intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Liên quan nồng độ thiamin huyết tương với một số thông số ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết phân tích mối liên quan giữa nồng độ thiamin huyết tương với một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 (BN ĐTĐT2). Đối tượng và phương pháp: 161 BN ĐTĐT2 thuộc nhóm nghiên cứu được định lượng nồng độ thiamin huyết tương bằng phương pháp ELISA và phân tích mối liên quan với một số thông số.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Liên quan nồng độ thiamin huyết tương với một số thông số ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2

  1. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ THIAMIN HUYẾT TƯƠNG VỚI MỘT SỐ THÔNG SỐ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Nguyễn Thu Phương1, Hoàng Trung Vinh2* 1. Bệnh viện 199 – Bộ Công an; 2. Học viện Quân y DOI: 10.47122/vjde.2021.49.8 TÓM TẮT significant relations between thiamin level Mục tiêu: Phân tích mối liên quan giữa with some parameters, while multivariate nồng độ thiamin huyết tương với một số biểu analysis showed that thiamin level was hiện lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái negatively correlated with age (β = -0,222, p = tháo đường típ 2 (BN ĐTĐT2). Đối tượng và 0.003), and positively correlated with phương pháp: 161 BN ĐTĐT2 thuộc nhóm glomerular filtration rate (GFR) (β = 0.0543, p nghiên cứu được định lượng nồng độ thiamin = 0.012). Conclusions: Plasma thiamine level huyết tương bằng phương pháp ELISA và in T2DM patients was not correlated with any phân tích mối liên quan với một số thông số. studied parameters when using univariate Kết quả: Khi xử lý đơn biến không xác định analysis, but significantly correlated with age, được liên quan có ý nghĩa giữa nồng độ GFR when using multivariate analysis, which thiamin với một số thông số song khi xử lý đa showed that there are many factors causing biến xác định được nồng độ thiamin tương thiamin reduction in T2DM patients. quan nghịch với tuổi (β = -0,222, p=0,003), Keywords: Type 2 diabetes mellitus, tương quan thuận với mức lọc cầu thận thiamin level, albumin/creatinine ratio, (MLCT) (β=0,0543, p=0,012). Kết luận: Nồng glomerular filtration rate. độ thiamin huyết tương ở BN ĐTĐT2 không Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Trung Vinh có liên quan đơn biến với các chỉ số được khảo Ngày nhận bài: 02/6/2021 sát mà chỉ tương quan có ý nghĩa với tuổi, Ngày phản biện khoa học: 08/6/2021 MLCT khi xử lý đa biến chứng tỏ có nhiều yếu Ngày duyệt bài: 29/07/2021 tố gây giảm thiamin ở BN ĐTĐT2. Email: hoangvinh.hvqy@gmail.com Từ khóa: Đái tháo đường típ 2, nồng độ Điện thoại: 0903201250 thiamin, Tỷ số albumin/creatinin niệu, mức lọc cầu thận. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thiamin là nguyên tố vi lượng rất cần thiết ABSTRACT cho cơ thể song không tự tổng hợp được mà Relationships between plasma thiamin level đều phải nhận từ ngoài vào bằng con đường ăn with some parameters in type 2 diabetes uống. mellitus patients Do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra Nguyen Thu Phuong1, Hoang Trung Vinh2* giảm nồng độ thiamin ở BN ĐTĐT2. Trong số 1. 199 hospital – Ministry of Public Security; các nguyên nhân quan trọng làm giảm thiamin 2. Vietnam Military Medical University ở BN bao gồm lượng đưa từ ngoài vào không đầy đủ, rối loạn hấp thu, mất thiamin qua Objectives: To analyze relationships đường niệu và do tác động đối nghịch giữa between plasma thiamine level with some glucose với thiamin trong cơ thể. Tuy vậy xác clinical and subclinical manifestations in định được đa số các nguyên nhân nêu trên là patients with type 2 diabetes mellitus (T2DM). rất khó khăn nhất là lượng thiamin đưa vào và Subjects and methods: 161 T2DM patients in lượng mất đi. the study group were measured plasma thiamin Liệu các biểu hiện khác có ảnh hưởng, gây level by ELISA method and analyzed the giảm thiamin hay không là những nội dung cần relationships with some parameters. Results: được khảo sát. Đề tài nhằm mục tiêu: Phân univariate analysis could not find out any tích mối liên quan giữa nồng độ thiamin huyết 65
  2. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 tương với một số biểu hiện lâm sàng, cận lâm sử, xét nghiệm một số chỉ số, định lượng sàng ở BN ĐTĐT2. nồng độ thiamin huyết tương bằng phương pháp ELISA theo quy trình chuẩn. Đơn vị 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP tính: pg/ml. NGHIÊN CỨU + Số liệu thu được xử lý mối liên quan đơn + 161 BN ĐTĐT2 được khai thác bệnh biến và đa biến. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2.1. Liên quan giữa nồng độ thiamin với một số thông số Chỉ số Thiamin (pg/ml) p Chỉ số khối cơ thể (BMI) < 23 (n= 77) 38,8 (33,3 – 42,9) >0,05 (kg/m2) ≥23 (n= 84) 37,9 (30,9 – 43,0) Không (n=54) 38,4 (34,0 – 42,8) >0,05 Tăng huyết áp (THA) Có (n=107) 38,2 (31,0 – 43,4) Không (n= 52) 39,5 (32,7 – 44,0) > 0,05 Rối loạn lipid (RLLP) Có (n=109) 38,2 (30,6 - 42,2) ACR Âm tính (n=15) 38,2 (38,2 – 42,9) >0,05 (tỷ số albumin/creatinin niệu)(n=22) Dương tính (n=7) 31,2 (30,6 – 45,7) < 60 (n=51) 37,6 (31,0 – 41,7) > 0,05 MLCT (ml/phút) ≥ 60 (n=110) 38,6 (32,2 – 43,4) < 7,0 (n=53) 39,9 (34,0 – 44,0) >0,05 Glucose máu (mmol/l) ≥ 7,0 (n=108) 37,6 (30,8 – 42,9) 0,05 HbA1c (%) ≥7,5 (n=73) 38,2 (28,9 – 43,4) Nhận xét: Nồng độ thiamin đều liên quan không có ý nghĩa với các chỉ số đã khảo sát. Bảng 2.2.Tương quan đa biến của nồng độ thiamin với một số thông số Thông số β p Khoảng tin cậy 95% Tuổi (năm) -0,222 0,003 -0,0749: -0,3694 Giới -1,324 0,275 -3,7136: - 1,0647 Thời gian phát hiện bệnh (năm) -0,1464 0,348 -0,4538: - 0,1609 MLCT (ml/phút) 0,0543 0,012 0,0123 – 0,0963 Tỷ số eo/hông -3,4670 0,756 -25,4913: - 13,5572 Chẩn đoán lần đầu 3,1995 0,174 -1,4244: - 7,8235 Nhận xét: Khi phân tích mối tương quan đa biến nhận thấy nồng độ thiamin liên quan có ý nghĩa với tuổi và mức lọc cầu thận của bệnh nhân. Nồng độ thiamin huyết tương tương quan nghịch với tuổi của bệnh nhân, tương quan thuận với mức lọc cầu thận. 66
