Kiểm tra, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B
lượt xem 40
download
Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính tỉnh An Giang thuộc Lĩnh vực thống kê: Giáo dục và Đào tạo Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Theo qui định tại Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ Giáo dục...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiểm tra, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B
- Kiểm tra, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A, B Thông tin Lĩnh vực thống kê: Giáo dục và Đào tạo Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết: Theo qui định tại Quy chế văn bằng chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo : Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả kiểm tra, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp chứng chỉ cho người đạt yêu cầu kiểm tra. Nhưng trong thực tế Sở không thực hiện được qui định này vì phải chờ Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp phôi chứng chỉ. Đối tượng thực hiện: Tất cả
- TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Tên phí Mức phí Văn bản qui định - Chứng chỉ A : Phí dịch vụ để tổ 150.000đ/thí sinh Công văn số 35/TB-GDĐT 1. chức kiểm tra : - Chứng chỉ B : ngày 1... 200.000đ/thí sinh Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ Các bước Tên bước Mô tả bước Sau khi Sở Giáo dục và Đào tạo phát hành công văn thông báo thời gian kiểm tra , các cơ sở giáo dục và cá nhân là thí sinh tự do có nhu cầu kiểm tra để được cấp chứng chỉ tin học ứng dụng 1. trình độ A, B đến Sở Giáo dục và Đào tạo, liên hệ phòng Khảo thí nhận mẫu đơn và được hướng dẫn cách lập hồ sơ đăng ký dự kiểm tra .
- Tên bước Mô tả bước Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định. - Cá nhân là thí sinh tự do nộp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra tại Phòng Khảo thí, nộp lệ phí và nhận phiếu thu tại Phòng Tài chính của Sở Giáo dục và Đào tạo. 2. - Người học tại các cơ sở giáo dục nộp hồ sơ và lệ phí tại nơi học. Người đại diện của cơ sở giáo dục tập hợp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nộp về Phòng Khảo thí, nộp lệ phí và nhận phiếu thu tại Phòng Tài chính của Sở Giáo dục và Đào tạo. Trước ngày kiểm tra 05 ngày cá nhân và cơ sở giáo dục đăng ký dự kiểm tra liên hệ Phòng Khảo thí để nhận thẻ dự kiểm tra. Cơ 3. sở giáo dục phát thẻ dự kiểm tra cho người học thuộc cơ sở mình quản lý. Trước ngày kiểm tra 01 ngày, thí sinh đăng ký dự kiểm tra đến 4. địa điểm đặt Ban coi kiểm tra để xem lịch và địa điểm kiểm tra lý thuyết, thực hành do Trưởng Ban Coi kiểm tra thông báo Tổ chức coi kiểm tra trong 2 ngày thứ bảy và chúa nhật - Ban coi kiểm tra tổ chức, quản lý, giám sát thí sinh kiểm tra 5. theo đúng lịch kiểm tra, nội qui phòng kiểm tra. - Các nội dung thí sinh được kiểm tra : a. Trình độ A : kiểm tra 2 nội dung :
- Tên bước Mô tả bước + Lý thuyết : mỗi thí sinh trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. + Thực hành : Mỗi thí sinh làm bài trực tiếp trên 1 máy vi tính. Nội dung kiểm tra gồm 2 bài : Bài 1 : Soạn thảo một văn bản, trình bày, trang trí các kiểu chữ, các kiểu định dạng, chia cột, kẻ khung, chèn frame….theo yêu cầu của đề bài. Thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm – Bài 2 : Bảng tính điện tử, trình bày, trang trí một bảng tính, nhập dữ liệu, sử dụng các hàm, các công thức để tính toán….theo yêu cầu của đề bài. Thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. b. Trình độ B : kiểm tra 2 nội dung : + Lý thuyết : mỗi thí sinh trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. + Thực hành : Mỗi thí sinh làm bài trực tiếp trên 1 máy vi tính. Viết chương trình thực hiện một số yêu cầu do đề bài qui định. Ngôn ngữ có thể chọn hoặc Pascal (5.5) hoặc Foxpro (for Dos). Thời gian kiểm tra là 90 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. - Nếu thí sinh có điểm kiểm tra còn trong thời hạn bảo lưu thì chỉ phải dự kiểm tra lại những bài dưới 5.0 điểm - Sau khi dự kiểm tra thí sinh nộp lại thẻ dự kiểm tra cho Ban coi kiểm tra Tổ chức coi kiểm tra trong 2 ngày thứ bảy và chúa nhật - Ban coi kiểm tra tổ chức, quản lý, giám sát thí sinh kiểm tra theo đúng lịch kiểm tra, nội qui phòng kiểm tra. - Các nội dung thí sinh được kiểm tra :
- Tên bước Mô tả bước a. Trình độ A : kiểm tra 2 nội dung : + Lý thuyết : mỗi thí sinh trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. + Thực hành : Mỗi thí sinh làm bài trực tiếp trên 1 máy vi tính. Nội dung kiểm tra gồm 2 bài : Bài 1 : Soạn thảo một văn bản, trình bày, trang trí các kiểu chữ, các kiểu định dạng, chia cột, kẻ khung, chèn frame….theo yêu cầu của đề bài. Thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm – Bài 2 : Bảng tính điện tử, trình bày, trang trí một bảng tính, nhập dữ liệu, sử dụng các hàm, các công thức để tính toán….theo yêu cầu của đề bài. Thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. b. Trình độ B : kiểm tra 2 nội dung : + Lý thuyết : mỗi thí sinh trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian kiểm tra là 30 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. + Thực hành : Mỗi thí sinh làm bài trực tiếp trên 1 máy vi tính. Viết chương trình thực hiện một số yêu cầu do đề bài qui định. Ngôn ngữ có thể chọn hoặc Pascal (5.5) hoặc Foxpro (for Dos). Thời gian kiểm tra là 90 phút, tổng điểm kiểm tra là 10 điểm. - Nếu thí sinh có điểm kiểm tra còn trong thời hạn bảo lưu thì chỉ phải dự kiểm tra lại những bài dưới 5.0 điểm - Sau khi dự kiểm tra thí sinh nộp lại thẻ dự kiểm tra cho Ban coi kiểm tra 6. Công bố kết quả Một tuần sau ngày kiểm tra, cá nhân, đơn vị đã dự kiểm tra liên
- Tên bước Mô tả bước hệ phòng Khảo thí nhận lại thẻ dự kiểm tra có ghi kết quả điểm các bài kiểm tra . Cấp phát chứng chỉ - Hai tháng sau ngày kiểm tra, Phòng Khảo thí tiến hành cấp phát chứng chỉ cho cá nhân đạt yêu cầu kiểm tra, đã nộp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra tại Phòng Khảo thí. Các cơ sở giáo dục cử người 7. đến nhận chứng chỉ cho thí sinh đạt yêu cầu kiểm tra thuộc đơn vị mình quản lý - Người nộp hồ sơ đăng ký dự kiểm tra tại cơ sở giáo dục, nếu đạt yêu cầu kiểm tra thì nhận chứng chỉ tại nơi này. Hồ sơ Thành phần hồ sơ - 01 đơn đăng ký dự kiểm tra cấp chứng chỉ tin học ứng dụng và 01 thẻ dự 1. kiểm tra cấp chứng chỉ tin học ứng dụng (theo mẫu Sở Giáo dục và Đào tạo phát hành)
- Thành phần hồ sơ 2. 01 bản sao khai sinh hoặc 01 bản chứng thực giấy chứng minh nhân dân. 3. 02 ảnh màu (3x4)cm chụp không quá 6 tháng tính đến ngày thi Bản sao chứng chỉ A tin học (nếu đăng ký kiểm tra chứng chỉ tin học ứng 4. dụng trình độ B) Phiếu điểm bảo lưu của đợt kiểm tra lần trước còn trong thời hạn bảo lưu 5. (nếu có) Danh sách thí sinh đăng ký dự kiểm tra tương ứng với số hồ sơ nộp ( trường 6. hợp cơ sở giáo dục đăng ký dự kiểm tra cho tập thể người học ) Số bộ hồ sơ: 01 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định 1. Mẫu đơn đăng ký dự kiểm tra cấp chứng chỉ tin học ứng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định dụng và mẫu thẻ dự kiểm tra cấp chứng chỉ tin học ứng dụng Yêu cầu Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Nội dung Văn bản qui định 1. Điều kiện dự kiểm tra : a. Đối với học viên đang học tại các cơ sở giáo dục : - Đã hoàn thành khóa học về tin học phù hợp với trình độ mà thí sinh đăng ký dự kiểm tra. - Đạt yêu cầu trong các kỳ kiểm tra định kỳ do cơ sở giáo dục tổ chức. Quyết định số 1. - Đóng đầy đủ học phí, phí dịch vụ kiểm tra theo qui 30/2008/QĐ-BGDĐ... định. - Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo qui định của Sở Giáo dục và Đào tạo. b. Đối với thí sinh tự do: - Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo qui định của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Nội dung Văn bản qui định - Đóng đầy đủ phí dịch vụ kiểm tra theo qui định. c. Nếu đăng ký dự kiểm tra trình độ B thí sinh phải đạt trình độ A và phải đăng ký trước sử dụng ngôn ngữ nào để được cung cấp đề thi phù hợp. 2. Điều kiện đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ: - Những thí sinh có điểm trung bình cộng của tất cả các bài kiểm tra đạt từ 5.0 điểm trở lên, không có bài kiểm tra nào bị điểm liệt (dưới 3.0 điểm) thì được công nhận đạt kết quả kiểm tra và được cấp chứng chỉ. - Nếu thí sinh có điểm bảo lưu thì các bài kiểm tra lại phải đạt từ 5.0 điểm trở lên đối với mỗi bài. 3. Điều kiện được bảo lưu điểm : - Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, thí sinh được bảo lưu kết quả của các bài kiểm tra đạt từ 5.0 điểm trở lên. Thời hạn bảo lưu là 12 tháng kể từ ngày tổ chức kiểm tra.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đăng ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ-tin học và chuyên đề bồi dưỡng cập nhật kiến thức khác...theo chương trình giáo dục thường xuyên
3 p | 127 | 11
-
Cung cấp thông tin và cấp Chứng chỉ quy hoạch trên địa bàn Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy
5 p | 81 | 7
-
Kiểm tra báo cáo tài chính năm của các doanh nghiệp hoạt động công ích trên địa bàn Thành phố Hà Nội
4 p | 122 | 6
-
Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuội tập trung, cơ sở sản xuất con giống
4 p | 112 | 5
-
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển nội tỉnh
4 p | 120 | 4
-
Đăng ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các chuyên đề bồi dưỡng, cập nhật kiến thức khác...theo chương trình giáo dục thường xuyên
4 p | 99 | 4
-
Kiểm tra và báo cáo UBND Thành phố về đánh giá xếp loại công ty nhà nước
4 p | 87 | 4
-
Tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
7 p | 101 | 4
-
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc BVTV
3 p | 95 | 3
-
Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật
4 p | 123 | 3
-
Mô tả công việc phó phòng kinh tế kế hoạch
2 p | 62 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn