intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiểm nghiệm lương thực - thực phẩm - Chuyên đề: Tiêu chuẩn hiện hành trong kiểm nghiệm coliform và E.coli

Chia sẻ: Ngô Thị Thảo Ngân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

137
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

 Tài liệu "Kiểm nghiệm lương thực - thực phẩm - Chuyên đề: Tiêu chuẩn hiện hành trong kiểm nghiệm coliform và E.coli" sau đây có nội dung trình bày tổng quan về coliforms và E.coli, các phương pháp định tính, định lượng, các tiêu chuẩn hiện hành. Mời bạn đọc tham khảo.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiểm nghiệm lương thực - thực phẩm - Chuyên đề: Tiêu chuẩn hiện hành trong kiểm nghiệm coliform và E.coli

  1. CHUYÊN ĐỀ
  2. I. Tổng quan về coliforms và E.coli 1. Coliforms 2. E.coli II. Các phương pháp định tính, định lượng 1. Định tính 2. Định lượng a. Phương pháp MPN b. Phương pháp đếm khuẩn lạc c. Phân tích nhanh III. Các tiêu chuẩn hiện hành 1. Đối với nước 2. Đối với thực phẩm 3. Một số tiêu chuẩn quốc tế
  3. I. TỔNG QUAN 1. Coliforms ­ Thuộc họ Enterobacteriaceae ­ Vi khuẩn hình que ­ Gram âm  ­ Không sinh bào tử ­ Hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi ­ Sinh acid, sinh hơi do lên men lactose ở 370C trong vòng 24 giờ ­ Không sinh bào tử ­ Chứa β­galactosidase
  4. 1. Coliform ­ Các giống có nguồn gốc từ phân (như Escherichia) :  + Phát triển nhanh, khoảng 16 giờ, trong 8 môi trường dinh  dưỡng ở 440C  + Không mọc ở 40C.  + Là loại vi khuẩn ưa nhiệt, nhiệt độ thích hợp nhất là 410C.  ­ Các giống không có nguồn gốc từ phân (như Citrobacter, Klebsiella,  Enterobacte ): + Chúng có nguồn gốc thuỷ sinh hay từ đất,  + Mọc nhanh ở 4oC trong 3 – 4 ngày và 10oC trong 1 ngày.  + Không mọc ở 41oC,  + Ở 44oC ức chế hoàn toàn sự phát triển của tất cả các  Coliform không có nguồn gốc từ phân.
  5. Shigella Vi khuẩn đường ruột Yersinia Salmonella Coliforms tổng số Coliform s chịu nhiệt Coliforms phân E.coli Vị trí của coliform trong họ Enterobacteriaceae (Vi khuẩn đường ruột)
  6. Coliforms chịu nhiệt: ­ Là những coliforms có khả năng lên  men lactose sinh hơi trong khoảng  24h khi được ủ ở 44oC trong môi  trường EC. Coliforms phân (E.coli giả định): ­    Là coliforms chịu nhiệt có khả  năng sinh indole khi được ủ khoảng  24h ở 44.5oC trong môi trường  Trypton. Fecal Coliform
  7. 2. E.coli ­ Vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) thuộc:   Lớp: Schgzomycetes   Bộ: Eubacteriales   Họ: Enterobacteriaceae   Giống: Escherichia   Loài: Escherichia coli  ­ Là một phân nhóm của nhóm coliforms phân Hình. Vi Khuẩn ­ Cho kết quả thử nghiệm IMViC là ++­­ E.coli
  8. Các dòng E.coli có khả năng gây bệnh: ­ EAEC (Enteroaggregative E. coli), E. coli kết tập ở ruột.  ­ EHEC (Enterohemorrhagic E. coli), E. coli gây xuất huyết ở ruột. ­ EPEC (Enteropathogenic E. coli), E. coli gây bệnh đường ruột.  ­ ETEC (Enterotoxigenic E. coli), E. coli sinh độc tố ruột.  ­ EIEC (Enteroinvasive E. coli), E. coli xâm lấn niêm mạc ruột. 
  9. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH, ĐỊNH LƯỢNG 1. Định tính Nguyên tắc: ­ E. coli lên men sinh hơi đường glucose, manitol, lactose,  galactose nhưng không sinh hơi đường maltose, arabinose. E. coli  không lên men dextrin, glycogen, inositol, salisin, ít khi lên men  inulin, pectin.  ­ Trong môi trường BGBL, khuẩn lạc dẹt, có ánh kim ­ E. coli không sinh H2S, không tan chảy gellatin, không  phân hủy đạm, hoàn nguyên Nitrate thành Nitrite. 
  10. Qui trình định tính E.coli
  11. Qui trình định tính E.coli
  12. 2.1. 2.1. PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP PHÁP MNP MNP a/ Định lượng Coliforms: ­ Cấy 1ml dich đã pha loãng 10­1 vào 3 ống nghiệm giống nhau, mỗi ống  chứa 10ml canh LSB. ­ Thực hiện tương tự với mẫu pha loãng 10­2 và 10­3. ­ Ủ các ống nghiệm ở 37oC trong 48h. Ghi nhận ống có sinh hơi (+). ­ Cấy dịch mẫu từ các ống LSB dương tính (+) sang các ống chứa canh  BGBL. ­ Ủ 37oC ± 1oC trong 48h.
  13. Quy trình định lượng Coliforms, Coliforms chịu nhiệt, Coliforms phân Và E.coli bằng pp MPN
  14. Ghi nhận số ống (+) có sinh hơi với mỗi độ pha loãng.
  15. b/ Định lượng Coliforms chịu  nhiệt: • Dùng que cấy vòng, chuyển một  vòng dịch từ ống LSB (+) sang môi  trường EC. • Ủ trong 44.5 ± 0,2oC trong 24h.  Đếm các ống có sinh hơi (+), ở  mỗi độ pha loãng.
  16. c/ Định lượng Coliforms phân: • Cấy ria dịch dịch mẫu từ ống (+) trên môi trường EC sang môi trường EMB ủ  37oC trong 24h.  khuẩn lạc tròn, dẹt hình đĩa và có ánh kim tím là khuẩn lạc của Colifoms  phân (E. coli giả định).
  17. c/ Định lượng Coliforms phân: ­ Chọn khuẩn lạc đường kính lớn hơn 1ml cấy vào canh Tryptone, ủ ở 44,5 ±  0,2oC, trong 24h.Nhỏ thuốc thử Kovac’s vào các ống nghiệm: ống có xuất hiện  màu đỏ trong môi trường trong vài phút là ống (+). ­ Thực hiện cho tất cả các ống (+) trên môi trường EC. Ghi nhận các ống (+) trên môi trường tryptone tương ứng với mỗi độ pha loãng. 
  18. d/ Định lượng E. coli • Thực hiện tương tự như trường hợp coliforms phân để tìm các khuẩn lạc E.  coli giả định. • Chọn các khuẩn lạc có đường kính lớn hơn 1mm và cấy vào môi trường  MRVP, Simmon Citrate Agar để thực thử nghiệm IMViC.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2