  3. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 4. BÀN LUẬN nhận thấy tuổi của BN tương quan nghịch có ý Mặc dù thiamin gây ảnh hưởng lên nhiều nghĩa với nồng độ thiamin huyết tương. Kết phản ứng sinh học trong cơ thể song điều đó quả này có lẽ cũng phù hợp và logic. Đều là không gây biến đổi nhiều đối với nồng độ. BN ĐTĐT2 song khi tuổi càng cao đi kèm với Chính vì vậy khi phân tích liên quan đơn biến biến đổi của nhiều tình trạng khác thì bệnh giữa nồng độ thiamin huyết tương ở BN càng nặng hơn, giảm chuyển hóa và hấp thu ĐTĐT2 với nhiều biểu hiện lâm sàng, chỉ số các chất trong đó có các nguyên tố vi lượng xét nghiệm đều thu được kết quả chung là mối chủ yếu đưa từ ngoài vào bao gồm cả thiamin. liên quan không có ý nghĩa thống kê. Có lẽ Chính vì vậy ở BN cao tuổi thì nồng độ cũng chính vì vậy mà trong số các tài liệu tham thiamin sẽ giảm nhiều hơn [4], [5]. Mann RH khảo không thấy tác giả nào khảo sát mối liên năm 2018 cho thấy ở những BN ĐTĐ cao tuổi quan đơn biến giữa thiamin với các chỉ số xét nếu chưa bổ sung vitamin B1 trong điều trị thì nghiệm ngoại trừ có một vài tác giả cũng phân tỷ lệ thiếu thiamin huyết tương là 76,1%. Mặc tích và đưa ra mối liên quan giữa nồng độ dù đây cũng là tỷ lệ giảm thiamin chưa ở mức thiamin huyết tương với MAU ở BN ĐTĐ [1], quá cao so với cộng đồng BN ĐTĐ nói chung [2]. Nix A và cs năm 2014 đã khảo sát nồng độ song kết quả cũng cho thấy vai trò của tuổi cao hai loại vitamin nhóm B gồm B6 và B1 nhận ảnh hưởng không có lợi lên nồng độ thiamin thấy nồng độ cả hai loại vitamin trên đều giảm trong cơ thể người bệnh [6]. Tỷ lệ thiếu hụt có ý nghĩa so với nhóm chứng khỏe mạnh. Tác thiamin trên đây ở BN ĐTĐ cũng chỉ tương giả nhận thấy nồng độ vitamin B6 huyết tương đương so với kết quả quan sát của O’Keeffe liên quan có ý nghĩa với MAU ở BN ĐTĐT2, ST và cs năm 1994. Các tác giả đã khảo sát theo đó nếu BN có MAU (+) thì nồng độ những BN cao tuổi điều trị tại bệnh viện với vitamin B6 thấp hơn có ý nghĩa so với khi nhiều thể bệnh khác nhau cho thấy tỷ lệ BN MAU (-), tương ứng 26,8 nmol/l và 39,5 thiếu thiamin lên đến 76% [7]. Những kết quả nmol/l. Tuy vậy khi khảo sát nồng độ thiamin trên đây cho thấy mối tương quan có ý nghĩa huyết tương ở BN ĐTĐT2 tác giả lại nhận giữa thiamin huyết tương với tuổi của BN thấy đó là mối liên quan không có ý nghĩa với ĐTĐT2 song chỉ xuất hiện khi xử lý tương MAU. Theo đó ở BN ĐTĐT2 có MAU (+) thì quan đa biến. nồng độ thiamin huyết tương là 15,4 nmol/l Bên cạnh mối tương quan nghịch có ý (6,2 -83,4), còn ở BN với MAU (-) thì nồng độ nghĩa giữa nồng độ thiamin huyết tương với thiamin huyết tương cũng tương đương (15,5 tuổi thì khi xử lý tương quan đa biến còn nhận nmol/l: 8,3-55,3). Bên cạnh đó tác giả nhận thấy nồng độ thiamin huyết tương có tương thấy khi ĐTĐT2 có MAU (+) hoặc (-) thì nồng quan thuận với MLCT. Khi phân tích mối liên độ thiamin đều giảm tương ứng 43% và 44% quan đơn biến giữa nồng độ thiamin huyết so với nhóm chứng khỏe mạnh. Kết quả trên tương với các phân nhóm MLCT khác nhau đây cho thấy mặc dù đa số tác giả đều cho rằng đều không nhận thấy liên quan có ý nghĩa. bệnh thận do ĐTĐ mà MAU (+) là một trong Song khi phân tích tương quan đa biến nghĩa là các biểu hiện quan trong liên quan đến giảm điều chỉnh đồng thời với một số biến số khác nồng độ thiamin huyết tương song trên thực tế lại cho kết quả liên quan có ý nghĩa. Theo đó lại không thấy biến đổi nồng độ thiamin huyết khi MLCT càng tăng thì nồng độ thiamin tương có ý nghĩa trong mối liên quan với huyết tương càng cao và ngược lại. Kết quả MAU [3]. Khi phân tích tương quan đa biến này bổ sung thêm một bằng chứng nữa về cơ giữa thiamin huyết tương với một số thông số chế gây giảm thiamin huyết tương liên quan lại nhận thấy có hai biến số cho tương quan có đến tổn thương thận ở BN ĐTĐT2. Khi MLCT ý nghĩa đó là tuổi của BN và MLCT. Trong giảm sẽ làm gia tăng mất thiamin qua nước phần xử lý số liệu về nồng độ và tỷ lệ giảm tiểu dẫn đến giảm thiamin huyết tương. Ngay thiamin ở BN ĐTĐT2 đều chưa nhận thấy mối cả khi BN ĐTĐ chưa có giảm MLCT song với liên quan có ý nghĩa song khi xử lý đa biến lại nồng độ glucose máu cao dẫn đến tăng trình 67
  4. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 49 - Naêm 2021 diện các protein vận chuyển thiamin ở tế bào incipient nephropathy”. Diabetes biểu mô ống thận và sau đó theo ra ngoài cùng Research and Clinical Practice, pp.157- với nước tiểu. Đây cũng là một trong các cơ 165. chế trung gian dẫn đến thiếu hụt thiamin [8]. 4. Hobara R, Ozawa K, Okazaki M, et al. (1981) “Ralationship between thiamine 5. KẾT LUẬN and glucose levels in diabetes mellitus”. + Nồng độ thiamin liên quan không có ý Japan J Pharmacol, pp.1098-1100. nghĩa với BMI, THA, RLLP, ACR, MLCT, 5. Thornalley P, Babaei – Jadidi R, Ali A, nồng độ glucose và HbA1c khi phân tích mối et al. (2007) “High prevalence of low liên quan đơn biến. plasma thiamine concentration in diabetes + Trong mối tương quan đa biến thì nồng linked to a marker of vascular disease”. độ thiamin huyết tương lại tương quan nghịch Diabetes and Endocrinology, 22, pp.1-4. có ý nghĩa với tuổi bệnh nhân (β= -0,222; 6. Arora S, Lidor A, Abularrage J, et al. p=0,003); tương quan thuận có ý nghĩa với (2006) “Thiamine (vitamin B1) improves mức lọc cầu thận (β=0,0543; p=0,012) với endothelium – Dependent vasodilatation khoảng tin cậy đều bằng 95%. in the presence of hyperglycemia”. Annals of Vascular Surgery, volume 20, pp.653- TÀI LIỆU THAM KHẢO 658. 1. Hasan K, Aminul I, Moinul I, et al. 7. O’Keeffe S.T, Tormey W.P, Glasgow R, (2017) “Vitamins and Type 2 Diabetes et al. (1994) “Thiamine deficiency in Mellitus”. JCD, 4(1), pp.3-9. Hospitalized Elderly patients”. 2. Roxana V, Laura L, Elina M, et Gerotology, 40, pp.18-24. al.(2015) “Vitamins and type 2 Diabetes 8. Larkin JR, Zhang F, Godfrey L, et al. Mellitus”. Endocr Metab Immune Disord (2012) “Glucose – Induced down Drug Targets, 15(1), pp/54-63. regulation of thiamine transporters in the 3. Nix A, Zirwes R, Bangert V, et al. kidney proximal tubular epithelium (2014). “Vitamin B status in patients with produces thiamine insufficiency in type 2 diabetes mellitus with and without diabetes”. PloS One, 7(12), pp.e53175. 68
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0