intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật gieo trồng giống ngô B.9034

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

120
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguồn gốc giống Tác giả và cơ quan tác giả: Xí nghiệp Bioseed Genetics Việt Nam. Phương pháp: giống ngô B.9034 là giống lai đơn có nguồn gốc từ Philipin, được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2000-2005 Giống được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận giống chính thức 2005. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống. B.9034 có thời gian sinh trưởng ở phía Bắc vụ xuân từ 105 -115 ngày, vụ thuđông 95 - 105 ngày; Duyên hải miền Trung vụ hè thu từ 90-95 ngày, vụ đông xuân 95100...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật gieo trồng giống ngô B.9034

  1. Kỹ thuật gieo trồng giống ngô B.9034 1. Nguồn gốc giống Tác giả và cơ quan tác giả: Xí nghiệp Bioseed Genetics Việt Nam. Phương pháp: giống ngô B.9034 là giống lai đơn có nguồn gốc từ Philipin, được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm ngô quốc gia từ năm 2000-2005 Giống được Bộ Nông nghiệp &PTNT công nhận giống chính thức 2005. 2. Một số đặc điểm, đặc tính của giống. B.9034 có thời gian sinh trưởng ở phía Bắc vụ xuân từ 105 -115 ngày, vụ thu- đông 95 - 105 ngày; Duyên hải miền Trung vụ hè thu từ 90-95 ngày, vụ đông xuân 95- 100 ngày; Phía Nam và miền Đông Nam Bộ vụ hè thu từ 95-100 ngày, vụ thu đông từ 90- 95 ngày; Tây Nguyên vụ hè thu từ 100-105 ngày, vụ thu đông từ 95-97 ngày. Cây to khoẻ, đóng bắp thấp, chiều cao cây 220-240 cm, cao đóng bắp 80-95 cm, lá màu xanh đậm, bền; Bắp hình trụ dài, có 12-14 hàng hạt, số hạt/hàng 38-44, tỷ lệ hạt/bắp 75-78%, hạt dạng bán đá, màu vàng cam. Khối lượng 1000 hạt 310-330 gr. Năng suất trung bình đạt 60-70 tạ/ha, năng suất cao thể đạt tới 100-110 tạ/ha. B.9034 chịu hạn, chống đổ tốt, nhiễm nhẹ sâu bệnh. Thích hợp trong vụ hè thu ở Đông Nam bộ và Tây Nguyên, vụ Đông Xuân ở đồng bằng sông Cửu Long, vụ xuân ở các tỉnh phía Bắc. 3. Quy trình kỹ thuật thâm canh Thời vụ: + Vùng núi phía Bắc: vụ xuân hè 15/2-20/4, thu đông 15/7-10/9 + Vùng đồng bằng sông Hồng: vụ xuân 20/1-20/2, vụ thu-đông 10/8-15/9. + Vùng Bắc Trung bộ: vụ xuân 25/1-15/2, vụ đông 1/9-25/9. + Duyên hải miền Trung: vụ hè thu (vụ 1) 1/4-30/5, vụ đông xuân 20/11-10/1. + Tây Nguyên: vụ hè thu (vụ 1) 1/4-10/5, thu đông (vụ 2) 1/7-20/8. + Nam bộ và Đông Nam bộ: vụ hè thu (vụ 1) 15/4-15/5, vụ thụ đông (vụ 2) 25/6- 15/8.
  2. Yêu cầu đất đai: Đất được cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại và đảm bảo ẩm độ đất lúc gieo khoảng 75-80%. lên luống nơi kém thoát nước. Mật độ: khoảng cách 70 x 25-30 cm/cây Lượng giống: 15 kg/ha Gieo hạt sâu 3-5 cm, mỗi hốc 1 hạt, không để hạt tiếp xúc trực tiếp với phân, khi ngô 2-3 lá tỉa dặm để 1 cây/hốc. Phân bón: Lượng phân bón cho 1 ha: 8-10 tấn phân chuồng + 300-350 kg ure + 300-350 kg lân super + 120-150 kg kaly clorua. Cách bón: + Bón lót toàn bộ phân chuồng, phân lân + 1/2 lượng kaly. + Bón thúc lần 1 khi ngô 3-4 lá, bón 1/3 lượng ure. + Bón thúc lần 2 khi ngô 7-9 lá, bón 1/3 lượng ure + 1/2 lượng kaly. + Bón thúc lần 3 trước khi trỗ cờ (xoáy nõn), bón nốt số phân ure còn lại. Chăm sóc: - Vun xới: + Khi ngô 3-4 lá xới nhẹ quanh gốc, dặm cây và bón thúc lần 1 + Ngô 8-10 lá xới diệt cỏ dại kết hợp bón thúc lần 2 và vun cao chống đổ. - Tưới tiêu: Ruộng cần đủ ẩm, đặc biệt chú ý ở 3 thời kỳ: + Khi ngỗ 6-7 lá. + Khi ngô xoáy nõn (trước trỗ cờ 10-12 ngày) + Khi thụ phấn xong-chín sữa (sau trỗ cờ 10-15 ngày) - Không để ruộng bị đọng nước, cần thoát hết nước sau khi tưới hoặc mưa to. Phòng trừ sâu bệnh: Dùng Padan 95SP trừ sâu và rầy hại lá; Regent 0,3G hoặc Vibasu 5H trừ sâu đục thân; Validan 3DD và Bavistin 50SC trừ khô vằn.
  3. Thu hoạch: Thu hạt khô khi ngô chín sinh lý (75% số cây có lá bi khô, chân hạt xuất hiện điểm đen), tuy nhiên có thể thu muộn hơn nếu thời tiết cho phép. Lưu ý: Không nên gieo vào vụ Đông ở các tỉnh đồng bằng và trung du phía Bắc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2