển dài đặc trþng. Kết quâ cách sā dýng pipet có gín lþĆi lọc để hút bó thu đþĉc nhìm so sánh vĆi các kết quâ nghiên nþĆc cü và thay nþĆc mĆi vào các cốc çp. Ấu cĀu tþĄng tă trên cùng loài hoặc khác loài cûa trùng nć ra đþĉc soi và hút ra khói cốc thí các tác giâ trþĆc. nghiệm hàng ngày bìng pipet. Số trĀng nć thành công đþĉc tính bìng tổng số çu trùng hút 2.2.3. Thu trứng nghỉ và kiểm tra chất ra sau thąi gian 7 ngày çp thí nghiệm. lượng trứng Sau giai đoän che tối 5 ngày, tiến hành thu 2.3. Theo dõi và phân tích một số chỉ tiêu toàn bộ trĀng nghî ć các bể nuôi. Sā dýng các 2.3.1. Một số chỉ tiêu nghiên cứu lþĆi lọc phù du có mít lþĆi khoâng tÿ - Mêt độ moina (con/L): D = số con đếm 100-500m để tách, lọc và thu riêng trĀng nghî. đþĉc trong 50ml/50×1.000 TrĀng nghî thu đþĉc ć tÿng bể đþĉc tách riêng nhìm đánh giá chçt lþĉng trĀng trþĆc khi trộn - TČ lệ con đăc (%) = số con đăc/tổng số chung để tiến hành xā lý và bâo quân. Để đánh moina đếm đþĉc giá chçt lþĉng trĀng nghî, lçy 100 trĀng/bể sau - TČ lệ mang trĀng (%): TLT = số con mang đò ngåm trong dung dðch javel 3% (thành phæn trĀng/tổng số con đếm đþĉc × 100% 26
  4. Đoàn Thị Nhinh, Phạm Thị Lam Hồng, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn - TČ lệ trĀng mang phôi (%): TMP = số Tÿ mêt độ thâ nuôi ban đæu 2.000 con/L ć trĀng mang phôi/tổng số trĀng × 100% câ 3 bể, mêt độ moina bít đæu tëng tÿ ngày nuôi - TČ lệ nć: TLN = số çu trùng thu đþĉc/tổng thĀ 3 và giĂ xu hþĆng tëng mêt độ nhanh đến số trĀng tốt × 100%. ngày nuôi thĀ 8 ć mĀc 11.600-12.500 con/L (Hình 1). Tÿ ngày nuôi thĀ 8, xu hþĆng tëng 2.3.2. Phân tích số liệu mêt độ giâm dæn và đät mêt độ nuôi căc đäi ć Số liệu đþĉc tổng hĉp và xā lý bìng phæn ngày nuôi thĀ 9, ć mĀc 12.600-12.800 con/L. mềm Excel. Phép phân tích ANOVA hoặc T-test Sau giai đoän này, mêt độ moina giâm nhanh đþĉc sā dýng để so sánh thống kê kết quâ giĂa và xuống gæn vĆi mĀc dþĆi 4.000 con/l vào ngày các nghiệm thĀc thí nghiệm. nuôi thĀ 15. Xu hþĆng biến động mêt độ diễn ra tþĄng đối giống nhau ć câ 3 bể thí nghiệm trong suốt giai đoän nuôi. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Xu hþĆng biến động mêt độ quæn thể tþĄng 3.1 Kết quả ương nuôi tăng sinh khối và tă cüng đþĉc báo cáo bći Mubarak & cs. (2017) kích thích tạo trứng nghỉ Moina micrura khi đánh giá ânh hþćng cûa một số loäi thĀc ën lên quá trình tëng mêt độ quæn thể M. 3.1.1. Theo dõi biến động mật độ nuôi macrocopa. Nhóm tác giâ nhên thçy mêt độ Trong thąi gian nuôi, các bể nuôi đþĉc đặt quæn thể moina ć tçt câ các lô thí nghiệm tëng ngoài trąi có mái che vĆi mĀc nhiệt độ trong môi nhanh 1 ngày sau khi thâ giống và đät cao nhçt trþąng nþĆc dao động trong khoâng 26-31C, vào ngày nuôi thĀ 8-9, sau đò giâm dæn và pH biến động trong khoâng 7,7-8,4. Theo Ivleva xuống gæn đến mĀc mêt độ nuôi ban đæu vào (1973), moina là nhóm rộng nhiệt và cüng cò ngày nuôi thĀ 13-14. Kết quâ tþĄng tă cüng khâ nëng sống sót tốt ć khoâng pH rộng, vĆi đþĉc báo cáo trong các nghiên cĀu về ânh hþćng mĀc nhiệt độ phù hĉp trong khoâng 25-32C và cûa tác nhån sën mồi, ký sinh (Nandini & cs., pH phù hĉp ć mĀc hĄi kiềm. Nhþ vêy, mĀc 2010), hay tác động cûa một số yếu tố môi nhiệt độ và pH trong thąi gian nuôi thā nghiệm trþąng nhþ nhiệt độ, hàm lþĉng ammonia nìm trong khoâng phù hĉp cho moina sinh (Nandini & cs., 2004; Arauzo & Valladolid, trþćng và tëng mêt độ. 2003) lên quæn thể moina. 14000 Thời điểm bắt đầu Bể 1 Bể 2 Bể 3 che tối 12000 10000 Mật độ Moina (con/l) 8000 6000 4000 2000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Thời gian nuôi (ngày) Hình 1. Biến động mật độ moina trong thời gian thử nghiệm nuôi tăng sinh khối 27
  5. Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura Xu hþĆng thay đổi mêt độ quæn đàn nhþ coi là điều kiện cæn để kích thích täo trĀng nghî, trên đþĉc cho là xuçt phát tÿ đặc điểm phát yếu tố này thþąng đþĉc kết hĉp thêm vĆi một triển cá thể cûa moina, trong đò vñng đąi cá hoặc vài kích thích khác để tëng khâ nëng täo thể moina kéo dài khoâng 10-12 ngày và hoät trĀng nghî (Osman & cs., 2013). Tuy nhiên, khi động sinh sân diễn ra mänh nhçt sau 5-10 áp dýng các däng kích thích khác nhau trên các ngày (Jana & Pal, 1985). Ngoài ra, một số tác loài khác nhau cüng cho kết quâ khác biệt. Khi giâ nhþ Ferrão-Filho & cs. (2003) và Duncan sā dýng cùng một chế độ kích thích vĆi chu kĊ (1989) còn giâi thích quá trình tëng giâm mêt chiếu sáng ngín (L:D = 8:16) kết hĉp vĆi điều độ trên là do hiện tþĉng “bùng nổ tëng trþćng”: kiện nhiệt độ thçp (20C) cho tČ lệ mang trĀng giai đoän đæu, mêt độ quæn đàn tëng nhanh tối đa đät 80% trên M. australiensis, nhþng chî dăa vào hình thĀc sinh sân vô tính do cò lþĉng đät 50% trên loài D. carinata (Leung, 2009). thĀc ën dồi dào và mĀc độ cänh tranh không Nhþ vêy, kết quâ nghiên cĀu hiện täi vĆi să kết gian sống còn thçp, sau đò khi mêt độ tëng cao, hĉp cûa mêt độ cao và thay đổi chu kĊ chiếu lþĉng thĀc ën suy giâm, không gian sống hẹp sáng (D:L = 0:24) cho kết quâ về tČ lệ mang läi, quæn thể các loài sẽ có quá trình chuyển trĀng tþĄng đồng vĆi các nghiên cĀu trþĆc. sang sinh sân hĂu tính, täo ra đþĉc lþĉng trĀng nghî nhçt đðnh, lþu giĂ trong lĆp træm 3.1.3. Đánh giá chất lượng trứng tích, đâm bâo să tồn täi cûa loài. Do đò, mêt độ Sau khi xā lý, lĆp vó trĀng trć lên trong quæn đàn sẽ cò xu hþĆng tëng chêm läi và suốt, dễ dàng quan sát phôi bên trong (Hình giâm dæn. Trong sân xuçt, các hệ thống nuôi 2d). Kết quâ kiểm tra cho thçy, tČ lệ trĀng mć ngoài trąi sẽ có să thay đổi về điều kiện môi mang phôi đät tÿ 63,3-67,7%; tČ lệ trĀng không trþąng trong chu kĊ nuôi bao gồm: să xuçt hiện mang phôi tÿ 32,3-36,7%. Khác biệt không có ý và tëng mêt độ cûa một số nhóm nguyên sinh nghïa thống kê (P >0,05) về tČ lệ trĀng mang động vêt; tích lüy dæn chçt bài tiết ammonia phôi giĂa các mẻ trĀng thu đþĉc tÿ các bể nuôi đến hàm lþĉng cao gåy tác động tiêu căc và riêng rẽ. TČ lệ trĀng tốt mang phôi thu đþĉc ć 3 thay đổi hình thĀc sinh sân quæn đàn (Benider bể nuôi trung bình đät 65,2 ± 7,2% (Bâng 