Lab 6 – Backup Configuration File & IOS, Password Recovery, IOS Recovery<br />
***<br />
<br />
Yêu cầu:<br />
1. Cấu hình cơ bản trên các thiết bị.<br />
2. Thiết lập TFTP Server.<br />
3. Backup Configuration File & IOS:<br />
a. Tiến hành lưu cấu hình configuration file của R1 và bộ nhớ NVRAM.<br />
b. Tiến hành lưu dự phòng cấu hình configuration file của R1 vào bộ nhớ Flash.<br />
c. Tiến hành lưu dự phòng cấu hình configuration file của R1 lên TFTP Server.<br />
d. Tiến hành lưu dự phòng hệ điều hành IOS của R1 lên TFTP Server.<br />
4. Password Recovery: Tiến hành crack mật khẩu trên R1.<br />
5. IOS Recovery: Tiến hành khôi phục hệ điều hành IOS cho R1 nếu bộ nhớ Flash trên R1 bị mất hệ<br />
điều hành.<br />
Thực hiện:<br />
Yêu cầu 1: Cấu hình cơ bản trên các thiết bị.<br />
Cấu hình cơ bản trên R1.<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
Khi thực hiện câu lệnh exec-timeout 1 30, sau khi mở giao diện HyperTerminal cấu hình Router,<br />
đăng nhập vào thiết bị bằng mật khẩu console, mật khẩu enable, nếu sau 1 phút 30 giây mà ta<br />
không thực hiện bất kỳ câu lệnh nào thì phiên kết nối HyperTerminal sẽ tự động logout và ta sẽ<br />
phải đăng nhập lại. Thực hiện câu lệnh exec-timeout 0 0 để tắt cơ chế tự động logout.<br />
Thực hiện câu lệnh logging synchronous để bật cơ chế chống trôi dòng lệnh.<br />
<br />
hostname R1<br />
interface f0/0<br />
ip address 192.168.1.1 255.255.255.0<br />
no shutdown<br />
exit<br />
line console 0<br />
exec-timeout 0 0<br />
logging synchronous<br />
exit<br />
<br />
Yêu cầu 2: Thiết lập TFTP Server.<br />
<br />
Trên PC thực hiện cài đặt phần mềm tftpd32.exe để giả lập PC cài đặt hệ điều hành Window (XP hoặc<br />
Win7) thành một TFTP Server. Phần mềm này có thể được download miễn phí từ link<br />
http://tftpd32.jounin.net/. Hoặc có thể search google với từ khóa tftpd32 download.<br />
Trên máy tính cài đặt hệ điều hành Window (XP hoặc Win7), mở chương trình tftpd32.exe (các máy tính<br />
tại VnPro có sẵn chương trình này tại giao diện Desktop). Có thể tải phần mềm<br />
Thiết lập IP cho PC (TFTP Server) trước khi mở chương trình tftpd32.exe.<br />
<br />
Thiết lập các tham số cho chương trình tftpd32.exe như sau.<br />
-<br />
<br />
Để khảo sát, ta nên chỉnh thư mục lưu trữ các file ra màn hình Desktop.<br />
Chương trình tftpd32.exe sử dụng chung IP với IP của PC nên chỉ việc lựa chọn IP phù hợp từ<br />
danh sách đổ xuống.<br />
<br />
Yêu cầu 3.a: Tiến hành lưu cấu hình configuration file của R1 và bộ nhớ NVRAM.<br />
Mọi câu lệnh mà người quản trị Administrator cấu hình trên thiết bị sẽ được lưu trực tiếp tại bộ nhớ<br />
RAM của Router, nếu thiết bị mất điện đột ngột thì các cấu hình này sẽ mất, vì thế ta cần thực thao tác<br />
lưu dự phòng file cấu hình từ bộ nhớ RAM sang bộ nhớ NVRAM của Router.<br />
R1# copy running-config startup-config<br />
Destination filename [startup-config]? <br />
Building configuration...<br />
[OK]<br />
R1#<br />
<br />
Kiểm tra file cấu hình lưu tại bộ nhớ NVRAM.<br />
R1# show startup-config<br />
Using 1548 out of 245752 bytes<br />
!<br />
! Last configuration change at 01:32:53 UTC Wed Jun 29 2016<br />
version 15.1<br />
service timestamps debug datetime msec<br />
<br />
service timestamps log datetime msec<br />
no service password-encryption<br />
!<br />
hostname R1<br />
!<br />
boot-start-marker<br />
boot-end-marker<br />
!<br />
!<br />
! card type command needed for slot/vwic-slot 0/2<br />
!<br />
no aaa new-model<br />
!<br />
memory-size iomem 5<br />
!<br />
dot11 syslog<br />
ip source-route<br />
!<br />
--More--<br />
<br />
Nếu muốn kiểm tra thông tin cấu hình cụ thể trong file cấu hình, ta có thể thực hiện như sau.<br />
R1# show startup-config | include hostname<br />
hostname R1<br />
R1#<br />
R1# show startup-config | begin interface<br />
interface FastEthernet0/0<br />
ip address 192.168.1.1 255.255.255.0<br />
duplex auto<br />
speed auto<br />
!<br />
interface FastEthernet0/1<br />
no ip address<br />
shutdown<br />
duplex auto<br />
speed auto<br />
!<br />
interface Serial0/0/0<br />
no ip address<br />
shutdown<br />
clock rate 2000000<br />
!<br />
interface Serial0/0/1<br />
no ip address<br />
shutdown<br />
--More--<br />
<br />
R1# show startup-config | begin line vty<br />
line vty 0 4<br />
login<br />
transport input all<br />
!<br />
scheduler allocate 20000 1000<br />
end<br />
R1#<br />
<br />
Thực hiện tương tự cho file cấu hình running-config.<br />
R1# show running-config | include hostname<br />
R1# show running-config | begin interface<br />
R1# show running-config | begin line vty<br />
<br />
Yêu cầu 3.b: Tiến hành lưu dự phòng cấu hình configuration file của R1 vào bộ nhớ Flash.<br />
R1# copy running-config flash:<br />
Destination filename [running-config]? R1(copy1).cfg <br />
1548 bytes copied in 1.340 secs (1155 bytes/sec)<br />
R1#<br />
<br />
Kiểm tra file cấu hình trong bộ nhớ Flash:<br />
R1# show flash: | include cfg<br />
154<br />
1548 Jun 29 2016 01:49:22 +00:00 R1(copy1).cfg<br />
R1#<br />
<br />
Thay đổi hostname của R1 thành Router.<br />
R1(config)# hostname Router<br />
Router(config)#<br />
<br />
Tiến hành copy file cấu hình R1(copy1).cfg từ bộ nhớ Flash về bộ nhớ RAM của Router để áp dụng cấu<br />
hình này. Ta sẽ thấy hostname của Router chuyển đổi từ Router thành R1.<br />
Router# copy flash: running-config<br />
Source filename []? R1(copy1).cfg<br />
Destination filename [running-config]? <br />
1548 bytes copied in 0.284 secs (5451 bytes/sec)<br />
R1#<br />
<br />