intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LIÊN BANG NGA (RUSSIA)

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

160
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển KT-XH của Nga. = a. Thuận lợi: - Diện tích rộng lớn nhất thế giới, nằm trên cả 2 châu lục, tiếp giáp nhiều quốc gia thuận lợi cho việc mở rộng giao lưu trao đổi. - Tiếp giáp nhiều biển và đại dương thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho việc xây dựng một nền kinh tế với cơ cấu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LIÊN BANG NGA (RUSSIA)

  1. LIÊN BANG NGA (RUSSIA) Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển KT-XH của Nga. => a. Thuận lợi: - Diện tích rộng lớn nhất thế giới, nằm trên cả 2 châu lục, tiếp giáp nhiều quốc gia thuận lợi cho việc mở rộng giao lưu trao đổi. - Tiếp giáp nhiều biển và đại dương thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng thuận lợi cho việc xây dựng một nền kinh tế với cơ cấu đa ngành: + Khoáng sản đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn, thuận lợi cho phát triển công nghiệp và xuất khẩu. + Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. + Rừng tai-ga rộng lớn giàu có hàng đầu thế giới. b. Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn.
  2. - Khí hậu miền đông, phía bắc quá khắc nghiệt. - Tài nguyên phong phú nhưng chủ yếu phân bố vùng núi hoặc băng giá, điều kiện khai thác khó khăn. Câu 2. Nêu đặc điểm của dân cư Nga. => - Nga là nước đông dân (năm 2005, dân số là 143 triệu người, đứng thứ 8/ thế giới). - Tỉ suất tăng dân số âm nên dân số đang giảm (tỉ suất sinh thấp, di cư ra nước ngoài). - Là nước có nhiều thành phần dân tộc nên có nhiều vấn đề xã hội phức tạp (khủng bố, li khai…) - Mật độ dân số trung bình thấp (8.4 người/km2) - Dân cư phân bố không đều (tập trung chủ yếu ở miền Tây, miền Đông rất thưa thớt, chủ yếu ở phía nam ven các tuyến giao thông). - Tỉ lệ dân thành thị cao, chủ yếu là ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh. Câu 3. Nêu những thành tự kinh tế của Nga sau năm 2.000. Phân tích nguyên nhân đạt được các thành tựu đó.
  3. =>a. Những thành tựu: - Từ năm 2.000 đến nay, Nga đã vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và quay trở lại vị trí cường quốc của thế giới. - Những thành tựu: + Nga đã nhập vào các nước các nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8) + Sản lượng các ngành kinh tế đều tăng: lương thực, dầu mỏ, than, điện… - Dự trữ ngoại tệ tăng lên đứng thứ tư/ thế giới. - Tăng trưởng kinh tế cao và ỏn định. - Đã thanh toán xong nợ nước ngoài. - Xuất siêu ngày càng lớn (đạt 120 tỉ $ năm 2005). - Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. b. Nguyên nhân: Nga đã thực hiện chiến lược kinh tế mới với nhiều quyết sách đúng đắn. - Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường. - Ổn đinh đồng Rup so với các ngoại tệ khác. - Mở rộng ngoại giao, coi trọng chấu Á và các nước thuộc Liên Xô (cũ). - Nâng cao đời sống người dân.
  4. - Bảo đảm toàn vẹn lãnh thổ và quyền lợi các dân tộc. Câu 4. Bốn vùng kinh tế quan trọng của Nga: tên vùng, đặc điểm, thành phố lớn của vùng. *CÁC BÀI TẬP KĨ NĂNG: Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của Hoa Kì năm 1960 và 2004 (Đơn vị: %) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Năm 1960 4.0 33.9 62.1 2004 0.9 19.7 79.4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp (tròn) thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì. b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì. =>- Nhận xét: cơ cấu GDP của Hoa Kì chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp và công nghiệp (dẫn chứng), tăng tỉ trọng đóng góp của dịch vụ (dẫn chứng). - Giải thích: Hoa Kì chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
  5. Bài tập 2. Dựa vào bảng số liệu sau: Tỉ trọng xuất khẩu của một số khu vực, quốc gia năm 2004. (Đơn vị: %) Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) 26.5 7.0 12.2 Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) 37.7 9.0 6.3 Hãy nhận xét về vai trò ngành thương mại của EU trên thế giới. Bài tập 3. Dựa vào bảng số dưới đây: (SGK Tr. 68) (Đơn vị: %) 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Năm Tốc độ tăng - 4.9 5.4 10.0 5.1 4.7 7.3 7.2 6.4 trưởng GDP của LB. Nga a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP của LB. Nga từ 1989 - 2005. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó. =>- Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng GDP của Nga, tăng mạnh từ năm 1998 (chỉ số âm) sang năm 1999 và những năm tiếp theo. Năm 2000 chỉ số cao
  6. nhất (10%). Các năm sau đó chỉ số có lúc tăng thêm hoặc giảm đi song vẫn giữ ở mức tương đối cao. - Giải thích: do LB. Nga có chính sách và biện pháp kinh tế đúng đắn, khai thác có hiệu quả tiềm năng đất nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2