intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỳ thi chọn HSG lớp 12 vòng Tỉnh năm học 2011 - 2012 môn Hóa học ngày 6/11/2011 (Bảng A)

Chia sẻ: Tran Duong Tam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

202
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Kỳ thi chọn HSG lớp 12 vòng Tỉnh năm học 2011 - 2012 môn Hóa học (Bảng A) để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đưa ra trong đề thi để có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả. Tài liệu hữu ích với các bạn chuyên Hóa và những bạn quan tâm tới môn học này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỳ thi chọn HSG lớp 12 vòng Tỉnh năm học 2011 - 2012 môn Hóa học ngày 6/11/2011 (Bảng A)

  1. Họ và tên thí sinh:……………………..………….. Chữ ký giám thị 1: Số báo danh:……………………………..………... …………….……………….. SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012 CHÍNH THỨC (Gồm 02 trang) * Môn thi: HÓA HỌC (BẢNG A) * Ngày thi: 06/11/2011 * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ Bài 1: (4 điểm) Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây: 1. NaCl + H2SO4 đặc, nóng → 2. NaBr + H2SO4 đặc, nóng → 3. NaClO + PbS → 4. FeSO4 + H2SO4 + HNO2 → 5. KMnO4 + H2SO4 + HNO2 → 6. NaNO2 + H2SO4 loãng → Câu 2: Một hỗn hợp (A) đồng số mol của FeS2 và FeCO3 vào một bình kín dung tích không đổi chứa lượng khí O2 dư. Nung bình đến nhiệt độ cao đủ để oxi hoá hoàn toàn hết các chất trong (A), rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Hỏi áp suất trong bình trước và sau phản ứng thay đổi thế nào ? Bài 2: (4 điểm) Câu 1: Dựa vào hiệu ứng hãy so sánh lực bazơ của các chất sau: NO2 OH Cl NO2 NH2 NH2 NH2 NH2 (1) (2) (3) (4) Câu 2: Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H4BrCl, có đồng phân quang học và chỉ có một cacbon bất đối trong phân tử. Bài 3: (4 điểm) Hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) có 79,59 % C; 12,25 % H về khối lượng; trong phân tử A chỉ chứa một nguyên tử oxi. Ozon giải A thu được HOCH2CH=O, CH3[CH2]2COCH3 và CH3CH2CO[CH2]2CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1,sau đó ozon giải sản phẩm sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong số đó có một xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức phân tử như A, khi ozon giải B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. a). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. 1 Bảng A – Ngày 2
  2. b). Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B. Bài 4: (4 điểm) Hợp chất hữu cơ A ( chứa các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hết 14,6 gam chất A thu được 35,4 gam hỗn hợp X gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X là 76,84%. a) Tìm công thức phân tử của chất A biết MA < 160 đvC? b) Lấy 21,9 gam chất A cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối và 13,8 gam một ancol. Biết chất A mạch hở, trong ancol không có nhóm chức khác. Tìm công thức