intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Logistics nghĩa là gì? Tổng quan về ngành Logistics Việt Nam

Chia sẻ: Hoang Van Long | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

54
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tìm hiểu các khái niệm liên quan đến Logistics Việt Nam; các hình thức Logistics phổ biến hiện nay; tổng quan về ngành Logistics Việt Nam; giải pháp phát triển ngành Logistics Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Logistics nghĩa là gì? Tổng quan về ngành Logistics Việt Nam

  1. Logistics nghĩa là gì? Tổng quan về ngành  Logistics Việt Nam Logistics là ngành quan trọng để Việt Nam phát triển hơn trong hoạt động giao lưu thương  mại. Chắc hẳn có rất nhiều người còn mơ hồ về khái niệm Logistics nghĩa là gì. Cùng PCS  tìm hiểu rõ hơn về ngành Logistics ở Việt Nam để thấy những điểm mạnh, điểm yếu của đất  nước mình. Các nội dung chính o  Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến    Logistics Việt Nam    Logistics nghĩa là gì?    Logistics là ngành gì?  o  Các hình thức    Logistics phổ biến hiện nay  o  Tổng quan về ngành    Logistics Việt Nam    Chỉ số đánh giá hoạt động Logistics (LPI)    Thực trạng ngành Logistics Việt Nam    Điểm mạnh    Điểm yếu  o  Giải pháp phát triển ngành Logistics Việt Nam  Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến Logistics Việt Nam Logistics nghĩa là gì? Logistics là thuật ngữ chuyên ngành có gốc Hy Lạp. Logistics là một phần của chuỗi cung  ứng gồm tổng thể nhiều công việc liên quan đến hàng hóa. Từ quy trình đóng gói, vận  chuyển, lưu kho, bảo quản cho đến khi hàng được giao cho người tiêu thụ cuối cùng. Trong doanh nghiệp luôn phải quan tâm nhiều đến chiến lược Logistics để tìm ra con đường  phù hợp. Một chiến lược Logistics phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian,  công sức và chi phí. Ngoài ra, Logistics tốt cũng giúp doanh nghiệp phát huy được lợi thế cạnh  tranh của mình. Logistics là ngành gì? Logistics đang là ngành dịch vụ phát triển nhất tại Việt Nam, một trong những ngành được  gọi là dịch vụ hậu cần. Logistics là quá trình chuẩn bị hàng hóa gồm: đóng gói, kẻ ký mã  hiệu, bảo quản, vận chuyển và làm thủ tục thông quan xuất nhập khẩu cho hàng. Logistics  giống như " người trung gian" để đưa hàng hóa từ cơ sở sản xuất đến tay người dùng.
  2. Logistics nghĩa là gì? Quy trình Logistics Việt Nam
  3. Nhìn vào sơ đồ, có thể thấy các hoạt động của Logistics bao gồm: Dịch vụ khách hàng Dự báo nhu cầu khách hàng Các thông tin trong phân phối Kiểm soát quá trình lưu kho Vận chuyển nguyên vật liệu Quản lý quá trình đặt hàng Lựa chọn địa điểm nhà máy và kho Thu gom hàng hóa Đóng gói, xếp dỡ hàng Phân loại hàng hóa. Các hình thức Logistics phổ biến hiện nay
  4. 1PL ­ First Party Logistic Đây là hình thức doanh nghiệp sản xuất chịu mọi trách nhiệm trong hoạt động lưu trữ, vận  chuyển từ đầu vào tới đầu ra. 2PL ­ Second Party Logistic Doanh nghiệp sản xuất quản lý Logistic và cũng thuê ngoài thêm dịch vụ Logistic trong chuỗi  cung ứng của mình. 2PL là hình thức được hiểu có 2 bên liên quan. 3PL ­ Third Party Logistic Doanh nghiệp sản xuất chủ động thuê ngoài dịch vụ quản lý Logistic và thực hiện một số  hoạt động của Logistic. 4PL ­ Fourth Party Logistic Doanh nghiệp sản xuất thuê toàn bộ dịch vụ Logistic bên ngoài quản lý. Từ phân phối, điều  hành để tạo ra một chuỗi Logistic hoạt động hiệu quả. Tổng quan về ngành Logistics Việt Nam Chỉ số đánh giá hoạt động Logistics (LPI) 1. Hiệu quả của quá trình thông quan (Clearance process) bởi các cơ quan kiểm soát biên giới; 2. Chất lượng kết cấu hạ tầng thương mại và giao thông liên quan đến ngành Logistics  (Infrastructure);
  5. 3. Vận tải quốc tế ( International shipments): thể hiện bởi sự sắp xếp các chuyến hàng có giá  cạnh tranh; 4. Năng lực và chất lượng dịch vụ (Logistics Competence & service quality) gồm có các nhà  khai thác vận tải, môi giới; 5. Khả năng theo dõi và truy suất lô hàng (Tracking & Tracing) 6. Tính thời gian (Timeliness) Nhìn vào bảng trên, chúng ta có thể rút ra: ◾ Điểm số thông quan tăng lên nhờ việc đơn giản hóa các thủ tục hải quan cũng như áp dụng  các ứng dụng công nghệ trong quá trình thông quan.
  6. ◾ Kết cấu hạ tầng cũng tăng đáng kể từ điểm 2,5 lên 3,01. Đây là sự cải thiện nổi bật của hệ  thống giao thông đường bộ, cảng biển, đường sắt và sân bay. ◾ Nhóm năng lực và chất lượng dịch vụ cùng với nhóm khả năng theo dõi, truy suất hàng hóa  là 2 nhóm được cải thiện rõ rệt nhất trong nhóm các chỉ số thành phần của LPI. ◾ Nhóm vận tải quốc tế và tính thời gian có chỉ số tăng khá chậm. Vì vậy, trong thời gian tới,  Việt Nam cần tập trung đầu tư cải thiện. Thực trạng ngành Logistics Việt Nam Hiểu được bản chất Logistics nghĩa là gì sẽ giúp bạn hiểu được đôi nét về đặc điểm và thực  trạng ngành logistics tại Việt Nam: Điểm mạnh ◾ Theo báo cáo của WB về Logistics, trong năm qua, Việt Nam đã tăng thứ bậc xếp ở vị trị 39  trong 160 quốc gia và xếp thứ ba trong các nước ASEAN. Đây cũng là thành tích đáng mừng  của nước ta. ◾ Hải quan đã có các chính sách mới, cải cách thủ tục hành chính, áp dụng hệ thống công  nghệ thông tin vào quá trình xuất nhập khẩu. (Xem thêm hệ thống VNACCS/VCIS là gì?).  Nhờ đó, thời gian thông quan hàng hóa rút ngắn đáng kể, hỗ trợ tích cực cho cộng đồng doanh  nghiệp. Có thể nói những đột phá đó đã lần đầu tiên mang lại cho ngành Hải quan mức doanh  thu 300.000 tỷ. ◾ Thương mại điện tử và công nghiệp tự động hóa là 2 ngành thúc đẩy sự phát triển  của Logistics trong những năm gần đây. Theo dữ liệu từ Armstrong and Associates, dự kiến  đến năm 2020, ngành thương mại điện tử chiếm tới 7,5% trong tổng doanh thu Logistics thế  giới. ◾ Việt Nam có lợi thế sở hữu nhiều cảng biển khi đầu tư xây dựng quy mô lớn, có khả năng  nhận tàu có trọng lượng lên tới 100 nghìn tấn. Ngoài ra, Việt Nam có 70 đường bay quốc tế,  rất thích hợp để phát triển hoạt động Logistics. Điểm yếu ◾ Tuy nhiên,đầu tư cơ cở hạ tầng ở Việt Nam chưa đồng bộ, tập trung chủ yếu vào đường  bộ hơn là các phương thức vận tải khác. ◾ Chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, khả năng kết nối mạng lưới toàn cầu cùng  kém. ◾ Thiếu các khu kho vận có vị trí chiến lược. Chưa đồng bộ hệ thộng cảng, sân bay, cơ sở  sản xuất. ◾ Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nội địa Việt Nam thấp hơn nhiều so với doanh  nghiệp FDI. ◾ Ngành Logistic Việt Nam đóng góp vào GDP còn thấp chỉ khoảng 3­4% trong năm 2018. Và  doanh nghiệp Việt Nam đang phải sử dụng dịch vụ logistics với chi phí cao. Điều đó đi ngược  với thế giới, nên làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp và hạn chế sự tăng trưởng của  nền kinh tế.
  7. Logistics là gì? Ngành logistics tại Việt Nam Giải pháp phát triển ngành Logistics Việt Nam ◾ Việt Nam không nên phụ thuộc quá nhiều vào đầu tư công, nên chuyển dịch sang khu vực  tư nhân; ◾ Nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp; ◾ Nguồn nhân lực cần nâng cao khả năng ngoại ngữ để hội nhập tốt nhất; ◾ Áp dụng công nghệ thông tin nhiều hơn vào quá trình hoạt động kinh doanh; ◾ Tăng cường hợp tác chặt chẽ giữa các hiệp hội, ngành nghề liên quan. ◾ Cần đẩy mạnh xây dựng thương hiệu và chiến lược Marketing. Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu được logistics nghĩa là gì và thực trạng về ngành  Logistics Việt Nam trong thời gian qua cùng những giải pháp phát triển trong những năm tới.  Để biết thêm thông tin về ngành Logistics Việt Nam và các dịch vụ chuyển phát nhanh quốc  tế, vui lòng liên hệ với đơn vị PCS để được hỗ trợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0