YOMEDIA
Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 2
Chia sẻ: Dwefershrdth Vrthrtj
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:6
77
lượt xem
9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Active Server Pages Đặt quyền cho thư mục ảo: o Read: cho phép đọc nội dung trang o Run Script: thực thi trang kịch bản o Execute: thực thi các ứng dụng hoặc các lời triệu gọi o Write: cho phép ghi vào thư mục ảo o Browser: cho phép xem toàn bộ nội dung thư mục thay cho trang web mặc định.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Lập Trình Web dùng ASP (ACTIVE SERVER PAGES ) phần 2
- Active Server Pages
Đặt quyền cho thư mục ảo:
-
cho phép đọc nội dung trang
o Read:
thực thi trang kịch bản
o Run Script:
thực thi các ứng dụng hoặc các lời triệu gọi
o Execute:
cho phép ghi vào thư mục ảo
o Write:
cho phép xem toàn bộ nội dung thư mục thay
o Browser:
cho trang web mặc định.
- Chọn Finish để kết thúc. IIS sẽ tạo thư mục ảo Bookshop bên dưới Default
Web Site.
- Để truy xuất các trang trong thư mục ảo, bạn sử dụng địa chỉ web URL như
sau:
http://localhost/tên thư mục ảo/tên file hoặc http://tênserver/tên thư mục ảo/ tên file
Ví dụ: http://localhost/bookshop/login.asp
hoặc http://tênserver/bookshop/login.asp
Thay đổi và bổ sung lại cấu hình cho thư mục ảo: chọn thư mục ảo à kích
-
phải chuộtà properties à tiến hành chỉnh sửa.
c. Cài đặt
A Cài đặt Personal Web Server (PWS) và chạy ASP trên Windows 98
- Mở thư mục Add-ons trên đĩa CD Windows98 hoặc, tìm thư mục PWS và
chạy file setup.exe. Windows tự động thực hiện quá trình cài đặt cho bạn
- Thư mục Inetpub sẽ được tạo trên ổ đĩa cứng của bạn. Tìm thư mục
wwwroot trong thư mục này.
- Tạo một thư mục mới, ví dụ “MyWeb” trong thư mục wwwroot
- Sử dụng trình soạn thảo văn bản để viết đoạn chương trình ASP, lưu với
tên “test.asp” trong thư mục wwwroot.
- Để chắc chắn Web server đang hoạt động: chương trình cài đặt sẽ thêm
biểu tượng trên thanh tác vụ (task bar). Kích chọn biểu tượng và nhấn nút
Start trong cửa sổ này.
- Mở trình duyệt của bạn, gõ địa chỉ: "http://localhost/MyWeb/test1.asp",
bạn sẽ thấy trang ASP đầu tiên.
A Cài đặt IIS và chạy ASP trên Windows2000
- Từ nút Start à chọn Settings à Control Panel
- Trong cửa sổ Control Panel chọn Add/ Remove Program
- Trong cửa sổ Add/ Remove Program chọn Add/Remove Windows
Components
- Trong cửa sổ Wizard đánh dấu R vào mục Internet Information
Services, chọn OK. Windows tự động thực hiện quá trình cài đặt cho bạn.
- Thư mục Inetpub sẽ được tạo trên ổ đĩa cứng của bạn. Tìm thư mục
wwwroot trong thư mục này.
- Tạo một thư mục mới, ví dụ “MyWeb” trong thư mục wwwroot
- Sử dụng trình soạn thảo văn bản để viết đoạn chương trình ASP, lưu với
tên “test.asp” trong thư mục wwwroot.
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN -7-
- Active Server Pages
Để chắc chắn Web server đang hoạt động: chương trình cài đặt sẽ thêm
-
biểu tượng trên thanh tác vụ (task bar). Kích chọn biểu tượng và nhấn nút
Start trong cửa sổ này.
Mở trình duyệt của bạn, gõ địa chỉ: "http://localhost/MyWeb/test1.asp",
-
bạn sẽ thấy trang ASP đầu tiên.
d. Localhost
Khi bạn kết nối đến một máy tính từ xa sử dụng địa chỉ URL có nghĩa là bạn
đang gọi nó bằng hostname. Ví dụ, khi bạn gõ địa chỉ: http://www.google.com
nghĩa là bạn đang yêu cầu mạng để kết nối đến một máy tính có tên
www.google.com, và được gọi là hostname của máy tính đó.
Localhost là một hostname đặc biệt, có tham chiếu đến máy tính của chính bạn.
Để kiểm tra tất cả các trang trong máy tính của bạn, bạn cần phải sử dụng localhost
như một hostname. Địa chỉ IP đặc biệt kết hợp với localhost là: 127.0.0.1
Ví dụ: Để truy cập vào các trang trong thư mục ảo có tên myweb, bạn cần gõ vào
thanh address như sau:
http://localhost/myweb/login.asp
hoặc http://127.0.0.1/myweb/login.asp
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN -8-
- Active Server Pages
CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA ASP
Để bắt tay vào việc xây dựng trang ASP, bạn cần biết đôi chút về ngôn ngữ kịch bản
(Script). Mặc dù ASP cho phép sử dụng cả hai ngôn ngữ VBScript và Jscript, nhưng ngôn
ngữ VBScript gần với Visual Basic nên dễ học và thường được sử dụng hơn Jscript. ASP
chỉ cung cấp một môi trường để xử lý các script mà ta chèn vào trong các file .asp
chứ ASP không phải là một ngôn ngữ script. Tuy nhiên, ASP qui định việc chèn các
script phải tuân theo cú pháp nhất định của ASP như sau:
1. Các toán tử
Toán tử Ví dụ
Mũ ^ 2^3
Cộng + X+3
Trừ - 7-4
Nhân * Y= x*3
Chia / 6/4
Chia phần nguyên 7\3 (Kết quả: 2)
\
Chia lấy phần dư 7 mod 3 (kết quả: 1)
mod
Cộng chuỗ i & hoặc + “He” & “llo” (kết quả: “Hello”)
So sánh bằng = If (x=3) then
So sánh lớn hơn > If (x>3) then
So sánh nhỏ hơn < If (x= If (x>=3) then
So sánh nhỏ hơn hoặc bằng
- Active Server Pages
c. Khai báo biến, hằng, mảng
- Biến: dùng từ khoá Dim để khai báo biến. Biến không cần phải chỉ định kiểu
như trong ngôn ngữ lập trình cấu trúc. Các biến không cấu trúc được xem là biến vô
hướng và có thể chứa và tự chuyển đổi hầu hết các dữ liệu. Ví dụ:
Kết quả: Nguyen van A
- Hằng: được định nghĩa bởi từ khoá Const. Chỉ có thể sử dụng giá trị của hằng
chứ không thể thay đổi nội dung hằng. Ví dụ:
- Mảng: mảng được định nghĩa và truy xuất dựa trên chỉ số. Khai báo mảng bằng
từ khoá Dim, tên mảng và phần tử mảng trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ:
Các phần tử mảng được đánh số từ 0 đến tổng số phần tử được định nghĩa. Có
nghĩa là nếu bạn cần 10 phần tử thì sẽ định nghĩa 11 phần tử. Bạn có thể sử dụng
bắt đầu từ 0 hoặc từ 1 và đảm bảo rằng số phần tử mà bạn truy xuất không vượt quá
10 thì lỗi vượt phạm vi mảng không xảy ra.
c. Các lệnh xử lý điều kiện rẽ nhánh
Bạn có thể sử dụng các lệnh điều kiện if...... then......else hoặc select case để
thực hiện so sánh các biểu thức
v Lệnh if....then dùng xử lý lệnh khi biểu thức so sánh của if trả về trị True
Ví dụ:
- Active Server Pages
response.write “Sai”
end if
%>
Chú ý:
+ Sau điều kiện if bắt buộc phải có từ khoá Then
+ Nếu chỉ có 1 lệnh đơn được thực hiện sau khối Then thì lệnh này có thể
nằm trên cùng một dòng với điều kiện. Nếu nhiều câu lệnh được thực hiện trong
khối Then thì câu lệnh đầu tiên trong khối phải được bắt đầu trên dòng tiếp theo sau
Then.
+ Khối else là tuỳ chọn, có thể có hoặc không tuỳ yêu cầu.
+ Để kết thúc lệnh, cần có từ khoá End if
Ví dụ: Xét trường hợp đúng sai của câu lệnh điều kiện if .... then
Đây là câu lệnh đúng. Chỉ có một lệnh đơn được thực hiện sau mỗi khối Then
và else, không cần phải có End if và câu lệnh else nằm trên cùng một dòng với điều
kiện if.
Sẽ có lỗi nếu thực thi câu lệnh này. Chỉ có một lệnh trong khối Then nên Else
không thể tiếp tục trên dòng tiếp theo của điều kiện If.
v Lệnh Select case cho phép lựa chọn nhiều trường hợp để đưa ra quyết định thực
thi
Ví dụ:
Select Case Choice
Case “1”
Response.write “Chọn 1”
Case “2”
Response.write “Chọn 1”
Case else
Response.write “Chọn 3”
End Select
Mệnh đề case else trong cú pháp Select Case dùng cho trường hợp tất cả các
phép so khớp của mệnh đề Case không xảy ra.
Trung tâm phát triển phần mềm - ĐHĐN - 11 -
- Active Server Pages
d. Các lệnh lặp
v For ....Next: lặp với số lần xác định
Ví dụ:
Kết quả: số=1 số =2 số=3 số=4 số =5 số=6 số=7 số =8 số=9số=10
Ngoài ra, còn có thể sử dụng từ khóa Step để thay đổi khoảng cách hoặc bước nhảy
của biến lặp.
Kết quả: số=1 số=3 số=5 số=7 số=9
v For Each.....Next: lặp với các phần tử trong tập hợp
Ví dụ:
v While .... Wend: lặp trong khi điều kiện kiểm tra của while còn đúng
Ví dụ:
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...