intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật sửa chữa xe máy nâng cao: Phần 1

Chia sẻ: ViTsunade2711 ViTsunade2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

113
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản về sửa chữa xe máy, bảo dưỡng xe máy, điều chỉnh những bộ phận thường gặp, kỹ năng phán đoán các sự cố thường gặp,... thích hợp với thợ sửa xe, người mới vào nghề hay những người quan tâm đến nghề sửa chữa xe máy, cũng có thể dùng làm giáo trình tham khảo trong các trường dạy nghề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật sửa chữa xe máy nâng cao: Phần 1

  1. VVVH' ____ Kỹthuật sửa chíra ^X e m Ay NÂNG CAO ■"ís—
  2. HÙNG LÊ Kỹ thuật Sún Ghũa X e MÁY NÂNG CAO (Tái bản lẩn 1) NHÀ XUẤT BẢN BÁCH KHOA HÀ NỘI
  3. HÙNG LÊ LỜI NÓI ĐẨU Nước ta là một quốc gia sản xuất và tiêu thụ xe máy rất mạnh, tại các thành phố, thị trấn và các làng quê, lượng xe máy sửdụng ngày càng tăng, do vậy, nhu cẩu vể thợ sửa chữa xe máy cũng ngày càng nhiều, các cửa hàng sửa xe máy cũng ngày một đông đảo. Để đáp ứng nhu cẩu tự học sửa xe máy nhằm phục vụ cho bản thân và gia đình, cũng như nhu cầu học hỏi của các kỹ thuật viên sửa chữa và bảo dưỡng xe máy, đặc biệt là những người vừa mới bước chân vào nghề, chúng tôi đã biên soạn và giới thiệu với quý độc giả cuốn "Tự học sửa chữa xe máy". Cuốn sách này được trình bày theo hình thức kết hợp lý thuyết với hình minh họa, giới thiệu những kỹ năng cơ bản nhất vể sửa chữa xe máy, trình bày dễ hiểu, nội dung phong phú.Tiêu chuẩn biên soạn cùa chúng tôi là tập trung giới thiệu những kiến thức cẩn thiết và hữu dụng nhất, đề cao tính thực dụng, vừa cân nhắc đến công nghệ sửa chữa xe máy truyền thống, vừa nhấn mạnh đến việc ứng dụng kỹ thuật mới, tri thức mới. Đây là một cuốn cẩm nang rất cơ bản vế kỹ thuật sửa chữa, bảo dưỡng xe máy. Cuốn sách đã căn cứ vào tình hình thực tế vể sửa chữa, bảo hành xe máy để trình bày một cách ngán gọn, không lan man vào lý thuyết, chú trọng đến những kiến thức cơ bản và khả năng ứng dụng thực tế, nên rất dễ đọc, dễ hiểu, dễ áp dụng, phù hợp với tất cả các đối tượng độc giả với trình độ học vấn khác nhau. Sau khi áp dụng vào thực hành, người học sẽ nhanh chóng nắm bắt được những kỹ năng sửa chửa cơ bản. Nội dung chính của cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản về sửa chữa xe máy, bảo dưỡng xe máy, điểu chỉnh những bộ phận thường gặp, kỹ năng phán đoán các sự cố thường gặp,... thích hợp với thợ sửa xe, người mới vào nghể hay những người quan tâm đến nghề sửa chữa xe máy, cũng có thể dùng làm giáo trình tham khảo trong các trường dạy nghề. Trong quá trình biên soạn cuốn sách này, chúng tôi đã tham khảo rất nhiều sách báo và tạp chí chuyên môn, đổng thời cũng tham khảo kinh nghiệm của nhiều trung tâm sửa chữa bảo dưỡng xe máy. Hy vọng rằng cuốn sách sẽ trở thành một cuốn cẩm nang hữu ích cho các bạn đọc gẩn xa! Người biên soạn
  4. KỸ THUẬT SỬA CHỮA XE MÂY NÂNG CAO MỤC LỤC LỜI NỐI Đ ẦU ......................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC cơ BẢN VÉ SỬA CHỮA XE MAY Bài 1: Khái quát I. Cách phân loại xe máy và các loại hình xe máy........................................12 1. Phương pháp phân loại xe m á y...............................................................12 2. Phương pháp đặt tên cho từng loại xe mô t ô ......................................... 15 3. Phương pháp đặt tên loại hình động cơ gắn m áy.................................. 18 II. Cấu tạo xe máy.............................................................................................20 1. Cấu tạo xe gán máy................................................................................... 20 2. Cấu tạo xe m áy........................................................................................... 21 III. Tham số kỹ thuật vầ tính năng của xe m á y ........................................... 23 1. Các tham số kỹ thuật chính của xe máy................................................... 23 2. Tính năng chính của xe m á y .................................................................26 Bài 2: Học cách sửa chữa, bảo hành xe máy qua hình vẽ I. Cách đọc hình vẽ linh kiện..........................................................................30 1. Vai trò và nội dung của hình vẽ linh k iệ n ................................................30 2. Phương pháp và trình tự đọc hiểu hình linh k iệ n .................................. 31 II. Cách đọc hình lẳp r á p ............................................................................... 32 1. Tác dụng và nội dung của hình lắp rá p ................................................... 32 2. Phương pháp và trình tự đọc hiểu hình lắp rá p ..................................... 36 3. Từ hình lắp ráp tiến hành vẽ phân tích hình phác họa linh k iệ n ........................................................... 37 III. Sơ đố truyền động của xe máy.................................................................38 Bài 3: Kỹ năng cơ bản về sửa chữa xe máy I. Kiến thức chung vé sửa chữa xe máy........................................................42 1. Phân loại sửa chữa xe m áy....................................................................... 42 2. Tiêu chí vé đại tu xe m áy...........................................................................43 II. Cách sửa chữa và phục hồi linh kiện xe máy........................................... 44 1. Rửa linh kiện xe máy..................................................................................44 2. Kiểm nghiệm linh kiện xe m á y.................................................................47
  5. HÙNG LÊ 3. Sửa chữa phục hói linh kiện xe m á y ..................................................... 49 III. Dụng cụ và máy móc thường dùng để sửa chữa............................... 51 1. Dụng cụ lắp ráp bộ li hợp......................................................................... 52 2. Kẹp vòng găng pit-tông (dụng cụ ép xéc m ăng)....................................53 3. Dụng cụ ép dỡ chốt pit-tông.................................................................... 53 4. Kìm tháo ráp pit-tông................................................................................ 54 5. Dụng cụ kéo trục k h u ỷu ........................................................................... 54 6. Cảo đĩa từ điện (vam mâm đ iệ n )............................................................. 55 7. Dụng cụ vặn nan hoa cân v à n h ............................................................... 55 8. Cờ lê ống tháo b u g i..................................................................................56 9. Cờ lê vặn xúp páp xả (van thoát khO........................................................ 57 10. Dụng cụ đo điểm chết trên p it-tô n g ..................................................... 57 11. Bộ phận chặn g iữ ................................................................................... 58 12. Đóng hó đo vạn n ă n g .............................................................................59 13. Đổng hổ đo điện trở................................................................................ 60 14. Máy đo tóc độ quay của động ca cảm ứ n g ...........................................63 15. Thiết bị kiểm tra đánh lửa đúng thời điểm ............................................ 65 CHƯƠNG 2: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG XE MAY Bài 1: Kiến thức cơ bản 1. Ý nghĩa của việc bảo dưỡng xe m á y........................................................ 67 2. Nội dung và các hình thức bảo dưỡng..................................................... 68 3. Bảo dưỡng chạy rà (chạy rốt-đa) xe m áy..................................................77 Bài 2: Bảo dưởng xe máy đúng cách I. Bảo dưỡng động cơ..................................................................................83 1. Bảo dưỡng động cơ thường ngày............................................................83 2. Bảo dưỡng đẩu xi lanh (đáu trụ)............................................................... 84 3. Bảo dưỡng thân xi lan h .............................................................................85 4. Bảo dưỡng pít tô n g ....................................................................................86 5. Bảo dưỡng bộ giảm th a n h ........................................................................88 6. Bảo dưỡng b u g i........................................................................................ 89 7. Bảo dưỡng bộ ngắt đ iệ n ........................................................................... 91 8. Bảo dưỡng cuộn tăng áp đánh lửa (bô-bin điến điện)........................... 92 9. Bảo dưỡng bình xăng................................................................................93
  6. KỸ THUẬT SỬA CHỮA XE MAY n ă n g cao 10. Bảo dưỡng bộ lọc không khí...................................................................95 11. Bảo dưỡng bộ lọc nhiên liệ u ...................................................................96 12. Bảo dưỡng bộ chế hòa khí .................................................................... 97 II. Bảo dưỡng hệ thống truyền động........................................................... 99 1. Bảo dưỡng hộp truyền đ ộ n g .................................................................... 99 2. Bảo dưỡng xích truyền động.................................................................. 100 III. Bảo dưỡng hệ thống vận h à n h ............................................................. 101 1. Bảo dưỡng bánh xe..................................................................................101 2. Bảo dưỡng bộ hăm (bộ p h a n h )............................................................. 102 3. Bảo dưỡng khung xe và bộ giảm xóc.....................................................105 IV. Bảo dưỡng hệ thống đ iệ n ...................................................................... 108 1. Bảo dưỡng bình ắc q u y ............................................................................108 2. Bảo dưỡng máy phát điện (ma-nhê-tô).................................................. 111 3. Bảo dưỡng hệ thống đánh lửa điện dung CDI (bằng tay)..................... 112 4. Bảo dưỡng máy điện một chiều.............................................................. 112 5. Bảo dưỡng bộ điều ch ỉn h ........................................................................ 113 6. Bảo dưỡng đèn trước............................................................................... 114 CHƯƠNG 3: KỸ NANG cơ BẢN VỂ SỬA CHỮA XE MÁY Bài 1: Sửa chữa động cơ I. Tháo và làm sạch động cơ ........................................................................ 115 1. Tháo động c ơ ........................................................................................... 115 2. Tháo rời động c ơ ...................................................................................... 116 3. Làm sạch linh kiện của động cơ.............................................................. 122 4. Kiểm tra linh kiện của động cơ................................................................125 II. Sửa chữa các linh kiện chính của động cơ............................................. 126 1. Sửa chữa xi lanh và đầu xi lanh...............................................................126 2. Sửa chữa cụm pít tô n g .............................................................................134 3. Sửa chữa thanh truyền và trục khuỷu.....................................................143 4. Sửa chữa hệ thống phối khí....................................................................155 Bài 2: Sửa chữa hệ thống truyền động I. Sửa chữa bộ li h ợ p ................................................................................. 163 1.Tháo bộ li hợp..........................................................................................163 2. Kiểm tra và sửa chữa các linh kiện chính............................................... 164
  7. HÙNG LÊ 3. Sử dụng bộ lí hợp đúng c á c h ..............................................................169 II. Sửa chữa hộp truyền động...................................................................... 170 1. Tháo hộp truyền độn g .............................................................................170 2. Kiểm tra và sửa chữa các linh kiện chính................................................171 3. Điều chinh cơ cấu cẩn số sau khi lắp hộp truyền đ ộ n g ........................174 III. Sửa chữa cơ cấu khởi động.....................................................................175 1.Tháo cơ cáu khởi động ........................................................................... 175 2. Kiểm tra các linh kiện chính.................................................................... 176 Bài 3: Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống vận hành I . Sửa chữa và bảo dưỡng phẩn khung xe.................................................177 1. Sửa chữa khung x e ...................................................................................177 2. Phun sơn.................................................................................................... 178 II. Sửa chữa bộ giảm xóc trước.....................................................................185 1. Tháo bộ giảm xóc trước........................................................................... 185 2. Sửa chữa hiện tượng rỉ dầu ở bộ giảm xóc trước.................................. 186 III. Sửa chữa dây xích......................................................................................188 1. Cắt ngắn dây x íc h ....................................................................................188 2. Sửa chữa chốt xích bị lỏ n g ...................................................................... 189 3. Sửa chữa ống lót bị lỏ n g ......................................................................... 189 4. Thay mắt x íc h ........................................................................................... 190 Bài 4: Sửa chữa hệ thống hãm và điều khiển I. Sửa chữa hệ thống điều khiển................................................................. 191 1.Thay bạc lót của trục lái........................................................................... 191 2. Sửa chữa dây phanh................................................................................ 192 II. Sửa chữa má p h an h .................................................................................. 194 1. Sửa chữa má phanh được tán cố đ ịn h ................................................... 194 2. Sửa chữa má phanh được gắn kế t.......................................................... 195 3. Sửa chữa hệ thống phanh đĩa.................................................................197 Bài 5: Sửa chữa hệ thống máy móc chạy điện I. Sửa chữa bình ắc q u y ............................................................................... 198 1. Lưu hóa tấm cực trong bình ắc q u y ...................................................... 199 2. Thân vỏ bình ắc quy bị nứt......................................................................200 II. Sửa chữa động cơ đ iệ n ............................................................................ 201 I.ĐỘng cơ điện một chiểu......................................................................... 201
  8. KỸ THUẬT SỬA CHỮA XE MÁY NÂNG CAO 2. Động cơ điện xoay chiều 3 p h a ............................................................. 206 3. Sửa chữa máy từ điện (manheto)........................................................... 210 III. Sửa chữa các loại đổng hồ trên xe máy.................................................213 IV. Sửa chữa công tắc khóa điện và công tắc tay p h an h ......................... 214 V.Thay dây điện............................................................................................214 CHƯƠNG 4: PHÁN ĐOÁN VÀ LOẠI Bỏ NHỮNG Sự Cố THƯƠNG GẶP ở XE MAY Bài 1: Phán đoán và loại bỏ sự cố thường gặp ở động cơ I. Dấu hiệu và phương pháp phán đoán sự cố của động cơ....................216 1. Dấu hiệu xảy ra sự cố ở động cơ............................................................. 216 2. Phương pháp phán đoán hỏng hóc động c ơ .......................................218 3. Những vấn để cẩn lưu ý...........................................................................224 II. Động cơ không thê’ khởi đ ộ n g ............................................................... 224 1. Nguyên nhân khiến động cơ không thể khởi đ ộ n g ..............................225 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 225 III. Động cơ khó khởi đ ộ n g ..........................................................................239 1. Nguyên nhân dẫn đến động cơ khó khởi đ ộ n g .................................... 239 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 239 IV. Động cơ chạy không tải không tố t........................................................242 1. Không chạy rà........................................................................................... 242 2. Chạy rà quá c a o ........................................................................................243 3. Chạy rà không ổn đ ịn h ........................................................................... 245 V. Động cơ chạy tốc độ cao thì chết m á y .................................................. 245 1. Nguyên nhân khiến động cơ chạy tốc độ cao thì chết m áy..................245 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 246 VI. Động cơ đang chạy tốc độ cao thì bất ngờ tắt m á y ...........................247 1. Nguyên nhân gây sự cố động cơ đang chạy tốc độ cao thì bất ngờ tắt m áy..................................................................................248 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 248 VII. Động cơ quá n ó n g ..................................................................................251 1. Nguyên nhân khiến động cơ quá nóng................................ 252 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 253 VIII. Động cơ chạy y ế u ..................................................................................255 1. Nguyên nhân khiến động cơ chạy y ế u ..................................................256
  9. HÙNG LÊ 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ .......................................................256 IX. Động cơ vận hành không đ ề u ............................................................... 258 1. Nguyên nhân khiến động cơ vận hành không đểu............................... 258 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 259 X . ĐỘng cơ kêu bất thường......................................................................... 261 1. Nguyên nhân khiến động cơ kêu bất thường........................................ 261 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 261 XI. Bộ giảm thanh phát n ổ .......................................................................... 265 1. Nguyên nhân khiến bộ giảm thanh phát n ổ ..........................................265 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 265 XII. Động cơ tiêu thụ quá nhiều nhiên liệ u ............................................... 267 1. Nguyên nhân gây tiêu thụ nhiên liệu quá mức......................................267 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ .......................................................268 3. Bí quyết tiết kiệm nhiên liệ u ...................................................................269 XIII. Dấu bôi trơn động cơ vượt quá mức quy định...................................271 1. Nguyên nhân tiêu thụ dầu bôi trơn quá m ứ c....................................... 272 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ .......................................................272 XIV. Sự cố tổng hợp tại hệ thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống điện của động cơ................................................................... 274 1. Đặc điểm chung và riêng của sự cố tại hệ thống dân dầu và hệ thống đ iệ n ..................................................275 2. Trình tự phán đoán sự cố tổng h ợ p .................................................... 276 Bài 2: Phán đoán và loại bỏ sự cố tại hệ thống truyền động I. Bộ li hợp tự động li tâm trơn trư ợ t.......................................................... 281 1. Nguyên nhân gây sự cố trơn trưcrt bộ li hợp tự động li tâ m ................. 281 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ .......................................................281 II. Bộ lí hợp tự động li tâm phân li không hoàn to à n ...............................283 1. Nguyên nhân khiến bộ lí hợp tự động li tâm phân li không hoàn to à n .................................................283 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 284 III. Khớp li hợp ma sát trơn trượt................................................................. 285 1. Nguyên nhân khiến khớp li hợp ma sát trơn trư ợ t................................285 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ....................................................... 286
  10. KỸ THUẬT SỬA CHỮA XE MÁY NÂNG CAO IV. Bộ li hợp ma sát phân li không hoàn to à n ........................................... 287 1. Nguyên nhân của hiện tượng bộ li hợp ma sát phân li không hoàn toàn..............................................287 2. Phương pháp phán đoán và loại trừ ...................................................... 287 V. Vào số khó hoặc tự trượt s ố .................................................................... 288 1. Không vào được số .................................................................................. 288 2. Vào số k h ó ................................................................................................ 289 S.Tựtrưcrt s ố ................................................................................................ 290 VI. Cơ cấu sang số tự động không nhạy.................................................... 291 VII. Cơ cấu khởi động không nhạy............................................................. 292 1. Nguyên nhân khiến cẩn khởi động trơn trượt hoặc hành trình tự do quá lớ n .............................................................. 292 2. Nguyên nhân khiến cẩn khởi động không thể hoàn lực...................... 293 Bài 3: Phán đoán và loại trừ sự cố tại hệ thống vận hành và hệ thống phanh I. Xe lúc nhanh lúc ì ....................................................................................... 293 1. Xe lao mạnh khi lăn bánh....................................................................... 293 2. Xe đang chạy bất ngờ lao mạnh về phía trước..................................... 294 II. Bộ phanh không nhạy............................................................................. 294 1. Phanh chân không nhạy.......................................................................... 295 2. Bộ kẹp phanh không nhạy......................................................................297 3. Bộ phanh không thề hoàn v ị.................................................................. 298 III. Bộ truyền động sau hoạt động không bình thường........................... 299 1. Dây xích truyền động xảy ra sự cổ ..........................................................299 2. Dây đai truyền động xảy ra sự cố........................................................... 300 3. Trục truyền động xảy ra sự c ổ ................................................................301 IV. Phán đoán sự cố tại bánh xe...................................................................301 1. Lốp xe mòn hoặc hỏng quá sớm ........................................................... 301 2. Lốp xe từ từ xuống hơi.............................................................................302 3. Bánh xe nảy hoặc đảo quá nhiều........................................................... 303 4. Vành nan hoa dễ g ã y .............................................................................. 304 5. Vòng bi bánh xe có tiếng kêu lạ ............................................................. 304 V. Phán đoán sự cố tại bộ giảm x ó c ........................................................... 304 1. Bộ giảm xóc trước có tiếng va đ ậ p ........................................................304
  11. 10 HÙNG LÊ 2. Bộ giảm xóc rỉ dầu....................................................................................305 3. Bộ giảm xóc quá "cứng"........................................................................... 306 4. Bộ giảm xóc trước khó đẩy ngược.......................................................... 306 VI. Xe chạy lảo đảo hoặc bánh sau đảo v à n h ........................................... 307 1. Xe chạy lảo đ ả o ....................................................................................... 307 2. Bánh sau bị đ ả o ....................................................................................... 308 VII. Khi chạy tay lái bị rung hoặc khó chuyển hướng...............................309 1.Tay lái bị r u n g .......................................................................................... 309 2. Tay lái khó chuyển hướng........................................................................310 VIII. Tính năng trượt kém..............................................................................311 1. Nguyên nhân khiến tính năng trượt ké m ........................................... 311 2. Phương pháp loại trừ sự c ó ..................................................................... 311 Bài 4: Phán đoán và loại trừ sự cố thường gặp ờ hệ thống điện và thiết bị đo I. Phương pháp phán đoán sự cố tại hệ thống điện của xe m áy.............314 1. Phương pháp phán đoán sự cố thường g ặ p ......................................... 314 2. Những ván đé cán lưu ý khi phán đoán sự c ố ....................................... 317 II. Phán đoán và loại trừ sự cố tại bình ắc quy............................................318 1. Dung lượng điện giảm.............................................................................318 2. TỰ phóng điện........................................................................................319 3. Nạp không vào đ iệ n ................................................................................ 320 4. Chất điện giải tiêu hao quá n h a n h ......................................................... 322 III. Phán đoán và loại bỏ sự cố tại thiết bị phát điện.................................. 323 1. Sự cố tại máy từ đ iệ n ............................................................................... 323 2. Sự cố tại máy phát điện m ột c h iề u ......................................................... 325 IV. Phán đoán và loại trừ sự cố tại mô tơkhởi đ ộ n g .................................. 329 1.ĐỘng cơ không q u a y.............................................................................. 329 2. Động cơ chạy y ế u .................................................................................... 330 3. Động cơ chạy k h ô n g ............................................................................... 331 V. Phán đoán và loại trừ sự cố tại hệ thống chiếu sáng và tín h iệ u ....... 331 1.Đèn chính trước không sáng.................................................................. 331 2. Chế độ chiếu xa, chiếu gắn của đèn pha không ổn đ ịn h .....................333 3. Đèn xi nhan không sáng......................................................................... 333
  12. KỸ THUÂT SỬA CHỮA XE MÁY NÂNG CAO 11 4. Đèn xi nhan trái phải sáng không đều hoặc còi báo không kêu.......... 334 5. Đèn phanh không sáng...........................................................................335 VI. Phán đoán và loại bỏ sự cố ở còi........................................................... 337 1.Còi không kêu.......................................................................................... 337 2. Còi kêu không bình thường.................................................................... 338 VII. Phán đoán và loại trừ sự cố tại thiết bị đo........................................... 339 1. Sự cổ tại đổng hồ đo tốc đ ộ .................................................................... 339 2. Sự cố tại đổng hó x ă n g ...........................................................................341 3. Sự cố tại đóng hổ báo nhiệt nước..........................................................342 4. Sự cố tại đổng hổ đo áp lực xăng........................................................... 343 5. Sự cố tại đèn báo nạp điện......................................................................344 Bài 5; Phương pháp mới phán đoán sự cố tại các kiểu xe hiện đại I. Định nghĩa sự cố ờ xe máy hiện đ ạ i........................................................346 II. Phân loại sự cố ở xe máy hiện đại........................................................... 347 III. Quy luật diễn biến của sự cố ở xe máy hiện đ ạ i.................................. 348 1. Sự cố giai đoạn đẩu..................................................................................348 2. Sự cố ngẫu nhiên..................................................................................... 348 3. Sự cố hao m ò n ........................................................................................ 348 IV. Phương pháp mới loại bỏ sự cố ở xe máy hiện đ ạ i.............................349 V. Phương pháp phán đoán sự cố ở xe máy hiện đ ạ i...............................352 1. Hệ thống tự phán đoán sự c ố .................................................................352 2. Hệ thống chuyên gia phán đ oá n ........................................................... 353 3. Hệ thống thực tại ảo................................................................................353 4. Hệ thống rađa tự đ ộ n g ...........................................................................354 5. Hệ thống tự theo dõi sựcốTrack........................................................... 354 VI. Nguyên tắc cơ bản trong phán đoán sự cố ở xe phun xăng điện tử. .356 1. Ngoài trước trong s a u .............................................................................356 2. Đơn giản trước phức tạp sau.................................................................. 357 3. Quen trước lạ sau..................................................................................... 357 4. ưu tiên mă hóa .......................................................................................358 5. Nghĩ trước làm s a u ..................................................................................359 6. Phòng bị trước sử dụng sau.................................................................... 359
  13. 12 HỪNG LÊ CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC Cơ BẢN VỀ SỬA CHỮA XE MÁY BÀU: KHÁI QUÁT I. Cách phân loại xe máy và các loại hình xe máy 1. Phương pháp phán loại xe máy Xe máy ở nước ta có rất nhiều loại, xuất phát từ các góc độ khác nhau có thể phân chia thành một số loại có những đặc điểm khác nhau. Phương pháp phân loại tiêu chuẩn là chia thành hai loại: dòng xe Motorcycle (xe có máy đặt phía trước, ngay chỗ để chân của người lái, truyền động ra sau bằng xích hoặc trục các đăng, vành bánh xe dùng nan hoa thay cho vành bánh xe đúc, đường kính bánh xe thường lớn hơn 1Oinch) và dòng xe Mopeds (xe gắn máy, tức xe có bàn đạp hoặc có gắn máy với bánh xe, phân khối nhỏ, có thể chạy chậm). Nhìn chung có thể hiểu như sau, tất cả xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm^ trở xuống, tốc độ thiết kế tối đa không vượt quá 50km /h, dùng cho một người thì được gọi là xe gán máy, như dòng xe M obylette, Velosolex, Sachs, hay Goebel. Còn tất cả xe có động cơ 2 bánh (hoặc 3 bánh) có dung tích xi lanh trên 50cm^ tốc độ thiết kế tối đa trên 50km /h, hoặc trọng lượng xe không không vượt quá 400kg được gọi là xe máy (tức dòng Motorcycle), như hãng xe Honda, Yamaha, Suzuki. 1.1 Phương pháp phân loại với dòng xe Mopeds Hiện nay phương pháp phân loại xe gắn máy không có tiêu chuẩn chung, thông thường phân loại theo các trường hợp sau; - Căn cứ theo hình thức của động cơ sẽ được phân làm 3 loại: động cơ xăng, động cơ điện và thiết bị chuyển đổi năng lượng. Hiện nay hầu hết xe máy ở nước ta đểu dùng động cơ xăng. - Căn cứ theo phương thức biến tốc sẽ được phân thành 3 loại: điều khiển bằng bánh răng (truyền chọn lọc), truyền biến đổi liên tục (hộp số vô cấp) và hộp số tự động.
  14. KỶ THUẬT SỬA CHỮA XE MAY NÂNG CAO I 13 - Căn cứ theo phương thức truyền động thì phân thành truyển động bằng xích, truyền động bằng đai chữV (đai hình thang) có răng, truyền động trục quay và truyền động bánh ma sát. Hiện nay ở nước ta chủ yếu sử dụng loại truyền động bằng đai chữV có răng và truyền động bằng xích. - Càn cứ theo phạm vi sử dụng sẽ phân thành xe gán máy nam, xe gán máy nữ, xe bưu chính và xe việt dã (xe đường trường). Hiện nay hầu hết xe gắn máy ở nước ta đều là xe gắn máy nam. 7.2 Phương pháp phân loại dòng xe Motorcycle Xe mô tô có rất nhiều loài, thông thường có thể phân loại theo các tiêu chí sau: - Theo số bánh có thể phân thành mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh chính hoặc 3 bánh bên. -T h e o phạm vi sử dụng có thể phân thành xe thường, xe ruổi, xe đường trường, xe đua, xe đua nhỏ, xe đua đường trường, xe đặc chủng và xe chở hàng. -T h e o phương thức truyển động có thể phân thành truyền động bằng xích, truyền động bằng trục quay, truyển động bằng cu roa, truyền động bằng bánh răng. - Theo trọng lượng và công suất của xe có thể phân thành xe loại nhẹ, xe loại vừa và xe loại nặng (loại nhỏ, loại trung và loại lớn). -T h e o chu kỳ hoạt động của động cơ có thể phân thành xe động cơ 2 kỳ, xe động cơ 4 kỳ. -T h e o dung tích xi lanh của động cơ có thể phân thành 12 loại: 50cm^ 55.70cm^ 75cm^ 80cm^ 90cm ^ 95cm ^ 100cm^ 125cm^ 220cm^ 250cm^ 750cm^ Theo dung tích xi lanh lại có thể phân thành xe loại phân khối nhỏ (500cm^).
  15. 14 I HÙNG LÊ Đ ể tăng cường quản lý, đã có tiêu chuẩn để phân 15 loại xe thành 3 loại chính, như hình 1-1. f Xe thông thường Xe nhỏ (xe ruổi) Xe việt dã Xe mô tô 2 bánh ^ thường Xe đua nhỏ Xe đua việt dã L Xe đặc chủng - xe mở đường Xemôtô3bánhf^'’^"'’ ‘’^"*'’''^"9 Xe mô tô < 1 3 bánh bên đặc chủng / L Xe phòng cháy chữa cháy ^ bánh chính thường p e chở khách Xe mô tô 3 bánh ^ Xe chở hàng ^ r Xe thùng (cứu hỏa) 3 bánh chính chuyên dụng J Xe goòng tự đổ ^ Xe làm lạnh Hình 1-1; Phân loại xe mô tô theo tiêu chuẩn 15 loại xe trên lần lượt được định nghĩa như sau: Xe mô tô 2 bánh: là xe có một bánh chủ động và một bánh bị động. Xe mô tô thông thường: là xe mô tô 2 bánh có khung xe kiểu cưỡi hoặc ngổi, đường kính cơ bản của vành bánh xe không nhỏ hơn 304mm, thích hợp chạy trên đường cái hoặc đường thành phố. Xe mò tô loại nhỏ: là xe mô tô 2 bánh có khung xe kiểu ngổi hoặc cưỡi, đường kính cơ bản của vành bánh xe không lớn hơn 254m m , thích hợp chạy trên đường cái và đường thành phố. Xe việt dã: là xe mô tô 2 bánh có khung xe kiểu cưỡi, tay lái rộng, săm lốp kiểu đường trường, khoảng cách của bánh xe và khoảng sáng gẩm xe (khoảng cách từ gám xe đến mặt đường) lớn, thích ứng chạy trên những địa hình không phải là đường cái.
  16. KỸ THUẬT SỬA CHỪA XE MAY NÂNG CAO Ị 15 Xe đua thường: là xe mô tô 2 bánh có khung xe kiểu cưỡi, tay lái hẹp, nệm yên lệch về phía sau, đường kính cơ bản của vành bánh xe không nhỏ hơn 304mm, có thiết kế động cơ công suất lớn, tốc độ quay nhanh, chuyên dùng để chạy đua trên đường chạy riêng. Xe đua việt dã: là xe mò tô 2 bánh có tính năng chạy đường trường, có lắp đặt động cơ có công suất lớn, chuyên dùng để chạy đua ở những địa hình không phải là đường cái. Xe mô tô đặc chủng: là xe mô tô 2 bánh sau khi được lắp ráp lại (cải tạo kết cấu) được dùng để thực hiện m ột nhiệm vụ đặc biệt nào đó. Xe mô tô 3 bánh bên: là xe có lắp thêm một xe mô tô ở bên xe xe 2 bánh. Xe mô tô 3 bánh bên thường: là xe mô tô 3 bánh bên dùng để chở người hoặc hàng hóa. Xe mô tô 3 bánh bên đặc chủng: là xe mô tô 3 bánh bên có láp đặt thiết bị riêng, dùng để thực hiện nhiệm vụ đặc biệt. Xe mô tô 3 bánh chính: là xe mô tô có 2 bánh sau được láp đối xứng, lấy bánh trước làm chuẩn. Xe mô tô 3 bánh chính thường: là xe mô tô 3 bánh chính dùng để chở người hoặc hàng hóa. Xe mô tô 3 bánh chính chuyên dụng: là xe mô tô 3 bánh chính có láp thiết bị chuyên dụng, được dùng để hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2. Phương pháp đ ặt tên cho từng loại xe mô tô Nói chung các chữ số Ả Rập trong các loại hình xe mô tô được dùng để chỉ tổng dung tích, ví dụ, 50, 70, 75.80, 90, 100, 125, 250, 750 trong HK50Q, JH-70, HH75, CY80, PSM90, JC-100, NF125, XF250, CJ-750 lẩn lượt biểu thị tổng dung tích chế tạo của động cơ là 50cm^ 70cm^ 80cm^ 90cm^ ^00cm^ ^25cm^ 250cm^ 750cm^ nhưng cũng có một số loại không phù hợp, như 15C (55cm^), TMP703V (220cm^), JS112 (750cm^). Chữ cái La tinh tùy theo nơi sản xuất và xưởng sản xuất mà mang ý nghĩa khác nhau.
  17. 16 HỪNG LÊ Chữcái La tinh thường được dùng để biểu thị cho số seri, nhưchữ A trong A I 00 do công ty Suzuki Nhật Bản sản xuất biểu thị xe mô tô được sử dụng trên đường phố thông thường, gọi là dòng A. Chữ K trong K50 biểu thị dòng xe mô tô thực dụng. ChữTR trong TRI 25 biểu thị dòng xe mô tô thể thao. Tên gọi của loại xe mô tô gắn máy thường gổm ký hiệu tên doanh nghiệp (nhăn hiệu), ký hiệu quỵ cách, ký hiệu loại hình, ký hiệu thiết kế và ký hiệu thay đổi cấu thành. Hình thức cấu thành được thể hiện như hình 1-2. Ký hiệu thiết kế và thay đổi Ký hiệu loại hình Ký hiệu quy cách Ký hiệu tên doanh nghiệp (nhãn hiệu) Hình 1-2; Kết cấu của ký hiệu xe mô tô gắn máy Đẩu tiên là ký hiệu tên doanh nghiệp (nhãn hiệu), được biểu thị bằng 2 chữ cái viết hoa, chữ cái được dùng làm ký hiệu phải chọn chữ cái đẩu tiên có ý nghĩa đặc biệt. Thứ hai là ký hiệu quy cách, được dùng để biểu thị tổng dung tích xi lanh của động cơ xăng, đơn vị là cm^ (cm^ hoặc ml). Thứ ba là ký hiệu loại hình, là ký hiệu dùng để phân biệt loại hình xe, dùng chữ Q để biểu thị xe mô tô gắn máy. Thứ tư là ký hiệu thiết kế và thay đổi: ký hiệu thiết kế được dùng các chữ số Ả Rập 1,2,3,... lẩn lượt biểu thị trình tự thiết kế xe, khi ký hiệu thiết kế là 1 thì có thể bỏ qua. Ký hiệu thay đổi được biểu thị bằng chữ cái A, B, c , D,... lẩn lượt biểu thị trình tự thay đổi xe nguyên mẫu (mô hình). Ký hiệu thiết kế và thay đổi được ngăn cách với ký hiệu trước bằng dấu"— ".
  18. KỸ THUẬT SỬA CHỮA XE MÁY NÂNG CAO I 17 Tiêu chuẩn quy định, loại hình xe gắn máy được cấu thành bởi ký hiệu thương hiệu, ký hiệu quy cách, ký hiệu loại hình, số seri thiết kế và số seri cải tiến, hình thức như sau (hình 1-3); Số seri cải tiến . Ký hiệu loại hình . Số seri thiết kế Ký hiệu quy cách Ký hiệu thương hiệu Hình 1-3: Sự cấu thành loại hình xe mô tô Đẩu tiên là ký tiêu tên thương hiệu xe mô tô, được biểu thị bằng chữ cái đẩu tiên của tên thương hiệu. Thứ hai là ký hiệu quy cách sản phẩm, dùng để biểu thị tổng dung tích của động cơ, đơn vị dung tích là cm^ (lcm^ = Im l, ml là cm^ trước đây gọi là c.c). Thứ ba là ký hiệu loại hình, là do ký hiệu chủng loại và ký hiệu loại xe cấu thành. Ký hiệu chủng loại và ký hiệu loại xe lẩn lượt dùng các chữ cái có tính tiêu biểu trong tên chủng loại và tên loại xe để biểu thị. Loại hình và ký hiệu xe theo quy định như bảng 1-1. Bảng 1-1: Bảng ký hiệu loại hình C hủng lo ại Ký h iêu lo ai Tên gọi Ký h iệu Tên gọ i Ký h iệu h ìn h Xe 2 bánh Xe thông thường — — Xe loại nhỏ w w Xe việt dã Y Y — Xe đua thường s s Xe đua loại nhỏ ws ws Xe đua việt dã YS YS Xe đặc chủng Xe mở đường K K Xe 3 bánh bên Xe thường — B B 3 bánh bên đặc Xe cảnh sát J BJ chủng Xe cứu hỏa X BX
  19. 18 HÙNG LÈ C hủng lo ại Ký h iệ u lo ạ i Tẻn gọ i Ký hiệu Tên gọ i Ký h iệu h ìn h Xe 3 bánh Xe 3 bánh chính Xe chở khách K ZK chính chuyên thường Xe chở hàng H ZH dụng z Xe thùng R ZR Xe 3 bánh chính Xegoòng tự đổ z zz chuyên dụng Xe làm lạnh L ZL Thứ tư là số seri thiết kế. Dùng chữ số Ả Rập 1, 2, 3,... lần lượt biểu thị trinh tự thiết kế xe, số seri thiết kế được dùng dấu cách"— "để ngăn cách với ký hiệu loại hình phía trước. Cuối cùng là số seri cải tiến. Dùng chữ cái La tinh A, B, c ,... lẩn lượt biểu thị trình tự cải tiến xe. Lưu ý, theo tiêu chuẩn quy định, khi số seri thiết kế là 1 thì bỏ qua. Trước khi đặt ra tiêu chuẩn, các doanh nghiệp căn cứ vào tình hình của doanh nghiệp mình để tự đưa ra loại hình sản phẩm. 3. Phương pháp đặt tên loại hình động cơ gắn m áy Phương pháp xác định loại hình động cơ gắn máy chưa đưa ra quy định thống nhất, nên rất đa dạng. Xét thấy động cơ gán máy hiện nay : thuộc động cơ đốt trong kiểu pittông, cho nên cách đặt tên cho động I cơ xăng phải phù hợp với quy định vể cách đặt tên và biên chế loại hình Ị sản phẩm động cơ đốt trong đã ban hành. Theo quy định, loại hình động cơ đốt trong gồm 4 phẩn (hình 1-4), ị đó là: (1) Phẩn đẩu: là ký hiệu dòng sản phẩm và (hoặc) ký hiệu tiêu chí cải tiến, do nhà chế tạo căn cứ theo nhu cẩu tự chọn chữ cái thích hợp để biểu thị. (2) Phần giữa: gồm ký hiệu số xi lanh, ký hiệu hình thức sắp xếp xi lanh, ký hiệu xung trình (hành trình) và ký hiệu đường kính (bể rộng) xi lanh. Dùng chữ số để biểu thị số xi lanh, đường kính hoặc xung trình của xi lanh, ký hiệu hình thức sắp xếp xi lanh, như bảng 1-2.
  20. KỸ THUẬT SỬA CHỪA XE MAY NÂNG CAO I 19 (3) Phần sau: là ký hiệu đặc trưng kết cấu và đặc trưng công dụng, biểu thị bằng chữ cái, ký hiệu phải phù hợp với quy định trong bảng 1-3 và 1-4. Phán đấu Phán giữa Phán sau Phán cuối □ □ □ p p p C |II ru Ký hiệu đặc I— trưng công dụng _ _ _ _ _ _ _ Ký hiệu đặc — Ký hiệu tiêu chí cải tiến trưng kết cáu — Ký hiệu phân biệt ------------ Ký hiệu sáp xếp Ký hiệu đường kính xí lanh (biểu thị bằng số mm của đường kính xi lanh) Ký hiệu xung trình (E biểu thị động cơ 2 kỳ, động cơ 4 kỳ không ghi ký hiệu) ■Ký hiệu hình thức sắp xễp xi lanh Ký hiệu số xi lanh Hình 1- 4; Sự cấu thành loại hình động C0 đốt trong (4) Phần cuối: là ký hiệu phân biệt. Bảng 1-2: Ký hiệu hình thức sáp xếp xi lanh Ký h iệ u f n g h ĩa Không có ký hiệu Xếp thẳng và xi lanh đơn kiểu nằm V HinhV p Hình nâm ngang Bảng 1-3: Ký hiệu đặc trưng kết cấu Ký h iệu Đ ặc trư n g k ế t cấu Kỷ h iệu Đ ặc tín h k ế t cấu Không có ký hiệu Làm m át bằng nước s Kiểu đáu chữThập ( + ) Có thế đảo ngược (trực F Làm mát bầng gió tiếp đổi hướng) Ngưng (tụ) hơi nước N z 1ãng áp làm lạnh Bảng 1-4: Ký hiệu độc trưng công dụng Kỷ h iệu Công d ụ n g Kỷ h iệu Công dụ n g Không có ký hiệu Loại thông dụng J Đầu máy xe lửa T Máy kéo D Máy phát điện Động cơ tàu thủy, loại cơ M Xe mô tô c bản của máy phải
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2