intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức thái độ - thực hành về kiểm soát tăng huyết áp của bệnh nhân khám bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quận 3 năm 2009

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

56
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này được tiến hành nhằm xác định tỉ lệ bệnh nhân BHYT được điều trị ngoại trú bệnh ăng huyết áp có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về kiểm soát tăng huyết áp và mối liên quan giữa kiến thức, thái độ với thực hành kiểm soát tăng huyết áp bằng những biện pháp thay đổi lối sống tại bệnh viện quận 3 TP HCM năm 2009. Nghiên cứu tiến hành trên tất cả bệnh nhân có bệnh tăng huyết áp từ 25 tuổi trở lên đang được khám và điều trị ngoại trú tại khoa BHYT bệnh viện Quận 3.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức thái độ - thực hành về kiểm soát tăng huyết áp của bệnh nhân khám bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quận 3 năm 2009

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KIẾN THỨC-THÁI ĐỘ -THỰC HÀNH VỀ KIỂM SOÁT<br /> TĂNG HUYẾT ÁP CỦA BỆNH NHÂN KHÁM BẢO HIỂM Y TẾ<br /> TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 3 NĂM 2009<br /> Phan Nhật Lệ1,Trần Thiện Thuần**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu chung: Xác ñịnh tỉ lệ bệnh nhân BHYT ñược ñiều trị ngoại trú bệnh THA có kiến thức, thái ñộ, thực hành ñúng về kiểm soát<br /> THA và mối liên quan giữa kiến thức, thái ñộ với thực hành kiểm soát THA bằng những biện pháp thay ñổi lối sống tại bệnh viện quận 3 TP<br /> HCM năm 2009.<br /> Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân có bệnh THA từ 25 tuổi trở lên ñang ñược khám và ñiều trị ngoại trú tại khoa BHYT bệnh<br /> viện Quận 3.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, phân tích. Nghiên cứu ñược tiến hành tại bệnh viện quận 3 TP.HCM từ tháng<br /> 6 ñến tháng 7 năm 2009. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân có bệnh THA từ 25 tuổi trở lên ñang ñược khám và ñiều trị ngoại trú tại<br /> khoa BHYT bệnh viện Quận 3.<br /> Kết quả: Tỉ lệ bệnh nhân có kiến thức ñúng về kiểm soát các yếu tố nguy cơ THA: Kiến thức về yếu tố nguy cơ ăn mặn ñược bệnh nhân<br /> biết nhiều nhất chiếm tỉ lệ 81,2%, về yếu tố nguy cơ mập phì và uống rượu chiếm tỉ lệ thấp hơn.Tỉ lệ bệnh nhân có thái ñộ chấp nhận kiểm soát<br /> THA thay ñổi lối sống theo lời khuyên của bác sĩ: KSCN: 96,02% HCAM: 95,94% URVP: 88,84%. Tỉ lệ bệnh nhân có thực hành kiểm soát<br /> THA bằng những biện pháp thay ñổi lối sống.: HCAM 80%, URVP 74%, KSCN 60%.<br /> Kết luận: Có mối liên hệ giữa thực hành HCAM với thái ñộ của bệnh nhân với lời khuyên HCAM theo nhóm tuổi, thời gian bệnh và mối<br /> liên quan giữa thực hành HCAM với thái ñộ ñối với lời khuyên HCAM của bác sĩ. Từ ñó có cơ sở ñể tiến hành các biện pháp giáo dục thích<br /> hợp nhằm giảm ñến mức thấp nhất những thiệt hại gây ra cho bệnh nhân.<br /> Từ khóa: KAP, bệnh nhân THA, BHYT.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> KNOWLEDGE – ATTITUDE – PRACTICE IN CONTROLLING HYPERTENSION OF PATIENT<br /> USING HEALTH INSURANCE AT HOSPITAL OF DISTRICT 3, 2009<br /> Phan Nhat Le, Tran Thien Thuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 99 - 104<br /> Objectives: To calculate the percentage of hypertensive outpatient with health insurance getting proper knowledge, attitude and practice<br /> in controlling their hypertension as well as to determine the relation between knowledge, attitude and practice in managing hypertension<br /> through changing lifestyle.<br /> Subjects: All hypertension patients from the age of 25 and over with outpatient treatment at health insurance department of District 3<br /> hospital.<br /> Method: cross-section survey. Research was carried out on hypertensive outpatient over 25 year-old at district 3 hospital from June to<br /> July, 2009<br /> Results: The percentage of patient getting the proper knowledge about salty eating risks of hypertension overwhelm One of risks of<br /> hypertension which the highest percentage of patients get proper knowledge is salty eating, following ones are obesity and drinking. The percentage<br /> of patient has positive attitude towards weight reduction by 96.02%, reducing salt in the diet by 95.94% and discontinuing alcohol consumption by<br /> 88.84%. The percentage of patient has proper practice in mangaging hypertesion through the following the lifestyle changes: weight reduction by<br /> 60%, reducing sodium in the diet by 80% and discontinuing alcohol consumption by 74%.<br /> Connclusion: there has a correlation between the patients’ practice and attitude of reducing salt in the diet by age groups, disease<br /> period as well as the doctor’s advice.<br /> Keywords: Knowledge – Attitute – Practice, hypertension patients, health insurance.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tăng huyết áp (THA) là bệnh lý phổ biến, mãn tính, tiến triển nặng dần và nguy hiểm, gây ra khoảng 4,5% gánh nặng bệnh tật<br /> chung toàn cầu và là bệnh thường gặp ở các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển(5). Trên thế giới, tỉ lệ THA năm 2000 là<br /> 26,4% (một tỉ người mắc) sẽ tăng lên 29,2% (1,5 tỉ người mắc) vào năm 2025. Các cuộc ñiều tra dịch tễ học THA tại Việt Nam ở các<br /> khu vực cũng như các tỉnh cũng cho thấy xu hướng tăng tỉ lệ mắc bệnh: tỉ lệ THA trên cộng ñồng người Kinh năm 1992 là 11,7%; trên<br /> cộng ñồng miền Bắc Việt Nam năm 2002 là 16,3%, tỷ lệ này tại Hà Nội năm 2002 là 23,2% và thành phố Hồ Chí Minh năm 2004 là<br /> 20,5%(1).<br /> Nếu tính theo quy tắc 50%(7) theo huớng dẫn về ñiều trị THA của WHO và hiệp hội THA thế giới (ISH) 1999: Chỉ 25% bệnh nhân tăng<br /> huyết áp ñược chẩn ñoán và ñiều trị, vậy thì những bệnh nhân ñang ñược theo dõi và ñiều trị ngoại trú tại khoa BHYT bệnh viện quận 3 có<br /> kiến thức, thái thái, ñộ thực hành kiểm soát THA bằng các biện pháp thay ñổi lối sống là bao nhiêu và có khác so với ñịa phương khác hay<br /> không? Chính vì vậy nghiên cứu này ñược tiến hành nhằm mô tả kiến thức, thái ñộ, thực hành kiểm soát THA bằng những biện pháp thay ñổi<br /> lối sống và xác ñịnh xem có mối liên quan giữa kiến thức, thái ñộ với thực hành thay ñổi lối sống của bệnh nhân THA ñang ñược theo dõi và<br /> ñiều trị ngoại trú theo chế ñộ BHYT tại khoa BHYT bệnh viện quận 3 hay không, từ ñó có cơ sở ñể tiến hành các biện pháp giáo dục thích hợp<br /> 1<br /> <br /> Bệnh viện quận 3<br /> ** Khoa Y tế Công cộng – Đại học Y dược Tp.HCM<br /> Địa chỉ liên lạc: TS. Trần Thiện Thuần – ĐT: 0908119686 -Email: tranthienthuanytcc@gmail.com<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 99<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nhằm giảm ñến mức thấp nhất những thiệt hại gây ra cho bệnh nhân.<br /> Mục tiêu chung<br /> Xác ñịnh tỉ lệ bệnh nhân BHYT ñược ñiều trị ngoại trú bệnh THA có kiến thức, thái ñộ, thực hành ñúng về kiểm soát THA và mối liên<br /> quan giữa kiến thức, thái ñộ với thực hành kiểm soát THA bằng những biện pháp thay ñổi lối sống tại bệnh viện quận 3 TP HCM năm 2009.<br /> Tổng quan y văn<br /> Các nghiên cứu về người bệnh THA tại các cơ sở ñiều trị cũng như ở cộng ñồng không nhiều nhưng tất cả ñều phản ánh phần nào thực<br /> trạng nhận biết và nhận thức của dân chúng.<br /> Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đỗ Nguyên về thực hành ăn kiêng và kiểm soát cân nặng ở bệnh nhân người lớn THA tại<br /> bệnh viện Nguyễn Tri Phương, kết quả cho thấy bác sĩ khuyên bệnh nhân HCAM nhiều hơn là KSCN hoặc URVP. Bệnh nhân ñồng ý<br /> với lời khuyên của bác sĩ về HCAM (88,5%), URVP (50,5%), KSCN (20,3%)(4). Một số yếu tố dân số, kinh tế, xã hội có thể ảnh<br /> hưởng ñến thực hành của bệnh nhân.<br /> Theo nghiên cứu của Mã Bửu Cầm về thực hành ăn kiêng và kiểm soát cân nặng của bệnh nhân THA > 40 tuổi tại bệnh viện Nguyễn<br /> Trãi cho thấy trong ba yếu tố nguy cơ bệnh THA thì ăn mặn là yếu tố nguy cơ ñược bệnh nhân biết nhiều nhất, tỉ lệ bệnh nhân ñược bác sĩ<br /> khuyên HCAM chiếm tỉ lệ cao nhất.Thái ñộ ñồng ý của bệnh nhân ñối với lời khuyên của bác sĩ là: KSCN 97,6%; HCAM 97,4%;<br /> URVP(97,4%). Thực hành HCAM chiếm tỉ lệ cao (71,5%), URVP(67,8%), KSCN (37,8%)(2).<br /> Phạm Hùng Lực năm 2003 nghiên cứu về THA với một số yếu tố liên quan tại khu vực ñồng bằng sông Cửu Long trên 3778 người tuổi<br /> từ 18 trở lên, nhận thấy tỉ lệ nhận biết THA thấp 20%, thực hành phòng chống THA 25 tuổi khám theo dõi và ñiều trị tại khoa BHYT ở BV quận 3. Bệnh nhân ñồng ý tham gia vào cuộc nghiên cứu.<br /> Thu thập số liệu<br /> Liệt kê và ñịnh nghĩa biến số.<br /> Biến số ñộc lập<br /> Là các biến danh ñịnh gồm kiến thức (có kiến thức hay không có kiến thức), thái ñộ (ñúng hay không ñúng).<br /> Kiến thức khảo sát là kiến thức về yếu tố nguy cơ THA (HCAM,URVP, KSCN).<br /> Thái ñộ khảo sát là thái ñộ của bệnh nhân về việc ñồng ý với lời khuyên của bác sĩ ñối với các biện pháp làm thay ñổi lối sống ñể<br /> kiểm soát THA.<br /> Biến số phụ thuộc<br /> Là biến số thực hành bao gồm hai giá trị có và không thực hành.<br /> Biến số nền<br /> Nhóm tuổi, giới, thời gian bệnh, trình ñộ học vấn.<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> Các số liệu ñược thu thập trực tiếp bằng phương pháp phỏng vấn, ño chiều cao, cân nặng..<br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> Kiểm tra lại từng phiếu ñiều tra và mã hóa những câu trả lời.<br /> Nhập số liệu bằng phần mềm EPI_ DATA.<br /> Phân tích bằng phần mềm thống kê stata 10.0.<br /> KẾT QUẢ & BÀN LUẬN<br /> Kiến thức của bệnh nhân về các yếu tố nguy cơ của THA<br /> Kiến thức về yếu tố ăn mặn phân bố theo tuổi, giới, thời gian bệnh, học vấn.<br /> Bảng 1: Kiến thức về yếu tố nguy cơ ăn mặn phân bố theo các ñặc tính<br /> KT yếu tố nguy cơ<br /> Đặc tính<br /> p<br /> χ2<br /> ăn mặn<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 100<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Có<br /> n (%)<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Giới<br /> Thời gian<br /> bệnh<br /> <br /> Trình ñộ<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Không<br /> n (%)<br /> <br /> 25 – 34<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> 0(0)<br /> <br /> 35 – 44<br /> 45 – 54<br /> 55 – 64<br /> >= 65<br /> Nam<br /> Nữ<br /> < 1 năm<br /> 1 – 2 năm<br /> >= 3 năm<br /> <br /> 24 (88,9)<br /> 86 (89,6)<br /> 103 (91,2)<br /> 07 (87,5)<br /> 96 (86,5)<br /> 124 (93,2)<br /> 31 (88,6)<br /> 89 (90,8)<br /> 100 (90,1)<br /> <br /> 03(11,1)<br /> 10 (10,4)<br /> 10 (8,8)<br /> 01 (12,5)<br /> 15 (13,5)<br /> 9 (6,8)<br /> 04 (11,4)<br /> 09 (9,2)<br /> 11 (9,9)<br /> <br /> Mù chữ<br /> <br /> 01 (100)<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> Cấp 1 – 2<br /> Cấp 3<br /> THCN/ĐH<br /> <br /> 84 (89,4)<br /> 96 (90,6)<br /> 39 (90,7)<br /> <br /> 10 (10,6)<br /> 10 (10,6)<br /> 4 (9,3)<br /> <br /> 0,274<br /> <br /> 0,965<br /> <br /> 3,105<br /> <br /> 0,078<br /> <br /> 0,148<br /> <br /> 0,929<br /> <br /> 0,210<br /> <br /> 0.976<br /> <br /> Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức về yếu tố nguy cơ ăn mặn cao nhất là nhóm bệnh nhân có thời gian bệnh từ 3 năm trở lên là 90,1%, sự khác<br /> biệt này không có ý nghĩa thống kê. Phép kiểm chi bình phương với χ2 =0,148; p = 0,929. Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức về yếu tố nguy cơ ăn<br /> mặn tăng lên khi trình ñộ học vấn tăng, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. Phép kiểm chi bình phương với χ2 =0,210; p = 0,976.<br /> Kiến thức về yếu tố uống rượu phân bố theo tuổi, giới, thời gian bệnh, học vấn<br /> Bảng 2: Kiến thức về yếu tố nguy cơ uống rượu phân bố theo các ñặc tính<br /> KT yếu tố nguy cơ<br /> uống rượu<br /> Đặc tính<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Giới<br /> <br /> Thời gian<br /> bệnh<br /> <br /> Trình ñộ<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> 25 – 34<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> 35 – 44<br /> <br /> 13 (48,1)<br /> <br /> 14 (51,9)<br /> <br /> 45 – 54<br /> <br /> 45 (46,9)<br /> <br /> 51 (53,1)<br /> <br /> 55 – 64<br /> <br /> 55 (48,7)<br /> <br /> 58 (51,3)<br /> <br /> >= 65<br /> <br /> 01 (12,5)<br /> <br /> 07 (87,5)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 75 (67,6)<br /> <br /> 36 (32,4)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 39 (29,3)<br /> <br /> 94 (70,7)<br /> <br /> < 1 năm<br /> <br /> 16 (19)<br /> <br /> 45.7 (54,3)<br /> <br /> 1 – 2 năm<br /> <br /> 50 (48)<br /> <br /> 51.0 (49,0)<br /> <br /> >= 3 năm<br /> <br /> 48 (63)<br /> <br /> 43.2 (56,8)<br /> <br /> Mù chữ<br /> <br /> 01 (100)<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> Cấp 1 – 2<br /> <br /> 38 (40,4)<br /> <br /> 56 (59,6)<br /> <br /> Cấp 3<br /> <br /> 46 (43,4)<br /> <br /> 60 (56,6)<br /> <br /> THCN/ĐH<br /> <br /> 29 (67,4)<br /> <br /> 14 (32,6)<br /> <br /> χ2<br /> <br /> p<br /> <br /> 3,960<br /> <br /> 0,866<br /> <br /> 35,551 0,001<br /> <br /> 1,281<br /> <br /> 0,527<br /> <br /> 10,524 0,015<br /> <br /> Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức về yếu tố nguy cơ uống rượu ở nam là 67,6%; ở nữ là 29,3 % sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê. Phép<br /> kiểm chi bình phương với χ2 =35,551; p = 0,001.<br /> Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức về yếu tố uống rượu tăng lên khi trình ñộ học vấn tăng, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê. Phép kiểm chi<br /> bình phương với χ2 =10,524; p = 0,015.<br /> Kiến thức về yếu tố mập phì phân bố theo tuổi, giới, thời gian bệnh, học vấn<br /> Bảng 3: Kiến thức về yếu tố mập phì phân bố theo các ñặc tính<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 101<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KT yếu tố<br /> mập phì<br /> Đặc tính<br /> <br /> Nhóm<br /> tuổi<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> 25 – 34<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> 35 – 44<br /> <br /> 19 (70,4)<br /> <br /> 08 (29,6)<br /> <br /> 45 – 54<br /> <br /> 54 (56,2)<br /> <br /> 42 (43,8)<br /> <br /> 55 – 64<br /> <br /> 67 (59,3)<br /> <br /> 46 (40,7)<br /> <br /> >= 65<br /> <br /> 04 (50,0)<br /> <br /> 04 (50,0)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 65 (58,6)<br /> <br /> 46 (41,4)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 79 (59,4)<br /> <br /> 54 (40,6)<br /> <br /> Thời<br /> <br /> < 1 năm<br /> <br /> 20 (57,1)<br /> <br /> 15 (42,9)<br /> <br /> gian<br /> <br /> 1 – 2 năm<br /> <br /> 50 (51,0)<br /> <br /> 48 (49,0)<br /> <br /> bệnh<br /> <br /> >= 3 năm<br /> <br /> 74 (66,7)<br /> <br /> 37 (33,3)<br /> <br /> Mù chữ<br /> <br /> 01 (100)<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> Cấp 1 – 2<br /> <br /> 55 (58,5)<br /> <br /> 39 (41,5)<br /> <br /> χ2<br /> <br /> P<br /> <br /> 0,018<br /> <br /> 0,894<br /> <br /> 5,327<br /> <br /> 0,070<br /> <br /> Giới<br /> <br /> Trình<br /> ñộ<br /> <br /> Cấp 3<br /> <br /> 61 (57,5)<br /> <br /> 45 (42,5)<br /> <br /> THCN/ĐH<br /> <br /> 27 (62,8)<br /> <br /> 16 (37,2)<br /> <br /> 1,052<br /> 0,789<br /> <br /> Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức về yếu tố MP giảm dần khi tuổi tăng, MP tăng ở nhóm bệnh nhân có thời gian bệnh dưới 1 năm là 57,1%<br /> và trên 3 năm là 66,7%, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.<br /> Tỷ lệ bệnh nhân có kiến thức về yếu tố mập phì tăng ở nhóm bệnh nhân có thời gian bệnh dưới 1 năm là 57,1% và trên 3 năm là 66,7%,<br /> sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. Phép kiểm chi bình phương với χ2 = 5,327; p = 0,070.<br /> Thái ñộ của bệnh nhân ñối với lời khuyên của bác sĩ về HCAM, URVP, KSCN<br /> Bảng 4: Thái ñộ của bệnh nhân ñối với lời khuyên của bác sĩ về HCAM, URVP, KSCN.<br /> Không<br /> Không<br /> Đồng ý<br /> Lời khuyên của<br /> ñồng ý<br /> ý kiến<br /> bác sĩ<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> HCAM<br /> 260 (95,94)<br /> 1 (0,38)<br /> 1 (0,38)<br /> KSCN<br /> 217 (96,02)<br /> 4 (1,77%)<br /> 5 (22,1)<br /> URVP<br /> 183 (88,84)<br /> 19 (9,22)<br /> 4 (19,4)<br /> Thực hành phân bố theo các ñặc tính tuổi, thời gian bệnh, giới trình ñộ học vấn<br /> Thực hành HCAM phân bố theo các ñặc tính tuổi, thời gian bệnh, giới, học vấn<br /> Bảng 5: Thực hành HCAM phân bố theo các ñặc tính<br /> Thực hành<br /> HCAM<br /> p<br /> Đặc tính<br /> χ2<br /> Có<br /> Không<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> Nhóm tuổi<br /> 25 – 34<br /> 01 (100)<br /> 0 (0)<br /> 35 – 44<br /> 22 (78,6)<br /> 06 (21,4)<br /> 45 – 54<br /> 80 (75,5)<br /> 26 (24,5) 5,316 0,256<br /> 55 – 64<br /> 109 (85,2) 19 (14,8)<br /> >= 65<br /> 05 (62,5)<br /> 03 (37,5)<br /> Giới<br /> Nam<br /> 96 (81,4)<br /> 22 (18,6)<br /> 0,215 0,643<br /> Nữ<br /> 121 (79,1) 32 (20,9)<br /> Thời gian<br /> < 1 năm<br /> 25 (67,6)<br /> 12 (32,4)<br /> bệnh<br /> 1 – 2 năm<br /> 97 (87,4)<br /> 14 (12,6) 7,969 0,019<br /> >= 3 năm<br /> 95 (77,2)<br /> 28 (22,8)<br /> Trình ñộ học<br /> Mù chữ<br /> 01 (50,0)<br /> 01 (50,0) 4,327 0,228<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 102<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> vấn<br /> <br /> Cấp 1 – 2<br /> Cấp 3<br /> THCN/ĐH<br /> <br /> 81 (75,0)<br /> 95 (84,1)<br /> 40 (83,3)<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 27 (25,0)<br /> 18 (15,9)<br /> 8 (16,7)<br /> <br /> Bệnh nhân thực hành HCAM chiếm tỉ lệ cao (80,7%) hơn so với không uống rượu (74%) và KSCN (60%), ñiều này cũng phù hợp vì<br /> bệnh nhân có kiến thức về yếu tố nguy cơ ăn mặn nhiều hơn. Ở tỉ lệ bệnh nhân có thực hành KSCN và HCAM là cao hơn với nghiên cứu của<br /> Mã Bửu Cầm “Thực hành ăn kiêng và kiểm soát cân nặng ở bệnh nhân THA tại bệnh viện Nguyễn Trãi” (HCAM; 71,5%) (KSCN; 37,8%).<br /> Bệnh nhân thực hành URVP 74 % cao hơn so với 67,8% thực hành URVP của tác giả Mã Bửu Cầm(2). Điều này có thể giải thích là do khác về<br /> ñối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu này tập trung vào bệnh nhân THA từ 25 tuổi trở lên, so với bệnh nhân THA 40 tuổi trở lên của tác giả Mã<br /> Bửu Cầm, nguyên nhân có thể là do bệnh nhân dưới 40 tuổi họ chưa quan tâm ñến sức khỏe nhiều, thêm vào ñó tuổi trẻ thường năng ñộng giao<br /> tiếp nhiều do ñó có thể ảnh hưởng ñến thực hành URVP.