cấu tạo có thể có của chất A? c) Gọi B là chất hữu cơ mạch hở có cùng số cacbon A nhưng ít hơn A hai nguyên tử Hiđro, chất B phản ứng với NaOH được 1 muối của một axit hữu cơ đơn chức, anđehit và chất hữu cơ R thỏa mãn. 0 + O /xt R ⎯⎯⎯⎯⎯ NaOH, CaO, t → E + Na2CO3. và E ⎯⎯⎯ 2 → CH3CHO + H2O Tìm công thức cấu tạo có thể có của chất B? Bài 5: (4 điểm) Câu 1: Từ hexan, metan, các chất vô vơ và thiết bị đầy đủ hãy viết các phương trình hóa học điều chế các muối kali m – aminobenzoat và kali p – aminobenzoat. (Viết theo công thức cấu tạo, lấy sản phẩm chính) Câu 2: Thực hiện xà phòng hóa hoàn toàn 20kg chất béo có chỉ số axit là 7 thì cần 2,08 kg xút khan (NaOH). Tính khối lượng xà phòng thu được, biết xà phòng có chứa 80% muối natri của axit béo. --- HẾT --- 2 Bảng A – Ngày 2
  3. SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012 CHÍNH THỨC (Gồm 04 trang) * Môn thi: HÓA HỌC (BẢNG A) * Ngày thi: 06/11/2011 * Thời gian: 180 phút HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: (4 điểm) Câu 1: 1. NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → HCl + NaHSO4 hoặc 2NaCl + H2SO4 (đặc, nóng) → 2HCl + Na2SO4 (0,5 đ) 2. 2NaBr + 2H2SO4 (đặc, nóng) → 2NaHSO4 + 2HBr 2HBr + H2SO4 (đặc, nóng) → SO2 + 2H2O + Br2 NaBr + 3H2SO4 (đặc, nóng) → 2NaHSO4 + SO2 + 2H2O + Br2 (0,5đ) 3. 4NaClO + PbS → 4NaCl + PbSO4 (0,25 đ) 4. 2FeSO4 + H2SO4 + 2HNO2 → Fe2(SO4)3 + 2NO + 2H2O (0,25 đ) 5. 2KMnO4 + 3H2SO4 + 5HNO2 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5HNO3 + 3H2O (0,25 đ) 6. 3NaNO2 + H2SO4 (loãng) → Na2SO4 + NaNO3 + 2NO + H2O (0,25 đ) Câu 2: o 4FeS2 + 11O2 ⎯⎯→ t 2Fe2O3 + 8SO2 a → 2,75a 2a (mol) (0,5 đ) o 4FeCO3 + O2 ⎯⎯→ t 2Fe2O3 + 4SO2 a → 0,25a a (mol) (0,5 đ) Theo 2 ptpứ khi oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp (A) chứa a(mol) mỗi chất ta có: nO2 phản ứng = 2,75a + 0,25a = 3,0a (mol) (0,5 đ) n SO2 = 3,0a (mol) Nên áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng không thay đổi. (0,5 đ) Bài 2: (4 điểm) Câu 1: (1) và (2) đều có hiệu ứng –C và –I. Nhóm –NO2 trong (1) ở vị trí meta, còn trong (2) ở vị trí para nên tính (0,5 đ) bazơ của (2) < (1). (0,5 đ) (3) và (4) đều có hiệu ứng +C và –I. Tuy nhiên hiệu ứng +C của nhóm –OH > –Cl nên tính bazơ của (3) mạnh (0,5 đ) hơn (4). (0,5 đ) 1 Bảng A – Ngày 2
  4. Vậy: (2) < (1) < (4) < (3) tính bazơ tăng dần (Lập luận khác đáp án nhưng cho kết quả đúng vẫn chấm điểm) Câu 2: Công thức cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C3H4BrCl, có đồng phân quang học và chỉ có một cacbon bất đối trong phân tử là (2,0 đ) Bài 3: (4 điểm) a) 79,59 12,25 8,16 12 : 1 : 16 = 13 : 24 : 1 A có công thức phân tử C13H24O. Từ sản phẩm ozon giải ⇒ CTCT A : CH3CH2CH2C=CHCH2CH2C=CHCH2OH (1) CH3 CH2CH3 hoặc: CH3CH2CH2C=CCH2CH2CH=CHCH2OH (2) (1,0 đ) H3C CH2CH3 Từ phản ứng brom hoá rồi ozon giải, ta có CTCT A là (1): CH3CH2CH2C=CHCH2CH2C=CHCH2OH CH3 CH2CH3 1 :1 CH3(CH2)2C=CH(CH2)2C=CHCH2OH + Br2 CH3(CH2)2CBrCHBr(CH2)2C=CHCH2OH CH3 CH2CH3 CH3 CH2CH3 O3 + (1,5 đ) CH3(CH2)2CBrCHBr(CH2)2C=CHCH2OH CH3(CH2)2CBrCHBr(CH2)2C=O OHCCH2OH CH3 CH2CH3 CH3 CH2CH3 Tên của A: 3-etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol b) B phải là hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản ứng đóng vòng: H+, to HOH CH2OH + CH2 (1,5 đ) - H2O - H+ OH + (A) (B) 2 Bảng A – Ngày 2
  5. Bài 4: (4 điểm) a) Gọi CTPT của A là CxHyOz với số mol là a ta có: a(12x + y + 16z) = 14,6 (I) (0,25 đ) + Pư cháy: CxHyOz + (x+y/4-z/2) O2 → xCO2 + y/2 H2O mol: a ax 0,5ay Ö 44ax + 9ay = 35,4 (II) (0,25 đ) 32ax + 8ay và = 0,7684 (III) 35, 4 (0,25 đ) + Giải (I, II, III) ta có: ax = 0,6 mol; ay = 1 mol và az = 0,4 mol (0,25 đ) Ö x:y:z = 3:5:2 Ö A có dạng (C3H5O2)n. (0,25 đ) Dựa vào M < 160 đvC Ö n = 2. Vậy A là C6H10O4. (0,25 đ) b) Số mol A = 0,15 mol. (0,25 đ) A có dạng RCOO-R’-OOC-R hoặc R’OOC-R-COOR’ (0,25 đ) hoặc RCOO-R’(OH)2 hoặc HOOC-R-COOR’ (0,25 đ) + TH1: A là RCOO-R’-OOCR ta có: RCOO-R’-OOCR + 2NaOH → 2RCOONa + R’(OH)2. Mol: 0,15 0,15 Ö R’(OH)2 = 13,8/0,15 = 92 Ö R’ = 58 không thỏa mãn. (0,25 đ) + TH2: A có dạng RCOO-R’(OH)2 nên ta có: RCOO-R’(OH)2 + NaOH → RCOONa + R’(OH)3. (0,25 đ) Mol: 0,15 0,15 Ö R’(OH)3 = 92 = C3H5(OH)3 = glixerol Ö R là C2H3- Ö A có 2CTCT thỏa mãn là: HO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH=CH2 và HO-CH2-CH(OOC-CH=CH2) -CH2-OH (0,25 đ) + TH3: A có dạng R(COOR’)2 Ö R’ = C2H5 Ö R = 0 Ö A là C2H5OOC-COOC2H5. (0,25 đ) + TH4: HOOC-R-COOR’ Ö R’ = 75 không thỏa mãn. (0,25 đ) c) B có dạng C6H8O4. Dựa vào sơ đồ suy ra E là C2H5OH (0,25 đ) Ö R là HO-CH2-CH2-COONa Ö B là HCOO-CH2-CH2-COO-CH=CH2. (0,25 đ) 3 Bảng A – Ngày 2
  6. Bài 5: (4 điểm) Câu 1: Viết phương trình hóa học (2 đ) CH3-(CH2)4-CH3 Æ C6H6 + 4H2 (xt, to) (0,25 đ) CH4 + Cl2 Æ CH3Cl + HCl (as) (0,25 đ) C6H6 + CH3Cl Æ C6H5CH3 + HCl (AlCl3) (0,25 đ) o C6H5CH3 + HNO3 Æ p - C6H4(NO2)CH3 + H2O (H2SO4 đặc, t ) (0,25 đ) p- C6H4(NO2)CH3 + KMnO4 Æ p – C6H4(NO2)COOK + MnO2 + KOH + H2O (to) (0,125 đ) + p – C6H4(NO2)COOK + H/H Æ p – C6H4(NH3Cl)COOH + H2O (0,125 đ) p – C6H4(NH3Cl)COOH + KOH Æ p – C6H4(NH2)COOK + H2O + NaCl (0,125 đ) C6H5CH3 + KMnO4 Æ C6H5COOK + MnO2 + KOH + H2O (to) (0,25 đ) C6H5COOK + HNO3 Æ m – C6H4(NO2)COOH + H2O (0,125 đ) + m – C6H4(NO2)COOK + H/H Æ m – C6H4(NH3Cl)COOH + H2O (0,125 đ) m – C6H4(NH3Cl)COOH + KOH Æ m – C6H4(NH2)COOK + H2O + KCl (0,125 đ) Câu 2: Tính lượng xà phòng nNaOH = 2080/40 = 52 (mol) (0,25đ) (RCOO3)C3H5 + 3NaOH Æ RCOONa + C3H5(OH)3 (1) (0,25 đ) RCOOH + NaOH Æ RCOONa + H2O (2) (0,25 đ) nNaOH(2) = 20000(g). 7(mg)/56000(mg/mol)= 2,5 (mol) (0,25 đ) nNaOH (1) = 52 – 2,5 = 49,5(mol) (0,25 đ) nglixerol = 49,5/3 = 16,5 (mol) (0,25 đ) nH2O = 2,5 (mol) (0,25 đ) mxà phòng = [20000 + 2080 – (16,5x92 + 2,5x18)]/0,8 = 25301 (gam) = 25,301 (kg) (0,25đ) --- HẾT --- 4 Bảng A – Ngày 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1