2). & cs., 2002; Vieira & cs., 2011). TrĀng nghî moina đþĉc bao bọc bći lĆp vó chitin và một lĆp síc tố melanin màu đen bên 3.1.2. Kích thích tạo trứng nghỉ ngoài giúp bâo vệ phôi bên trong tránh khói tác Täi thąi điểm che tối, tČ lệ moina mang động tÿ điều kiện môi trþąng bçt lĉi và tồn täi trĀng nghî đã đät tÿ 25-30% ć các bể nuôi. TČ lệ lâu dài trong thûy văc (Slusarczyk & Pietrzak, này tëng dæn và đät trung bình 69% sau 5 ngày 2008). Khi quan sát bên ngoài rçt khò xác đðnh che tối. Đåy cüng trùng vĆi thąi điểm mêt độ đþĉc trĀng có mang phôi hay không; trong khi moina giâm thçp. Moina mang tÿ 1-2 trĀng trong thăc tế, nhiều trĀng có thể không chĀa nghî màu đen trong cĄ thể (Hình 2b). TČ lệ con phôi bên trong do trĀng đã nć, phôi đã thoát ra đăc (Hình 2a) täi thąi điểm bít đæu che tối đät ngoài (Fox, 2007), do trĀng phát triển không trung bình 4,8% và tëng dæn và đät đến 14,5% bình thþąng (Conde-Porcuna & cs., 2011); hoặc sau 5 ngày che tối. do trĀng không đþĉc thý tinh (Zaffagnini & Nhiều phþĄng pháp kích thích täo trĀng Zeni, 1987). Vì vêy, việc kiểm tra, đánh giá tČ lệ nghî trên moina đã đþĉc thā nghiệm bao gồm trĀng mang phôi rçt quan trọng để xác đðnh làm tëng cao mêt độ quæn đàn (Pagano & cs., đþĉc chçt lþĉng trĀng thu đþĉc, đồng thąi giúp 2000; Carvalho & Hughes, 1983; Stross & đánh giá tČ lệ nć chính xác hĄn trong quá trình Kansas, 1969); giâm lþĉng thĀc ën cung cçp çp. BþĆc xā lý trĀng nghî trong dung dðch (Osman & cs., 2013, Alekseev & cs., 2006), thay chlorine cüng cò tác dýng giúp làm móng và khā đổi chu kĊ chiếu sáng (Kaur & Siang 2008) và lĆp vó, tëng tČ lệ nć cûa trĀng (Hwan La & cs., thay đổi nhiệt độ nuôi (Osman & cs., 2013). 2008). TČ lệ trĀng mang phôi khác nhau lĆn Trong đò, biện pháp tëng mêt độ quæn đàn đþĉc giĂa các mẻ trĀng và giĂa các loài (Conde- 28
  6. Đoàn Thị Nhinh, Phạm Thị Lam Hồng, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn Porcuna & cs., 2014). Peas & cs. (2016) đánh giá tþĄng đþĄng vĆi kết quâ mà 2 tác giâ trþĆc báo chçt lþĉng trĀng nghî Daphnia laevis thu tÿ 2 cáo. Trong nghiên cĀu hiện täi, tČ lệ trĀng hồ chĀa tă nhiên khác nhau, cho thçy tČ lệ không mang phôi ć mĀc khá cao (32,3-36,7%), trĀng mang ít nhçt 1 phôi dao động lĆn tÿ 37- có thể do một số trĀng đã nć täi thąi điểm thu, 84%. Nghiên cĀu gæn đåy cûa nhóm tác giâ Lê hoặc trĀng không đþĉc thý tinh liên quan đến Vën Hêu & cs. (2019), tČ lệ trĀng nghî thu đþĉc tČ lệ con đăc täo ra. Do đò cæn có các nghiên cĀu mang phôi đät 65%. Nhþ vêy, tČ lệ trĀng mang thêm về điều kiện kích thích täo trĀng nghî ânh phôi thu đþĉc trong nghiên cĀu hiện täi ć mĀc hþćng đến chçt lþĉng trĀng. (a) (c) (b) (d) Hình 2. (a) moina đực, (b) moina mang trứng nghỉ, (c) Trứng nghỉ sau khi thu, (d) trứng nghỉ sau khi khử vỏ 80 Tỷ lệ mang trứng 70 60 50 Tỷ lệ (%) 40 30 20 10 0 1 2 3 4 5 Thời gian che tối (ngày) Hình 3. Biến động tỷ lệ moina mang trứng và tỷ lệ con đực khi sử dụng biện pháp che tối tại thời điểm mật độ cao 29
  7. Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura Bảng 2. Kết quả đánh giá tỷ lệ mang phôi của trứng nghỉ thu được từ các bể nuôi (Số liệu đþĉc thể hiện ć däng TB ± SD) Bể TN Bể 1 (%) Bể 2 (%) Bể 3 (%) Trung bình (%) Tỷ lệ trứng có phôi 63,3 ± 4,51 64,7 ± 5,03 67,7 ± 5,51 65,2 ± 4,76 Tỷ lệ trứng rỗng, không mang phôi 36,7 ± 4,51 35,3 ± 5,03 32,3 ± 5,51 34,8 ± 4,76 Bảng 3. Tỷ lệ nở của trứng nghỉ moina micrura sau khi được xử lý và bảo quản bằng một số phương pháp khác nhau (Số liệu đþĉc thể hiện ć däng TB ± SD) Thời gian bảo quản Để khô tự nhiên trong 2 ngày ở điều kiện nhiệt độ phòng Sấy ở 45C trong 6h Tỷ lệ nở sau 1 tuần (%) 15,3 ± 4,06 16,9 ± 5,31 Tỷ lệ nở sau 6 tuần (%) 14,3 ± 4,93 15,3 ± 4,06 3.1.4. Ảnh hưởng của một số biện pháp xử và sau 6 tháng đät læn lþĉt là 41,6 và 43,3% lý và bảo quản đến tỷ lệ nở của trứng nghỉ (Leung, 2009). Tác giâ cüng báo cáo thąi gian trĀng bít đæu nć đối vĆi loài D. carinata và M. Kết quâ cho thçy, sau thąi gian bâo quân 1 australiensis tþĄng Āng là 30-36h và 20-24h tuæn, tČ lệ nć cûa trĀng ć các lô thí nghiệm đät trong điều kiện nhiệt độ 23  0,5C và chu kĊ tÿ 15,3-16,9%. Sau 6 tuæn bâo quân, tČ lệ này chiếu sáng L:D = 16:8. Nghiên cĀu cûa Mubarak dao động trong khoâng 14,3-15,3% (Bâng 3). & cs. (2017), thā nghiệm khâ nëng nć cûa Moina Trong phäm vi nghiên cĀu cûa đề tài, tČ lệ nć macrocopa khi đþĉc bâo quân trong điều kiện tối, cûa trĀng nghî khác biệt không cò ċ nghïa thống ć nhiệt độ tÿ 5  1C; sau 2 tháng lþu giĂ, tČ lệ kê giĂa các lô trĀng đþĉc xā lý, bâo quân khác nć đät tÿ 15,6-22,12% trong điều kiện nhiệt độ nhau. TrĀng khi đþĉc bâo quân sau 1 tuæn và çp 27-31C; trong đò trĀng bít đæu nć sau 36h sau 6 tuæn cüng khác biệt không cò ċ nghïa çp. Să khác biệt về kết quâ giĂa các nghiên cĀu thống kê về tČ lệ nć (P >0,05). Nhþ vêy, chçt có thể do có să khác nhau về điều kiện çp nć nhþ lþĉng trĀng chþa bð biến đổi khi kéo dài thąi nhiệt độ, chế độ ánh sáng; chçt lþĉng trĀng gian bâo quân tÿ 1 tuæn đến 6 tuæn. Điều này có nghî và phþĄng pháp xā lý và bâo quân trĀng ċ nghïa rçt quan trọng trong quá trình bâo quân (Stross, 1966). trĀng nghî để gây nuôi hoặc làm thĀc ën tþĄi sống trong nuôi thûy sân. 4. KẾT LUẬN Ở các lô thí nghiệm, thąi điểm bít đæu xuçt hiện çu trùng moina trong các lô çp đều sau 36 TČ lệ mang trĀng nghî cûa moina micrura gią (3 ngày) ć nhiệt độ çp 28-35C. Số trĀng nć đät ć mĀc cao (trung bình 69%) khi sā dýng thþąng têp trung vào các ngày thĀ 3, 4, và 5 sau biện pháp kích thích che tối trong thąi gian 5 khi çp ć tçt câ các lô thí nghiệm. ngày täi thąi điểm mêt độ nuôi cao, trĀng thu Nghiên cĀu çp nć trĀng nghî cûa nhóm giáp đþĉc có tČ lệ trĀng mang phôi trung bình đät ć xác Cladocera đã đþĉc một số tác giâ thăc hiện, mĀc 65,2%. TČ lệ nć cûa trĀng nghî ć mĀc tþĄng tuy nhiên các kết quâ báo cáo về tČ lệ nć có să đối thçp, trong khoâng 14,3-16,9% khi xā lý làm khác biệt rçt lĆn. Khi đþĉc xā lý làm khô tă khô tă nhiên hoặc sçy khô ć 45C sau đò bâo nhiên và bâo quân trong điều kiện tối ć nhiệt độ quân trong điều kiện tối, ć 4C vĆi thąi gian bâo 4  0,5C, tČ lệ nć cûa trĀng nghî loài D. carinata quân 1 tuæn và sau khi kéo dài thąi gian bâo đät 1,67% khi đþĉc çp ngay sau quá trình xā lý quân lên 6 tuæn. Să khác biệt không cò ċ nghïa làm khô và tëng lên 3,53% sau khi đþĉc bâo quân thống kê về tČ lệ nć cûa trĀng nghî vĆi các trong thąi gian 6 tháng. Tuy nhiên đối vĆi loài phþĄng pháp xā lý, bâo quân và các khoâng thąi M. australiensis, tČ lệ nć ngay sau khi làm khô gian bâo quân trên. Nhþ vêy, chçt lþĉng trĀng 30
  8. Đoàn Thị Nhinh, Phạm Thị Lam Hồng, Trương Đình Hoài, Kim Văn Vạn chþa bð suy giâm nhiều khi đþĉc bâo quân 6 Hydrobiologia. 186-187: 11-28. http://dx.doi.org/ 10.1007/BF00048891 tuæn trong điều kiện länh tối. Ở tçt câ các lô çp, Ferrao-Filho A., Arcifa M. & Fileto C. (2003). çu trùng moina đều bít đæu xuçt hiện sau khi Resource limitation and food quality for çp khoâng 36h (3 ngày). Tuy nhiên, cæn có thêm cladocerans in a tropical Brazilian lake. các đánh giá về khâ nëng nć cûa trĀng sau thąi Hydrobiologia. 491: 201-210. gian bâo quân dài hĄn và thā nghiệm thêm một Fox J.A. (2007). Hatching timing of diapausing eggs of số phþĄng pháp xā lý và bâo quân khác. Cüng different ages. Daphnia mendotae Fundamental and Applied Limnology. 168(1): 19-26. http://dx.doi. cæn có thêm các nghiên cĀu áp dýng biện pháp org/10.1127/1863-9135/2007/0168-0019 kích thích täo trĀng nghî để tëng tČ lệ trĀng Fox L.A. (2004). New microsatellite primers for mang phôi, giúp tëng thêm tČ lệ nć. Daphnia galeata mendoate. Molecular Ecology Notes. 4: 544-546. TÀI LIỆU THAM KHẢO Habib M.A.B., Yusoff F.M., Phang S.M. & Mohamed S. (2003). Growth and nutritional values of Moina Alam M.J., Cheah S.H. & Ang K.J. (1991). Possible micrura fed on Chlorella vulgaris grown in use of Moina spp. as a live feed substitute in larval digested palm oil mill effluents. Asian Fisheries rearing of the freshwater prawn, Macrobrachium Science. 16: 107-119. rosenbergii (de Man). Aquaculture and Fisheries Hairston N.G.J. & Olds E.J. (1997). Population Management. 22: 531-535. differences in the timing of diapauses, a test of Alekseev V.R., Hwang J.S. & Tseng M.H. (2006). hypothesis. Oecologia. 71: 339-344. Diapause in aquatic invertebrates: what's known Hwan la G., Jeong H.G., Kim M.C., Joo G.J., Chang and what's next in research and medical K.H. & Kim H.W. (2009). Response of diapausing application? Journal of Marine Science and eggs hatching to changes in temperature and the Technology. 14: 269-286. presence of fish kairomones. Hydrobiologia. 635(1): 399-402. http://dx.doi.org/10.1007/s10750- Arauzo Mercedes & Valladolid Maria (2003). Short- 009-9913-7 term harmful effects of unionised ammonia on natural populations of Moina micrura and Idris B.A.G. & Fernando C.H. (1981). Cladocera of Malaysia and Singapore with new records, Brachionus rubens in a deep waste treatment pond. redescriptions and remarks on some species. Water research. 37. 2547-54. 