intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức về nhiễm trùng TORCH của sinh viên nữ khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bệnh nhiễm trùng như Toxoplasmosis, Rubella, Cytomegalovirus, Herpes simplex virus, giang mai, viêm gan B, HIV, Parovirus B19, được gọi tắt là nhiễm trùng TORCH, để lại gánh nặng y tế cao, kết cục thai kỳ xấu, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Vì vậy, đánh giá kiến thức về nhiễm trùng TORCH và các yếu tố liên quan đến kiến thức ở sinh viên nữ Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh là cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức về nhiễm trùng TORCH của sinh viên nữ khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH KIẾN THỨC VỀ NHIỄM TRÙNG TORCH CỦA SINH VIÊN NỮ KHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC, ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Kim Hiếu1, Nguyễn Thị Nhẫn1 TÓM TẮT 36 với tuổi của sinh viên. Cần chú trọng phát triển Đặt vấn đề chương trình giáo dục sức khỏe cộng đồng trong Các bệnh nhiễm trùng như Toxoplasmosis, giảng dạy, đặc biệt là sức khỏe sinh sản. Rubella, Cytomegalovirus, Herpes simplex virus, Từ khóa: TORCH, Toxoplasmosis, Rubella, giang mai, viêm gan B, HIV, Parovirus B19, Kiến thức. được gọi tắt là nhiễm trùng TORCH, để lại gánh nặng y tế cao, kết cục thai kỳ xấu, gây ảnh hưởng SUMMARY nghiêm trọng đến thai nhi và trẻ sơ sinh. Vì vậy, KNOWLEDGE ABOUT TORCH đánh giá kiến thức về nhiễm trùng TORCH và INFECTIONS AMONG FEMALE các yếu tố liên quan đến kiến thức ở sinh viên nữ STUDENTS IN THE FACULTY OF Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học, Đại học Y NURSING AND MEDICAL Dược Thành phố Hồ Chí Minh là cần thiết. TECHNOLOGY, UNIVERSITY OF Phương pháp nghiên cứu MEDICINE AND PHARMACY AT HO Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 440 sinh CHI MINH CITY viên nữ khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học, Đại Background học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Bộ câu hỏi Infections such as Toxoplasmosis, Rubella, khảo sát tự điền gồm 37 câu về kiến thức nhiễm Cytomegalovirus, Herpes simplex virus, trùng TORCH. Syphilis, Hepatitis B, HIV, Parovirus B19, Kết quả referred to as TORCH infection, leave high Tỷ lệ sinh viên có kiến thức chưa tốt về medical burden, poor pregnancy outcome, cause nhiễm trùng TORCH là khá cao chiếm 79,3%. serious effects on fetuses and infants. Therefore, Yếu tố liên quan đến kiến thức về nhiễm trùng it is necessary to evaluate the knowledge of TORCH là tuổi của sinh viên (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Results 71,0% không biết về đường lây truyền của The percentage of students with poor Toxoplasma(3). Hay nghiên cứu ở Babylon knowledge about TORCH infection is quite high, (2022) cho thấy có 69,6% nữ hộ sinh không accounting for 79.3%. The factor related to có kiến thức về các bệnh nhiễm trùng knowledge about TORCH infection is students’ TORCH và còn lại có mức kiến thức trung age (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Bộ câu hỏi gồm 2 phần Tiêu chuẩn chọn vào: Sinh viên nữ từ Phần 1: gồm 4 câu hỏi về đặc điểm nhân đủ 18 tuổi trở lên; đồng ý tham gia nghiên khẩu học và nguồn thông tin. cứu; có Smartphone/laptop có khả năng truy Phần 2: gồm 37 câu hỏi liên quan đến cập Internet trong thời gian nghiên cứu viên khảo sát kiến thức về nhiễm trùng TORCH mở link thu thập số liệu. (trong đó 5 câu về TORCH, 7 câu về Tiêu chuẩn loại trừ: sinh viên không trả Toxoplasmosis, 7 câu về Rubella, 6 câu về lời đủ 100% bộ câu hỏi. Cytomegalovirus, 5 câu về Herpes simplex Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang virus, 7 câu về bệnh nhiễm trùng khác). Cỡ mẫu nghiên cứu: được tính dựa vào Bộ câu hỏi được mượn từ nghiên cứu công thức trước của tác giả Draubathai và chỉnh sửa cho phù hợp7. Sinh viên được cho là có kiến n= = =384 thức tốt khi tổng điểm > 27 điểm, kiến thức Áp dụng công thức với tỷ lệ p=0,5. Do trung bình khi tổng điểm 19 - 27 điểm, kiến lấy bằng hình thức online, dự trù mất mẫu là thức kém khi tổng điểm
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Năm học Năm 1 124 28,2 Năm 2 104 23,6 Năm 3 105 23,9 Năm 4 107 24,3 Nguồn thông tin Trực tiếp 101 23,0 Bạn bè – Thầy Cô 79 18,0 Nhân viên y tế (NVYT) 22 5,0 Gián tiếp 339 77,0 Phương tiện truyền thông 230 52,3 Sách vở, bài giảng 56 12,7 Lần đầu nhận qua mail 53 12,0 Độ tuổi của người tham gia nghiên cứu 23,9%, năm 2 có 23,6% và năm 1 có 28,2%. từ 18 đến 27 tuổi, tuổi trung bình là 20,54 Về nguồn thông tin có Bạn bè – Thầy Cô là (SD=1,29). Về ngành học có Điều dưỡng 18,0%, NVYT là 5,0%, phương tiện truyền 31,8%, Hộ sinh 18,6%, Gây mê hồi sức thông là 52,3%, Sách vở - bài giảng là 17,7%, Xét nghiệm 18,2%, Phục hồi chức 12,7%, lần đầu nhận qua mail là 12,0%. năng 7,0%, Kỹ thuật hình ảnh 6,7%. Về năm Kiến thức về nhiễm trùng TORCH học, sinh viên năm 4 có 24,3%, năm 3 có Bảng 2. Kiến thức về nhiễm trùng TORCH (N = 440) Kiến thức về nhiễm trùng TORCH Tần số (n) Phần trăm (%) Kiến thức kém 349 79,3 Kiến thức trung bình 90 20,5 Kiến thức tốt 1 0,2 Sinh viên có kiến thức tốt chiếm tỷ lệ rất thấp (0,2%), kiến thức trung bình chiếm (20,5%) và kiến thức kém chiếm tỷ lệ khá cao (79,3%). Các yếu tố liên quan đến kiến thức về nhiễm trùng TORCH Bảng 3. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học, nguồn thông tin đến kiến thức về nhiễm trùng TORCH (N = 440). Kiến thức về nhiễm trùng TORCH Các biến 2 p a Tuổi 186,082 0,03 Năm học 51,143 a 0,26 a Ngành học 103,357 0,69 a Nguồn thông tin 84,971 0,23 (a): áp dụng kiểm định Chi bình phương Yếu tố tuổi có mối liên quan đến kiến thức về nhiễm trùng TORCH (p
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH IV. BÀN LUẬN còn sinh viên các ngành, các trường Độ tuổi trung bình của các đối tượng khác(4,9,11). tham gia ở nghiên cứu là 20,54. Tương tự Về nguồn thông tin, ở nghiên cứu này nghiên cứu của Hemah Andiappan, Phạm cho thấy các bạn sinh viên nữ nhận được Thị Thanh Hằng ở sinh viên y khoa Việt nguồn thông tin chủ yếu là từ phương tiện Nam, nghiên cứu ở Morocco trên sinh truyền thông (như Internet, báo chí, tivi) với viên(8,9,10). Có sự tương đồng như vậy, điều 52,3%. Tương tự nghiên cứu của Elnashar này hợp lý bởi sinh viên có trình độ cử nhân cho thấy rằng sinh viên nữ và các bà mẹ chính quy tại Việt Nam và do học sinh đa số nhận nguồn thông tin phổ biến nhất từ tiếp tục bậc học ngay sau khi tốt nghiệp trung phương tiện truyền thông tương ứng là học phổ thông15. 32,4% và 65,0%(2). Lý giải cho điều này bởi Về năm học, sinh viên năm 1 tham gia phương tiện truyền thông ngày càng trở nên vào nghiên cứu cao hơn (28,2%) so với sinh phổ biến và dễ dàng tiếp cận được dù ở bất viên các năm 2,3,4 còn lại. Có sự chêch lệch cứ nơi nào. Nhưng có sự khác biệt so với như vậy có thể sinh viên năm 1 của khối nghiên cứu của Nguyễn Thị Túy Hà nguồn ngành sức khỏe chưa đi lâm sàng tại bệnh thông tin phổ biến từ NVYT (57,3%)16, của viện nên thời gian rảnh tham gia vào nghiên Hamou thông tin chủ yếu nhận được từ bài cứu cao hơn cũng như số lượng sinh viên của giảng, sách vở (75,8%)(10). Sự khác biệt về các khóa càng về sau càng đông hơn, cũng nguồn thông tin nhận được trong các nghiên như mức hứng thú, nhu cầu tìm hiểu kiến cứu trên có thể do sự khác biệt về văn hóa – thức cao ở trường y của sinh viên năm 1. xã hội, giáo dục và chương trình đào tạo Điều này tương tự nghiên cứu của Baer trên cũng như cách tiếp cận thông tin của mỗi 422 sinh viên y khoa thấy rằng tỷ lệ sinh viên người(10). năm 1 (75,0%) tham gia vào nghiên cứu cao Về kiến thức nhiễm trùng TORCH của vượt trội hơn các năm còn lại. Có sự tương sinh viên nữ khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y đồng có thể do phương pháp lấy mẫu thuận học cho thấy rằng sinh viên có kiến thức tốt tiện từ sinh viên, thời gian đi lâm sàng tại rất thấp (0,2%). Tỷ lệ này tương đương với bệnh viện(11). nghiên cứu ở Ai Cập (2020) đánh giá phụ nữ Về ngành học, theo kết quả nghiên cứu có kiến thức tốt rất thấp (3,2%)(12). Ngoài ra, thì sinh viên ngành Điều dưỡng tham gia vào nghiên cứu khác ở Ả Rập Xê Út (2019) cho nghiên cứu cao hơn (30,4%) so với sinh viên thấy có 79,1% sinh viên có kiến thức không các ngành còn lại của Khối Điều dưỡng – Kỹ tốt về bệnh Toxoplasma(13). Hay nghiên cứu thuật, điều này là hợp lý bởi số lượng sinh ở đại học Babylon (2022) có 69,6% nữ hộ viên Điều dưỡng qua các năm nhiều hơn so sinh không có kiến thức về các bệnh trong với sinh viên các ngành còn lại của khoa nhiễm trùng TORCH và còn lại có kiến thức Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học. Điều này khác trung bình(4). Lý giải cho điều này bởi kiến biệt với nghiên cứu của Phạm Thị Thanh thức về nhiễm trùng TORCH cũng như thuật Hằng, của Baer, ở Babylon (4,9,11). Giải thích ngữ về TORCH còn mới, ít phổ biến đối với cho điều này bởi các nghiên cứu trên thế giới cộng đồng, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi mở rộng hơn về đối tượng tham gia không sinh sản; do đó cách tiếp cận, tìm hiểu còn chỉ sinh viên nữ của khối ngành sức khỏe mà nhiều hạn chế. 332
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Kết quả cho thấy có mối liên quan giữa cụ thu thập số liệu, về văn hóa ở mỗi quốc tuổi đến kiến thức về nhiễm trùng TORCH gia (10,12,15,16). (p=0,03). Tương tự nghiên cứu của Hemah Andiappan, Hamou cho thấy có mối liên V. KẾT LUẬN quan giữa nhóm tuổi đến kiến thức (p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN KHOA ĐIỀU DƯỠNG KỸ THUẬT Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 6. Trần Thị Bảo Anh (2022). Nghiên cứu tình knowledge among medical students. J Clin hình, kiến thức, thái độ, thực hành về phòng Virol. Jul 2014;60(3):222-42. ngừa lây nhiễm vi rút viêm gan B ở phụ nữ 12. Senosy SA. Knowledge and attitudes about mang thai tại bệnh viện Vũng Tàu năm 2021- toxoplasmosis among female university 2022. Tạp chí y dược học Cần Thơ;(52):231- students in Egypt. International Journal of 238. Adolescent Medicine and Health. 7. Draubathai M. A study to evaluate the 2020;34(3):20190207. effectiveness of structured teaching 13. Mahfouz MS, Elmahdy M, Bahri A, et al. programme on knowledge regarding Knowledge and attitude regarding prevention of “torch” infections during toxoplasmosis among Jazan University pregnancy among antenatal mothers in a female students. Saudi Journal of Medicine selected hospital at Erode district. & Medical Sciences. 2019;7(1):28. Dharmarathnakara Dr. Mahalingam Institute 14. Ebrahimi M, Ahmadi A, Yaghfoori S, of Paramedical Sciences and …; 2015. Rassouli M, Azizzadeh M. Evaluating the 8. Andiappan H, Nissapatorn V, prior knowledge of toxoplasmosis among Sawangjaroen N, et al. Knowledge and students of Ferdowsi University of Mashhad. practice on Toxoplasma infection in pregnant Medical Journal of the Islamic Republic of women from Malaysia, Philippines, and Iran. 2015;29:163. Thailand. Front Microbiol. 2014;5:291. 15. Bộ Giáo Dục, Quyết định số 17/2021/TT- 9. Ait Hamou S, Lamhamdi B, Hayah I, BGDĐT Thông tư quy định về chuẩn chương Belbacha I, Sadak A, Laboudi M. The trình đào tạo, xây dựng, thẩm định và ban level of knowledge about toxoplasmosis hành chương trình đào tạo các trình độ của among university students in Rabat in giáo dục Đại học.2021. Thông tư Morocco. Journal of Parasitology Research. 17/2021/TT-BGDĐT chuẩn chương trình 2021;2021 đào tạo các trình độ giáo dục đại học mới 10. Baer HR, McBride HE, Caviness AC, nhất (thuvienphapluat.vn). Demmler-Harrison GJ. Survey of 16. Nguyễn Thị Túy Hà (2015) Khảo sát kiến congenital cytomegalovirus (cCMV) thức của phụ nữ độ tuổi từ 15-49 về dự knowledge among medical students. J Clin phòng dị tật bẩm sinh đến khám tại trung tâm Virol. Jul 2014;60(3):222-42. chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Thừa Thiên 11. Baer HR, McBride HE, Caviness AC, Huế năm 2015, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công Demmler-Harrison GJ. Survey of cộng, Đại học Y Dược Huế, 76. Truy cập congenital cytomegalovirus (cCMV) ngày 06/06/2023. 334
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2