Lch scác phát minh vt
lý- P1
LCH SCHUN HÓA
Cân đo
Nhng đơn v đo lường cthưng được chun hóa tùy theo địa phương
thiđại. Theo truyn thuyết, nước Anh thi Trung Đại chúng đưc nh
theo kích thước cơthvua Anh thiy: đốt ngón tay (inch), độ dài tmũi
đến hết bàn tay (yard) hoc theo hotđng di chuyn: bước chân (foot)
khong cách tương đương vi mt gi đi b(mile). Trung Hoa thi cthì
các đơn vkhác nhưthn (đốt), xích (thước), trượng, (dm), lượng
(lng), cân, canh, khc (gi), v.v...
Bi sca các đơn v đo cũng khác nhau, ththeo h đếm thp phân
hoc h4, 7, 16, 20, 24, 60 v.v. nên tính toán chuynđổi rt phin phc, gây
thit hi kinh tếln.
Ý tưởng thng nht mtđơn v đo lường cơbn do nhà bác hc Anh John
Wilkins đề ra đầu tiên trong mt tác phm xut bn năm 1668 (hình trên). Năm
1675, nhà c hc Ý Tito Livio Burattini gi mét định nghĩa bng mt mu
chun (nay đođược khong 993,9 mm).
Sau mt thi gian dài giao thương các sn phm công nghip ng sphát
trin khoa hc kthut, nhiu chính quyn thy phi áp đặt trong thc tin mt
hthng đo lường chun hóa cht ch. Vi sthiết lp hmét-thp phân nước
Pháp cách mng tưsn thì châu Âu mi chm dt dn dn tình trng đo ln xn.
Hnày được Vương quc Lan dùng t1816 nhưng ngay ti Pháp thì bbãi b
năm 1812 khi Napoleon đổ chi lp sau khi nghĩa Paris 1830.
Hmét (1795)
Pháp, nguyên tc bt buc áp dng các đơn v đođã đượcnđịnh trong
Công ước theo sc lnh ngày 18 tháng Ny mm năm thIII ca Nhà nước Cng
hòa, tc 7-4-1795. Sc lnh đó thiết lp hmét, nđịnh danh mc các đơn v ln
đầu tiên đã chính thc dùng định nghĩa 1 mét bng 1/40 triuđộ dài kinh tuyến
Trái đất. Mt kc lyđơn vkhi lưng kilogram.
Ngày 22 tháng 6 năm 1799, nhng mu chunđầu tiên ca mét kilogram
đã đượcđặtVin lưu trquc gia Pháp, ti Sèvres, gn Paris. Cũng nămđó,
Pháp, đạo lut ngày 19 tháng Giá t năm VII (tc ngày 10-12-1799) quy định bt
buc áp dng hmét. Quá trình chuyn sang sdng hmét trên thếgii tuy
nhiên đã tiến trin mt gn hai thếk.
H đơn vquc tếSI (1960)
Năm 1832 nhà bác hcĐức Gauss đưa ra hthng Gauss, ri 30 năm sau, các
nhà vt Anh Maxwell et Thomson đưa ra hthng CGS, chai hnày đều da
trên 3 đơn vcm, gram, giây. Năm 1946 hthng MKSA ra đời, da trên 3 đơn v
mét, kilogram, giây thêm ampe. Năm 1954 thêm kenvin canđela.
Năm 1960, h đơn v đo lường quc tếSI (Système international d’unités,
tc ISO 1000) đã xác định 6 đơn vcơbn trên, t đó suy ra các đơn vkhác (thí d
vn tc m/s, áp sut kg/m2). Năm 1971 thêm đơn vmol và vy hin nay hSI
bao gm 7 đơn vcơbn ký hiu là: m, kg, s, A, K, mol, cd. Cth:
độ dài: mét (m);
khi lượng: kilogram (kg);
thi gian: giây (s);
cường độ dòng đin: ampe (A);
nhitđộ: kenvin (K, tương đương vi °C tcđộ Celsius, nhưng thang nhit kế
kenvin xut phát tkhông độ tuytđối chkhông phi 0°C, 0°C = 276,16°K);
lượng cht (mol);
cường độ sáng canđela (cd).
Các đơn v đo ln nhhơn thì được thng nht tính theo hthp phân (tr
thi gian tính riêng theo h60/24/7/365).
Ti khiĂnglo-Xcxông, ti năm 1980 nước Anh mi hoàn toàn chuynđổi
xong sang hSI và cùng Canada, Nam Phi, New Zeland, Úc là 5 nước chuyn chm
nht.
Tuy nhiên nhng đơn vtruyn thng (ounce, karat, inch, galon...) vnđược
dùng phbiếnmt vài lĩnh vc riêng nhưkim loiđá quý, đin t bia, rượu,
sa v.v.