<br /> Thực hành URVP phân bố theo các ñặc tinh tuổi, giới, thời gian bệnh, học vấn<br /> Bảng 6 Thực hành URVP phân bố theo các ñặc tinh<br /> Thực hành<br /> URVP<br /> Đặc tính<br /> p<br /> χ2<br /> Có<br /> Không<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> 25 – 34<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> 35 – 44<br /> 09 (90,0)<br /> 1 (10,0)<br /> Nhóm tuổi<br /> 0,603 0,896<br /> 45 – 54<br /> 24 (89,9)<br /> 3 (11,1)<br /> 55 – 64<br /> 28 (84,8) 05 (15,2)<br /> >= 65<br /> 2 (100)<br /> 0 (0)<br /> Nam<br /> 56 (88,9) 07 (11,1)<br /> Giới<br /> 0,889 0,346<br /> Nữ<br /> 07 (77,8) 02 (22,2)<br /> < 1 năm<br /> 12 (85,7)<br /> 2 (14,3)<br /> Thời gian<br /> 1,469 0,480<br /> 1 – 2 năm<br /> 24 (82,2)<br /> 5 (17,2)<br /> bệnh<br /> >= 3 năm<br /> 27 (93,1)<br /> 2 (6,9)<br /> Mù chữ<br /> 01(100)<br /> 0 (0)<br /> Cấp 1 – 2<br /> 20 (90,9)<br /> 2 (9,1)<br /> Trình ñộ học<br /> 2,829 0,419<br /> vấn<br /> Cấp 3<br /> 24 (80,0)<br /> 6 (20,0)<br /> THCN/ĐH<br /> 18 (94,7)<br /> 1 (5,3)<br /> Tỷ lệ bệnh nhân có thực hành URVP giảm khi tuổi tăng, thực hành URVP ở nhóm có thời gian bệnh nhỏ hơn 1 năm là 85,7%; từ 3 năm<br /> trở nên là 93,1%, giảm khi trình ñộ học vấn tăng chỉ trừ trình ñộ ĐH,sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.<br /> Thực hành KSCN phân bố theo tuổi, giới, thời gian bệnh, trình ñộ học vấn.<br /> Bảng 7. Thực hành KSCN phân bố theo các các ñặc tính<br /> Thực hành KSCN<br /> Đặc tính<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Giới<br /> Thời gian<br /> bệnh<br /> Trình ñộ<br /> học vấn<br /> <br /> Có<br /> <br /> Không<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> χ2<br /> <br /> P<br /> <br /> 25 – 34<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> 1 (100)<br /> <br /> 35 – 44<br /> <br /> 11 (39,3)<br /> <br /> 17 (60,7)<br /> <br /> 45 – 54<br /> <br /> 75 (70,8)<br /> <br /> 31 (29,2) 14,090 0,007<br /> <br /> 55 – 64<br /> <br /> 85 (66,4)<br /> <br /> 43 (33,6)<br /> <br /> >= 65<br /> <br /> 03 (37,5)<br /> <br /> 5 (62,5)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 72 (61,0)<br /> <br /> 46 (39,0)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 102 (66,7)<br /> <br /> 51 (33,3)<br /> <br /> < 1 năm<br /> <br /> 21 (56,8)<br /> <br /> 16 (43,2)<br /> <br /> 1 – 2 năm<br /> <br /> 70 (63,1)<br /> <br /> 41 (36,9)<br /> <br /> >= 3 năm<br /> <br /> 83 (67,5)<br /> <br /> 40 (32,5)<br /> <br /> Mù chữ<br /> <br /> 02 (100)<br /> <br /> 0 (0)<br /> <br /> Cấp 1 – 2<br /> <br /> 72 (66,7)<br /> <br /> 36 (33,3)<br /> <br /> Cấp 3<br /> <br /> 70 (61,9)<br /> <br /> 43 (38,1)<br /> <br /> 0,925<br /> <br /> 0,336<br /> <br /> 1,530<br /> <br /> 0,465<br /> <br /> 1,711<br /> <br /> 0,634<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 103<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0