Lập quy trình chế tạo phân đoạn khối thứ II
lượt xem 18
download
Vạch dấu các đường kiểm tra lên tôn vách doc tâm: Lần lượt kẻ các đường kết cấu 2700, 4100, 900, 1500, 2100. 3400, vuông góc với đường mép của vách. Từ đường 4100 kẻ đường kết cấu sườn 68 vuông góc với đường 4100. Từ đường sườn 68 kẻ được đường kết cấu mặt sàn mũi 4800 vuông góc với đường 68.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lập quy trình chế tạo phân đoạn khối thứ II
- 2. Lập quy trình chế tạo phân đoạn khối thứ II Phân đoạn khối thứ hai được hình thành từ các cụm kết cấu chính sau: Vách chống va 64. Hình: phân đoạn khối II Sườn 65, 66, 67, 68, 69. Boong chính. Tôn sàn 2700. Tôn sàn 4100. Các mặt sàn mũi 900, 1500, 2100, 3400, 4800 và một số mã gia cường khác. Quy trình lắp ráp như sau: chọn vách chống va 64 làm mặt chuẩn a. Vạch dấu các đường lắp ráp và đường kiểm tra:
- • Vạch dấu các đường các đường lắp ráp và đường kiểm tra lên tôn vách chống va 64 Hình: sơ đồ vạch dấu các kết cấu trên tôn vách 64 Kẻ đường kết cấu dọc tâm 1 lên tôn vách chống va 64. Kẻ đường đường lắp ráp tôn sàn đáy 2700 và đường kiểm tra 2 vuông góc với đường dọc tâm vừa kẻ. Tiếp tục kẻ đường lắp ráp tôn sàn 4100 và đường kiểm tra 3 vuông góc với đường dọc tâm. Từ đường số 1 va số 3 kẻ đường lắp ráp vách dọc 600 và đường kiểm tra số 4 vuông góc với đường số 3. • . Vạch dấu các đường kiểm tra lên tôn vách doc tâm Lần lượt kẻ các đường kết cấu 2700, 4100, 900, 1500, 2100. 3400, vuông góc với đường mép của vách. Từ đường 4100 kẻ đường kết cấu sườn 68 vuông góc với đường 4100. Từ đường sườn 68 kẻ được đường kết cấu mặt sàn mũi 4800 vuông góc với đường 68.
- Từ đường 4800 ta kẻ được đường kết cấu sườn 69. Hình: sơ đồ vạch dấu các đường kết cấu lên tôn vách dọc tâm Tương tự ta kẻ được các đường sườn 65, 66, 67 vuông góc với đường 2700, các đường này cách nhau 600. Hình: sơ đồ vạch dấu các đường kết cấu lên tôn sàn 4100. • Vạch dấu các đường kiểm tra lên tôn sàn 4100 Kẻ đường dọc tâm tôn sàn 4100.
- Kẻ đường kết cấu chi tiết 872 song song với đường dọc tâm và cách 1200. • . Báo cho bộ phận KCS kiểm tra phần vạch dấu b. Lắp ráp và hàn phân đoạn. Sau khi đã kiểm tra xong phần vạch dấu các đường kiểm tra, ta tiến hành lắp ráp và hàn các chi tiết kết cấu Bước 1: Đặt vách sườn 64 lên bệ lắp ráp, cân chỉnh đúng vị trí và cố định với bệ bằng các mã ghim. Bước 2: Cẩu phân đoạn phẳng tôn sàn 4100 đặt vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách 64, điều chỉnh vuông góc, cố định và hàn đính. Bước 3: Cẩu cụm chi tiết phẳng vách dọc 1200 đặt vào vị trí đã vạch dấu trên vách 64 và tôn sàn 4100, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính. Bước 4: Lắp mã 65-3 để cố định cụm chi tiết vách dọc 1200 với mặt sàn 4100. Bước 5: Lắp chi tiết 1202, tại vị trí dọc tâm vách 64 và vuông góc với tôn sàn 4100, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính. Bước 6: Lắp cụm chi tiết sườn mạn 66 vuông góc với tôn sàn 4100 tại vị trí vạch dấu, điều chỉnh độ vuông góc và hàn đính. Bước 7: Lắp chi tiết 1201 tại vị trí dọc tâm của tôn sườn boong 66 và vuông góc với tôn sàn 4100, điều chỉnh độ vuông góc và hàn đính. Bước 8: Cẩu vách dọc tâm đặt vào vị trí lắp ráp, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính. Bước 9: Lắp mã 65-1, 66-2 để cố định giữa vách dọc tâm và tôn sàn 4100. Bước 10: Lần lượt cẩu hai phân đoạn phẳng tôn sàn 2700 lắp vào vị trí đã vạch dấu, điều chỉnh độ vuông góc với tôn vách và tôn vách dọc tâm, cố định và hàn đính; Bước 11: Lần lươc cẩu hai cụm chi tiết tôn sàn mũi 4100 trái và phải còn lại của tôn sàn 4100 đặt vào vị trí lắp ráp, điều chỉnh độ vuông góc với tôn vách dọc tâm, cố định và hàn đính.