10.1016/S0043-1354 Hydrobiologia 77: 233-256. (03)00023-X. Ivleva I.V. (1973). Mass cultivation of invertebrates. Benider A., Tifnouti A. & Pourriot R. (2002). Growth of Biology and methods. Israel Program for Scientific Moina macrocopa (Straus 1820) (Crustacea, Translations, Jerusalem. pp. 82-120. Cladocera): Influence of trophic conditions, Jana B.B. & Pal G.P. (1985). Life history parameters of population density and temperature. Hydrobiologia. Moina micrura (KURZ.) grown in different 468. 1-11. 10.1023/A:101521453 0485. culturing media. Water Research. 19: 863-867 Carvalho G.R. & Hughes R.N. (1983). The effect of Kaur S. & Siang H.Y. (2008). The induction of food availability, female-culture density and diapause in Moina macrocopa influenced by photoperiod on ephippia production in Daphnia photoperiod and population density. Proceedings magna Straus (Crustacea: Cladocera). Freshwater of the 5th National Fisheries Symposium 2008: Biology. 13: 37-46. Kuala Terengganu (Malaysia). pp. 28-35. Conde-Porcuna J.M., Ramos-Rodriguez E. & Pérez- Kerdchuen N. & Legendre M. (1994). Larval rearing of Martínez C. (2014). Production of empty ephippia an African catfish, Heterobranchus longifilis and resting eggs by an obligate parthenogenetic (Teleostei, Clariidae): a comparison between population. In situ Daphnia Journal of Plankton natural and artificial diet. Aquatic Living Research. 36(1): 157-169. http://dx.doi.org/10. Resources. 7: 247-253. 1093/plankt/fbt072. Khatoon H., Banerjee S., Yusoff F.M. & Shariff M. Conde-Porcuna J.M., Valde’s F.J., Romo S. & Pérez- (2012). Use of microalgal enriched Diaphanosoma Martínez C. (2011). Ephippial and subitaneous egg celebensis Stingelin, 1900 for rearing Litopenaeus abortion: relevance for an obligate vannamei (Boone, 1931) postlarvae. Aquaculture parthenogenetic. Daphnia population Journal of Nutrition. 19: 163-171. http://dx.doi.org/10.1111/ Limnology. 70(1): 69-75. http://dx.doi.org/10. j.1365-2095.2012.00952.x. 4081/jlimnol.2011.69. Kleiven O.T., Larsson P. & Hobæk A. (1992). Sexual Duncan A. (1989). Food limitation and body size in the reproduction in Daphnia magna requires three life cycles of planktonic rotifers and cladocerans. stimuli. Oikos. 65: 197-206. 31
  9. Kích thích tạo trứng nghỉ và thử nghiệm xử lý, bảo quản và ấp nở trứng nghỉ Moina micrura Lê Văn Hậu, Nguyễn Thành An, Lê Lưu Phương Hạnh influence of manual decapsulation and sodium & Ngô Huỳnh Phương Thảo (2019). Nghiên cứu hypoclorite solution on hatching rates. Brazilian ảnh hưởng của thức ăn tới khả năng sản xuất kén Journal of Biology. 76. 10.1590/1519-6984.09415. và các yếu tố bảo quản tới tỷ lệ nở của trứng nghỉ Pagano M., Lucien S.J., Robert A., Marc B. & Helguile Moina micrura Kurz, 1874. Tạp chí Khoa học - S. (2000). Population growth capacities and Công nghệ Thủy sản, Trường Đại học Nha regulatory factors in monospecific cultures of the Trang. 3: 47-54. cladocerans Moina micrura and Diaphanosoma Leung Y.F.J. (2009). Reproduction of the Zooplankton excisum and the copepod Thermocyclops decipiens Daphnia carinata and Moina australiensis: from Côte d'Ivoire (West Africa). Aquatic Living Implications as Live Food for Aquaculture and Resources 13: 163-172. Utilization of Nutrient Loads in Effluents, School Ślusarczyk M. & Pietrzak B. (2008). To sink or float: of Agriculture, Food and Wine, University of the fate of dormant offspring is determined by Adelaide, Adelaide. p. 189. maternal behaviour in Daphnia. Freshwater Mubarak A., Jusadi Dedi, Junior M. & Suprayudi Biology. 53(3): 569-576. Muhammad (2019). Maximum density in the Stross R.G. (1966). Light and temperature requirements Moina macrocopa culture able to produce for diapause development and release in Daphnia. parthenogenesis in female offspring. IOP Ecology. 47: 368-374. Conference Series: Earth and Environmental Science. 236. 012013. 10.1088/1755-1315/236/ Stross R.G. & Kansas D.A. (1969). The reproductive 1/012013. cycle of Daphnia in an arctic pool. Ecology. 50: 457-460. Nandini S., & Sarma S.s.s. & Dumont Henri (2010). Predatory and toxic effects of the turbellarian Vieira A., Medeiros A.R., Leonardo C. & Maria C. (Stenostomum cf leucops) on the population (2011). Population dynamics of Moina minuta dynamics of Euchlanis dilatata, Plationus patulus Hansen (1899), Ceriodaphnia cornuta Sars (1886), (Rotifera) and Moina macrocopa (Cladocera). and Diaphanosoma spinulosum Herbst (1967) Hydrobiologia. 662: 171-177. 10.1007/s10750- (Crustacea: Branchiopoda) in different nutrients (N 010-0493-3. and P) concentration ranges. Acta Limnologica Nandini S., Mayeli S.M. & Sarma S.S.S. (2004). Effect Brasiliensia. 23: 48-56. 10.4322/actalb.2011.018. of stress on the life-table demography of Moina Wang Y., Hu M., Cao L., Yang Y. & Wang W. (2008). macrocopa. Hydrobiologia. 526: 245e254. Effects of daphnia (Moina micrura) plus chlorella Oda S., Tatarazako N., Watanabe H., Moriata M. & (Chlorella pyrenoidosa) or microparticle diets on Iguchi T. (2005). Production of male neonates in growth and survival of larval loach (Misgurnus four cladoceran species exposed to juvenile anguillicaudatus). Aquaculture International. hormone analog, fenoxycarb. Chemosphere. 16: 361-368. 60: 74-78. Watanabe T., Kitajima C. & Fujita S. (1983). Osman M. Azuraidi, Fatimah M. Yusoff, Mariana N. Nutritional values of live organisms used in Japan Shamsudin, Rahim A. Raha Victor R. Alekseev & for mass propagation of fish: a review. Hazel Monica Matias-Peralta. (2013). Effect of Aquaculture. 34: 115-143. food density on male appearance and ephippia Zaffagnini F. & Zeni C. (1987). Ultrastructural production in a tropical cladoceran, Moina micrura investigations on the labral glands of Daphnia Kurz, 1874. Aquaculture. (412-413): 131-135. obtusa (Crustacea, Cladocera). Journal of Paes T. & Rietzler Arnola & Barbosa Paulina (2016). Morphology - J MORPHOL. 193. 23-33. Methods for selection of Daphnia resting eggs: The 10.1002/jmor.1051930104. 32
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2