TĨNH HC CƠHC
Tĩnh hc (thếkXVI-XVII)
Nhà bác hc xFlandre S. Stevin (1548-1620), tc Simon de Bruges, được
coi là người sáng to ra môn tĩnh hc thi nay. Tĩnh hc khoa hc nghiên cu s
cân bng ca c vt th, cũng nhưcác điu kin to nên scân bng đó. Thiên tài
đi trước Stevin là nhà bác hc người Hy Lp thi c đại Archimède.
Trng tâm (thếkII tr. CN)
Archimède sinh ra Syracuse vào năm 287 trước CN, ông ngườiđầu tiên
đã xác định được trng tâm ca nhng vt rnđồng cht hình dng xác định
nhưhình tr, hình cu hình nêm. Archimède đã phát trin khái nimđó trong
tác phm ch vscân bng. đó, ông cũng đã trình bày mt lý thuyếtđòn by
cht chnht.
Cân treo (khong 3500 tr. CN)
Khong 3500 trước CN, để cân lúa hoc vàng, người Ai Cpđã sdng
cân hai đĩa treo trên mt tay đòn.
Cân thiên bình (thếkX tr. CN)
Loi cân này hai tay đòn không đều do người Trung Quc phát minh ra
vào thếkX trước CN, được nhng dân du mc cưỡi nga mang đến phương Tây
khong gn trước khi chúa Giêsu ra đời. Hin vnđang được sdng.
Cân Roberval (1670)
Năm 1670, nhà toán hc, vt và cơhc Pháp G. P. de Roberval (1602-1675)
đã gii thiu mt trong nhng phát minh ca mình vi Vin hàn lâm Khoa hc
Paris. Đó cái cân hai đĩađượcđỡ bi mtđòn cân gn vi mtđònđỡ bi hai
cc cng dn hướng cho chuynđộng ca chúng.
Mt thi gian i, cân Roberval là phbiến nht trong các loi cân thương
mi. đã được thay thếbi cân Roberval n t động ri sau đó bi cân đin t.
Cân nhanh nht trên thếgii (1988)
Do tchc Pháp Saviphar hiu chnh, loi cân y, được gi Regulator II,
mt hthng đo lường mi có gn vi y tính cho phép cân được hơn hai trăm
ln trong mt phút. Vy nên loi cân nhanh nht trên thếgii, có thsdng
trong nhiu lĩnh vc cn chính xác nhưtrong công nghip dược hoc công nghip
cht n. Nhlp máy vi tính lc kế đin tt động nên độ chính xác ca cân
vào c1/10.000.
Thy tĩnh hc (Hydrostatics)
Nguyên Archimède
Archimède (287-212 tr. CN) là ngườiđầu tiên đã phát biu nguyên vt ni
mang tên ông: toàn bvt nhúng trong mt cht lưu (lng hoc khí) cân bng
trong đó schu mt lcđẩy thng đứng, hướng tdưới lên trên, bng trng
lượng ca cht lưu bvt chiếm ch đặt ti trng tâm phn cht lưu bchiếm
ch.
Ơreka!
Ta biết rng sau khi tìm ra nguyên mang tên ông, Archimède đã tht lên
“Ơreka! (Tìm thy ri!) và chy ra khi bung tm quên mc qun. Nhng tình
tiết khác quanh khám phá đó được biếtđến ít hơn: người ta krng tên bo chúa
thành Syracuse, Hiéron II, mt kbn tính đa nghi, đã giao vàng ròng cho mt
người thkim hoàn để đúc và chm mt chiếc vương min. Archimède đã được
giao nhim vkim tra công vic ca người ththcông đó. Lúc bây giông đã
ý nhn chìm vào trong mt cái chuđầyp nước trước hết là vương min, ri sau
đó vàng bc cùng trng lượng nhưtrng lượng ca vương min. Người ta k
rng sau mi ln nhúng nhưthếông li cân nước trào ra.
Cui cùng ông đã phát hin ra con sca ln cân đầu nm gia các con s
ca hai ln cân sau, chng trng vương minđã được làm tmt hn hp ca
vàng và bc. thếlà người thkim hoàn, k đã ăn cp vàng ròng phi sa li
vương min.
Nghch thy tĩnh (1586)
Nhà toán hc vt hc xFlandre S. Stevin, nhân viên thanh tra đê điu
ca chính ph Lan vi chcđó, ông trc tiếp quan tâm ti c lc bên trong
các cht lng là ngườiđầu tiên tiến hành nghiên cu khoa hc thc svchúng.
Năm 1586 đã xut hin ba cun sách cơhc ca ông. đó ông đã trình bày
nghch thy tĩnh ni tiếng: áp sut ca mt cht lng lên đáy ca bình cha ch