- bước 12: Báo kiểm tra phần lắp ráp các kết cấu trên và tiến hành hàn theo quy trình hàn từ trong ra ngoài. Bước 13: Cẩu cụm chi tiết tôn sườn đáy ngang 65 trái và phải đặt vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn. Bước14: Cẩu cụm chi tiết tôn sườn đáy ngang 66 trái và phải đặt vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc và hàn. Bước15: Cẩu cụm chi tiết tôn sườn đáy ngang 67 trái và phải đặt vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc và hàn. Bước 16: Lắp sườn mạn 65, cân chỉnh đúng vị trí và hàn đính đồng thờI lắp mã gia cường 65-4, hàn cố định Bước 17: Lắp sườn mạn 66, cân chỉnh đúng vị trí và hàn đính đổng thời lắp mã gia cường 66-1, hàn cố định. Bước 18: Tương tự lắp sườn mạn 67, cân chình đúng vị trí, hàn đính tiếp tục lắp chi tiết 671 cân chỉnh, cố định và hàn. Bước 19: Cẩu phân đoạn phẳng boong chính đặt vào vị trí lắp ráp sao cho vách dọc tâm vuông góc tại đường tâm phân đoạn phẳng boong chính, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính. Bước 20: Lắp chi tiết 816. Bước 21: Lắp các mã gia cường L1-3, L1-4 tại mặt các dọc 600. Bước 22: Cẩu sườn 68 đặt vào vị trí đã vạch dấu trên vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn. Bước 23: Lắp chi tiết 935-1 sàn dọc mũi vào vị trí đã vạch dấu trên tôn sườn mạn 68, 66 điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn đính. Đồng thời lắp mã 67- 2 và 67 để tăng độ cứng vững của sàn dọc mũi, hàn cố định. Bước 24: Lắp mặt sàn mũi 935 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn sườn boong 68, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn. Bước 25: Lắp tôn sườn boong 69 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc và hàn đính.
- Bước 26: Lắp tôn sàn mũi 3400 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn. Bước 27: Lắp tôn sàn mũi 2100 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh độ vuông góc, cố định và hàn. Bước 28: Lắp tôn sàn mũi 1500 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh vuông góc, cố định và hàn. Bước 29: Lắp tôn sàn mũi 900 vào vị trí đã vạch dấu trên tôn vách dọc tâm, điều chỉnh vuông góc và hàn. Bước 30: Lắp sống mũi 1179, 1185, 1190, 1191 cân chỉnh, cố định và hàn. Bước 31: Báo cho bộ phận KCS kiểm tra phần lắp ráp và hàn, nội dung kiểm tra theo quy định của đăng kiểm. Bước 32: Sơn chống rỉ, báo cho đăng kiểm kiểm tra lần cuối
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích quy trình chế tạo chân vịt, chương 2
5 p | 364 | 125
-
Nghiên cứu thiết kế quy trình công nghệ hàn tự động sử dụng trong chế tạo tàu vỏ thép, chương 18
5 p | 372 | 119
-
Phân tích quy trình chế tạo chân vịt, chương 4
11 p | 410 | 114
-
Sổ tay công nghệ chế tạo máy (Tập 1 - In lần thứ nhất): Phần 1
251 p | 322 | 91
-
Phân tích quy trình chế tạo chân vịt, chương 7
5 p | 238 | 71
-
Công Nghệ Đóng và Sửa Chữa Tàu Thủy, chương 8
6 p | 201 | 42
-
Công Nghệ Đóng và Sửa Chữa Tàu Thủy, chương 7
6 p | 216 | 41
-
Lập quy trình chế tạo phân đoạn khối thứ I
5 p | 134 | 28
-
Quy trình chế tạo phân đoạn phẳng boong chính (từ vách 64 đến mũi)
3 p | 134 | 27
-
Quy trình chế tạo phân đoạn phẳng boong chính ( từ vách 60 đến vách 64 )
3 p | 140 | 27
-
Quy trình chế tạo phân đoạn phẳng vách chống va 64
3 p | 131 | 19
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy - Chương 10: Công nghệ lắp ráp các sản phẩm cơ khí
11 p | 110 | 14
-
Phần mềm mô phỏng phục vụ cho việc công nghệ đóng sửa tàu kim loại, chương 8
9 p | 110 | 13
-
Phần mềm mô phỏng phục vụ cho việc công nghệ đóng sửa tàu kim loại, chương 9
7 p | 119 | 12
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy (Nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
202 p | 17 | 8
-
Giáo trình Lắp ráp phân tổng đoạn (Nghề: Công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy - Hệ: Trung cấp nghề) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
63 p | 16 | 6
-
Khảo sát quy trình chế biến mì trứng bổ sung bột khoai lang tím và bột vỏ trứng gà
6 p | 49 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn