YOMEDIA
ADSENSE
Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu thử HPV cổ tử cung (APTIMA® HPV Assay): Một xét nghiệm nhiều triển vọng
51
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhìn chung, xét nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV cổ tử cung đã được cho thấy đây là một công cụ hữu ích trong lĩnh vực phòng ngừa ung thư cổ tử cung 8.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu thử HPV cổ tử cung (APTIMA® HPV Assay): Một xét nghiệm nhiều triển vọng
- TỔNG QUAN Y VĂN Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu thử HPV cổ tử cung (APTIMA® HPV Assay): Một xét nghiệm nhiều triển vọng Huỳnh Xuân Nghiêm*, Huỳnh Giang Châu** Đại cương Năm 2008 xét nghiệm APTIMA® HPV Ung thư c t cung là một trong nh ng Assay ra đ i, giúp xác định nh ng trư ng bệnh ung thư thương gặp nh t n h p nhiễm HPV nguy cơ cao bằng cách trên toàn th gi i. Có ng 530.000 tập trung nh m vào E6/E7 mRNA. Nhiều trư ng h p m c m i và 275.000 trư ng nghiên cứu cho th y rằng E6/E7 mRNA h p t vong hàng năm.1 chỉ hiện diện khi HPV đã gây bi n đ i t Hơn 40 năm qua, để gi m bệnh su t và bào và nồng độ E6/E7 mRNA càng tăng t su t do ung thư c t cung, hầu h t các khi diễn ti n bệnh càng nặng. nư c phát triển đã đưa ra các chương trình Đ n năm 2011, C c Qu n lý Thực phẩm tầm soát ung thư c t cung dựa trên việc và Dư c phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đồng ý kiểm tra ph t t bào c t cung. Tuy nhiên, s d ng xét nghiệm này ph n 30 tu i ph t t bào c t cung cho th y sự hạn ch tr lên và ph n từ 21 đ n 29 tu i có k t là độ nhạy th p. Sự ti n bộ của khoa học qu Pap’s là ASC-US để b sung cho quy cùng v i sự hiểu bi t diễn ti n tự nhiên trình theo dõi, chẩn đoán và điều trị. của ung thư c t cung gần đây đã g i ý Việt Nam hiện tại m i có Khoa Gi i cho chúng ta có thêm các phương pháp Phẫu Bệnh-T Bào-Di Truyền (GPB-TB- ti p cận khác. Nhiễm HPV (human DT) bệnh viện Hùng Vương đang ti n papilloma virus) týp nguy cơ cao kéo dài hành xây dựng quy trình để triển khai kỹ đã đư c công nhận là nguyên nhân chính thuật này nhằm có thêm vũ khí để tầm soát của ung thư c t cung.2 ung thư c t cung và tiên lư ng kh năng Tuy nhiên, nhiễm HPV týp nguy cơ cao dẫn đ n ung thư c t cung để s m có gi i khá ph bi n trong dân số nói chung và pháp cho bệnh nhân. hầu h t là nhiễm thoáng qua, thoái lui tự Kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu nhiên trong kho ng th i gian từ 18-24 thử HPV cổ tử cung (APTIMA® HPV tháng. Trên thực t , giá trị tiên đoán dương Assay) của xét nghiệm DNA HPV týp nguy cơ Xét nghiệm APTIMA HPV (Hologic, San cao dương tính là khá th p (chỉ có một tỷ Diego, CA) là một xét nghiệm dùng đoạn lệ nhỏ ph n có k t qu dương tính v i mồi axit nucleic khu ch đại nhằm m c HPV-DNA týp nguy cơ cao sẽ có t n đích phát hiện mRNA E6/E7 của 14 nhóm thương CIN2+ vào th i điểm làm xét HPV nguy cơ cao (16/18/31/33/35/39/45/ nghiệm hoặc trong vài năm ti p theo), và 51/52/56/58/59/66/68). Có ba thành phần hơn 10% số ngư i có xét nghiệm HPV- chính trong một ống nghiệm: b t đối tư ng DNA dương tính cần đư c can thiệp thêm đích, khu ch đại đối tư ng đích thông qua bằng một phương pháp khác. quá trình phiên mã ngư c và sau cùng là *BV. Hùng Vương DĐ: 0908135572 phát hiện các s n phẩm khu ch đại. Quá Email: nghiemsk@yahoo.com.vn trình phiên mã ngư c đư c thực hiện nh ** BV. Hùng Vương DĐ: 0989617177 2 men chính là: reverse transcriptase (RT) Email: drlinhgiangchau@gmail.com và RNA polymerase (Hình 1). 11
- THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Hình 1. Khuếch đại đối tượng đích thông qua quá trình phiên mã ngược 4 (Nguồn: Kacian DL and Fultz TJ (1995) ) Men reverse transcriptase đư c s d ng để có ý nghĩa chưa xác định đư c tạo ra một b n sao DNA từ chuỗi mRNA (ASC-US). của đối tư ng đích, có chứa đoạn promoter Ph n từ 30 tu i đ n 65 tu i. cho men RNA polymerase. Nh vậy mà men RNA polymerase có thể s n xu t ra Mẫu bệnh phẩm nhiều b n sao của mRNA từ b n sao Các bác sỹ s n ph khoa đã đư c hu n DNA.4 luyện l y bệnh phẩm dịch c t cung Các phiên b n khu ch đại (amplicon) của bệnh nhân tại phòng khám ph đư c phát hiện bằng phương pháp lai s khoa, cho vào dung dịch cố định d ng các đoạn mồi axit nucleic đơn s i có chuyên d ng (có thể thực hiện trên g n ch t phát quang b sung v i các mẫu làm Thinprep) amplicon đích. Ch t th chọn lọc có thể Chuyển mẫu xét nghiệm và phi u yêu phân biệt đư c các đoạn mồi đã đư c lai cầu xét nghiệm đ n phòng ti p nhận hoá và nh ng đoạn mồi chưa đư c lai hoá bệnh phẩm của khoa GPB-TB-DT, bằng cách b t hoạt các đoạn gen đư c Bệnh viện Hùng Vương đánh d u trên các đoạn mồi. Trong bư c phát hiện, ánh sáng phát ra từ các đoạn gen Kết quả triển khai thí điểm tại bệnh đư c đánh d u trên RNA/DNA lai sẽ đư c viện Hùng Vương đo bằng tín hiệu photon trong quang k và Phương pháp nghiên cứu đư c xem như là các đơn vị ánh sáng tương đối.3 Xét nghiệm APTIMA cũng có Mục tiêu nghiên cứu: xác định mức độ thể thực hiện định týp HPV 16 và HPV tương h p gi a k t qu xét nghiệm tìm 18/45 nhưng cần một bộ kít APTIMA 16, E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV c t 18/45 riêng biệt. cung (APTIMA® HPV Assay)” v i k t Chỉ định 5 qu ph t t bào c t cung và k t qu gi i phẫu bệnh. Ph n từ 21 tu i đ n 29 tu i có k t qu Pap là t bào gai không điển hình Thiết kế nghiên cứu: báo cáo loạt ca. 12
- TỔNG QUAN Y VĂN Địa điểm nghiên cứu: khoa GPB-TB-DT Không ghi nhận đư c k t qu Pap 3 Bệnh viện Hùng Vương. năm liên ti p đối v i trư ng h p Pap Dân số chọn mẫu: nh ng trư ng h p có bình thư ng. k t qu Pap nhúng dịch (Thinprep) đư c Các trư ng h p bị th t lạc mẫu. thực hiện từ tháng 01/2017. Phân loại k t Phương pháp tiến hành qu t bào học theo Bethesda 2014.6. Phân L y các d liệu về k t qu PAP loại k t qu gi i phẫu bệnh (GPB) theo Thinprep, soi c t cung, gi i phẫu WHO 2014.7 bệnh và thông tin bệnh nhân liên quan. Tiêu chuẩn vàng: L y mẫu trong lọ Thinprep ti n hành Dương thật: có bằng chứng GPB là: làm xét nghiệm E6/E7 mRNA trong LSIL (condylome, CIN 1), HSIL (CIN mẫu th HPV c t cung (APTIMA® 2, CIN 3), Carcinom t bào gai (hoặc HPV Assay). tuy n). Phân tích k t qu . Âm thật: có bằng chứng GPB trên mẫu Kết quả ban đầu sinh thi t c t cung là không có t n thương tiền ung thư hay ung thư, hoặc Qua kh o sát tìm E6/E7 mRNA trong mẫu quá trình theo dõi có c 3 lần liên ti p th HPV c t cung (APTIMA® HPV PAP(-) trong 3 năm. Assay) trong 30 ca khám tầm soát ung thư CTC tại Bệnh viện Hùng Vương từ tháng Tiêu chuẩn chọn mẫu 1 năm 2017, chúng tôi có nh ng k t luận T t c nh ng trư ng h p có thực hiện ban đầu sau (b ng 1): tầm soát c t cung (CTC) bằng PAP Thinprep từ ngày 01/2017: Tỷ lệ phát hiện nhiễm HPV týp nguy cơ Đối v i trư ng h p k t qu bình cao trong các trư ng h p có Pap Thinprep thư ng, chúng tôi sẽ chọn nh ng ca có bình thư ng, ASC-US, LSIL và ASC-H+ 3 lần k t qu Pap liên ti p là bình lần lư c là: 45,45%, 40%, 60% và 100%. thư ng. (B ng 2,3). Đối v i nh ng trư ng h p Pap b t Bảng 1. Phân phối theo nơi cư trú và tuổi. thư ng (ASC-US, LSIL, ASC-H. Đặc điểm n % HSIL, ung thư) chúng tôi gọi bệnh nhân vào ti n hành soi c t cung và Địa chỉ b m sinh thi t n u soi c t cung b t TP.HCM 11 36.7 thư ng. Tỉnh 19 63,3 Trư ng h p Pap ASC-US hoặc LSIL, Tuổi n u soi c t cung không th y b t 21-29 4 13,4 thư ng chúng tôi theo dõi ti p 1 năm. 30-39 10 53,3 Tiêu chuẩn loại trừ ≥ 40 16 63,3 Không liên lạc đư c bệnh nhân khi k t Tuổi TB 41,7 ± 12,3 qu Pap b t thư ng. Tổng 30 100% Bảng 2. Kết quả Pap Thinprep theo Bethesda 2014 n = 30 Bình thường ASC-US LSIL ASC-H HSIL K TB gai K tuyến Số ca 11 (36,37%) 5 (16,67%) 10 ( 33,33%) 2 (6,665%) 0 (0%) 2 (6,665%) 0 (0%) HPV+ 5 (45,45%) 2 (40%) 6 (60%) 2 (100%) 0 (0%) 2 (100%) 0 (0%) HPV- 6 (54,55%) 3 (60%) 4 (40%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 13
- THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017 Bảng 3: Kết quả xét nghiệm HPV và kết quả định týp Tổng số Lành tính ASC-US LSIL ASC-H K TB gai HPV 16+ 1 (1/18 = 1 (1/1 = 0 (00%) 0 (00%) 0 (00%) 0 (00%) 5,56%) 100%) HPV 18/45+ 1 (1/18 = 0 (00%) 0 (00%) 0 (00%) 0(00%) 1 (1/1 = 100%) 5,56%) HPV 2 (2/18 = 0 (00%) 0(00%) 0 (00%) 0 (00%) 1 (1/2 = 50%) 16,18/45+ 11,12%) hrHPV khác+ 16 (16/18 = 5 (5/16 = 2 (2/16 = 6 (6/16 = 2 (2/16 = 1 (1/16 = 77,76%) 31,25%) 12,5%) 37,5%) 12,5%) 6,25%) hrHPV+ 18 (60%) 6 (6/18 = 2 (2/18 = 6 (6/18 = 2 (2/18 = 2 (2/18 = 33,335%) 11,11%) 33,335%) 11,11%) 11,11%) hrHPV- 12 (40%) 5 (5/12 = 3 (25,01%) 4 (4/12 = 0(00%) 0(00%) 41,66%) 33,33%) Tổng số 30 (100%) 11 (11/30 = 5 (5/30 = 10 (10/30 = 2 (2/30 = 2 (2/30 = 36,67%) 16,67%) 33,33%) 6,665%) 6,665%) HPV c t cung có thể triển khai nhiều Bàn luận cơ s khám ch a bệnh khác nhau để tầm Tuy là k t qu 30 trư ng h p chưa đại soát các t n thương tiền ung thư c t diện dân số mẫu nhưng chúng tôi nhận cung.9,10 th y rằng: So v i xét nghiệm HPV DNA týp nguy Việc phát hiện HPV týp nguy cơ cao cơ cao, xét nghiệm E6/E7 mRNA cho th y bằng kỹ thuật tìm E6/E7 mRNA trong mẫu có sự c i thiện độ đặc hiệu r t tốt, do đó th HPV c t cung (APTIMA® HPV giá trị tiên đoán dương cao hơn trong Assay) trên nh ng trư ng h p chưa có nh ng t n thương c t cung từ HSIL tr biểu hiện lâm sàng (Pap âm tính) và kh lên (CIN2 +).11 năng tiên lư ng diễn ti n của bệnh, giúp Mặc dù còn thi u các th nghiệm có đối cho chúng ta có k hoạch theo dõi, hư ng chứng có cỡ mẫu l n, nhưng v i các d x trí phù h p cho bệnh nhân. liệu ban đầu cho th y kh năng k t h p tốt Tỷ lệ phát hiện HPV týp nguy cơ cao xét nghiệm mRNA v i xét nghiệm t bào tăng theo mức độ t n thương của Pap, từ học trong tầm soát ung thư c t cung. Xét 45,45% đối v i Pap Thinprep bình thư ng nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV đ n 100% trư ng h p đối v i Pap c t cung có thể đóng vai trò quan trọng Thinprep từ ASC-H tr lên. trong việc xác định nh ng bi n đ i thoáng Cỡ mẫu còn nhỏ nên chưa ph n ánh đầy qua do nhiễm HPV v i các t n thương có đũ nh ng m c tiêu cần nghiên cứu. kh năng ti n triển nặng hơn. Do đó, xét nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th HPV Kết luận c t cung có thể giúp làm gi m gánh nặng Nhìn chung, xét nghiệm E6/E7 mRNA tâm lý liên quan đ n xét nghiệm HPV trong mẫu th HPV c t cung đã đư c DNA.12 cho th y đây là một công c h u ích trong Tóm lại, từ khi b t đầu kỷ nguyên sinh lĩnh vực phòng ngừa ung thư c t cung 8. học phân t trong phòng ngừa ung thư c Các bằng chứng hiện tại cho th y kh năng t cung, nhiều kỹ thuật ti n bộ đã đư c xét nghiệm E6/E7 mRNA trong mẫu th thực hiện nhằm kh c ph c nh ng hạn ch 14
- TỔNG QUAN Y VĂN của t bào c t cung. Xét nghiệm E6/E7 7. Kurman RJ, Carcangiu ML et al (2014). WHO classification of tumours of female reproductive mRNA là một phương thức m i, có giá trị, organs, International Agency for Research on góp phần làm tăng hy vọng có thể loại bỏ Cancer, Lyon, pp. 169-206. đư c ung thư c t cung xâm l n ph n 8. Oliveira A,Verdasca N and Pista  (2013). “Use of the NucliSENS EasyQ HPV assay in trong tương lai gần. the management of cervical intraepithelial neoplasia”, J Med Virol, Vol. 85(7), pp. 1235– Tài liệu tham khảo 1241. 1. JemalA, BrayF, CenterM, etal. (2011). “Global 9. Benevolo M et al (2011). “Sensitivity, cancer statistics”, CA Cancer J Clin, Vol. (61), specificity, and clinical value of human pp. 69-90. papillomavirus (HPV) E6/E7 mRNA assay as a 2. Tommasino M (2014). “The humanpapilloma triage test for cervical cytology and HPV DNA virus family and its role in carcinogenesis”, test”, J Clin Microbiol , Vol. 49(7), pp. 2643– Semin Cancer Bio, pp. l2613–12621. 2650. 3. Arnold LJ et al (1989). “Assay formats involving 10. Zappacosta R et al (2015). “Role of E6/E7 acridinium-ester-labeled DNA probes”, Clin mRNA test in the diagnostic algorithm of HPV- Chem, Vol. (35), pp. 1588–1594. positive patients showing ASCUS and LSIL: 4. Kacian DL and Fultz TJ (1995). Nucleic acid clinical and economic implications in a publicly sequence amplification methods, U.S. Patent, financed healthcare system”, Expert Rev Mol pp. 5399-5491. Diagn, Vol. 15(1), pp. 137–150. 5. Practice Bulletin No. 168 Summary: “Cervical 11. Argyri E et al (2013). “E6/E7mRNA expression Cancer Screening and Prevention”, Obstetrics of high-risk HPV types in 849 Greek women”, & Gynecology: October 2016 - Volume 128 - Anticancer Res, Vol. 33(9), pp. 4007–4011. Issue 4 - p 923–925. 12. Möckel J et al (2011). “Human papillomavirus 6. Nayar R, Wilbur DC (2015). The Bethesda E6/E7 mRNA testing has higher specificity than System for Reporting Cervical Cytology, liquid-based DNA testing in the evaluation of Springer, pp. 12-312. cervical intraepithelial neoplasia”, Anal Quant Cytol Histol, Vol. 33(6), pp. 311–315 15
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn