intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:206

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng chia sẻ tri thức của giảng viên trong các trường đại học; đưa ra một số đề xuất giúp các giảng viên, nhà quản lý trường đại học tăng cường chia sẻ tri thức phục vụ giảng dạy và học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- ĐỖ VĂN SANG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIA SẺ TRI THỨC GIỮA CÁC GIẢNG VIÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP KHU VỰC HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- ĐỖ VĂN SANG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHIA SẺ TRI THỨC GIỮA CÁC GIẢNG VIÊN TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP KHU VỰC HÀ NỘI Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Mã số: 9340405 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS LÊ VĂN NĂM 2. TS. ĐOÀN QUANG MINH HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày … tháng 11 năm 2020 Tác giả NCS. Đỗ Văn Sang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài học tập và làm việc nghiêm túc, NCS đã hoàn thành luận án với đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội”. Để hoàn thành luận án này, NCS xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Văn Năm và TS. Đoàn Quang Minh đã hỗ trợ và hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu. NCS xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, Thầy, Cô và các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đặc biệt là các Thầy, Cô Viện Công nghệ thông tin và Kinh tế số, Viện Đào tạo Sau đại học, Nhà Xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Phát triển bền vững đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho NCS hoàn thành luận án đúng tiến độ. Cuối cùng, NCS xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh giúp đỡ và động viên để hoàn thành luận án. Do hạn chế về thời gian, nguồn lực và số liệu nên luận án không tránh khỏi những thiếu sót, NCS kính mong tiếp tục nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, thầy cô giáo và đồng nghiệp để có thể hoàn thiện luận án một cách hoàn chỉnh hơn và định hướng cho các nghiên cứu trong tương lai. Xin trân trọng cảm ơn! NCS. Đỗ Văn Sang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................... i MỤC LỤC..................................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT, TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHIA SẺ TRI THỨC ............................................................................................................................................. 7 1.1. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 7 1.1.1. Tri thức, quản trị tri thức và chia sẻ tri thức ..................................................... 7 1.1.2. Các lý thuyết nền áp dụng trong chia sẻ tri thức ............................................. 23 1.2. Tổng quan nghiên cứu về chia sẻ tri thức ........................................................ 28 1.2.1. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức ................................... 28 1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về chia sẻ tri thức trong bối cảnh ở Việt Nam ..... 50 1.2.3. Khoảng trống, các nội dung kế thừa và hướng nghiên cứu ............................ 59 1.3. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................................. 63 1.3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 63 1.3.2. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 65 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 76 2.1. Quy trình nghiên cứu......................................................................................... 76 2.2. Phát triển thang đo và phiếu điều tra .............................................................. 77 2.2.1. Thang đo nhân tố các công cụ Công nghệ thông tin và Truyền thông ........... 78 2.2.2. Thang đo nhân tố Sự ủng hộ của lãnh đạo ...................................................... 79 2.2.3. Thang đo nhân tố Khen thưởng....................................................................... 80 2.2.4. Thang đo nhân tố Văn hóa tổ chức ................................................................. 81 2.2.5. Thang đo nhân tố Thực hành tuyển dụng và tuyển chọn ................................ 81 2.2.6. Thang đo nhân tố Chia sẻ tri thức ................................................................... 82 2.3. Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................................ 83 2.4. Nghiên cứu chính thức....................................................................................... 84 2.4.1. Thiết kế phiếu điều tra..................................................................................... 84
  6. iv 2.4.2. Xác định mẫu điều tra ..................................................................................... 85 2.4.3. Dự kiến phân tích dữ liệu ............................................................................... 85 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 89 3.1. Hiện trạng và thống kê mô tả mẫu ................................................................... 89 3.2. Kiểm định thang đo ........................................................................................... 99 3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo các nhân tố trong mô hình ...................... 99 3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá .......................................................................... 103 3.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định ......................................................................... 110 3.3. Kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết ............................................... 116 3.3.1. Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính với mô hình nghiên cứu ................... 116 3.3.2. Phân tích mô hình cấu trúc đa nhóm ............................................................. 118 CHƯƠNG 4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ......... 140 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 140 4.1.1. Các giả thuyết chưa được khẳng định ........................................................... 140 4.1.2. Các giả thuyết được ủng hộ........................................................................... 143 4.1.3. Sự khác biệt giữa các biến kiểm soát đối với chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học .................................................................................. 146 4.1.4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................. 148 4.2. Đề xuất một số khuyến nghị ............................................................................ 150 4.2.1. Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông ........................................ 150 4.2.2. Thực hành tuyển dụng và tuyển chọn ........................................................... 151 4.2.3. Văn hóa tổ chức............................................................................................. 153 4.2.4. Khen thưởng .................................................................................................. 155 4.2.5. Các khuyến nghị với các nhà quản lý giáo dục đại học ................................ 155 4.3. Một số hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.................. 157 KẾT LUẬN................................................................................................................................ 160 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ............................................ 163 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 164 PHỤ LỤC................................................................................................................................... 176
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 BGD và ĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSTT Chia sẻ tri thức 4 CP Chính phủ 5 CSDL Cơ sở dữ liệu 6 DN Doanh nghiệp 7 E-marketing Marketing điện tử 8 ICTs Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông 9 Internet Mạng Internet 10 KMS Hệ thống quản trị tri thức 11 KH và CN Khoa học và công nghệ 12 NCKH Nghiên cứu khoa học 13 NĐ Nghị định 14 R&D Nghiên cứu và phát triển
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Định nghĩa dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ 1 ........................................ 10 Bảng 1.2. Định nghĩa dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ 2 ........................................ 11 Bảng 1.3. So sánh giữa tri thức ẩn và tri thức hiện ....................................................... 13 Bảng 1.4. Định nghĩa về quản trị tri thức ...................................................................... 15 Bảng 1.5. Định nghĩa về chia sẻ tri thức ....................................................................... 20 Bảng 1.6. Quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức trong một số nghiên cứu 21 Bảng 1.7. Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông hỗ trợ CSTT .................. 29 Bảng 1.8. Tổng quan nhân tố thuộc nhóm các công cụ CNTT và truyền thông trong các nghiên cứu trước ..................................................................................................... 37 Bảng 1.9. Tổng quan nhân tố Sự ủng hộ của lãnh đạo .................................................. 39 Bảng 1.10. Tổng quan nhân tố Khen thưởng ................................................................ 42 Bảng 1.11. Định nghĩa về văn hóa tổ chức.................................................................... 44 Bảng 1.12. Tổng quan nhân tố thuộc về Văn hóa tổ chức ............................................ 45 Bảng 1.13. Tổng quan nhân tố thực hành tuyển dụng và tuyển chọn ........................... 49 Bảng 1.14. Tổng quan các nghiên cứu về chia sẻ tri thức trong bối cảnh ở Việt Nam . 56 Bảng 1.15. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức được sử dụng trong luận án............................................................................................................................ 61 Bảng 1.16. Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 72 Bảng 2.1. Các biến quan sát trong thang đo Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông... 79 Bảng 2.2. Các biến quan sát trong thang đo Sự ủng hộ của lãnh đạo ........................... 80 Bảng 2.3. Các biến quan sát trong thang đo Khen thưởng ............................................ 80 Bảng 2.4. Các biến quan sát trong thang đo Văn hóa tổ chức....................................... 81 Bảng 2.5. Các biến quan sát trong thang đo Thực hành tuyển dụng và tuyển chọn ..... 82 Bảng 2.6. Các biến quan sát trong thang đo nhân tố Chia sẻ tri thức ........................... 82 Bảng 2.7. Giải thích Giá trị Hệ số Alpha của Cronbach ............................................... 86 Bảng 3.1. Ý kiến đánh giá về quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức .... 89 Bảng 3.2. Tần suất sử dụng các ứng dụng CNTT và truyền thông để CSTT ............... 91 Bảng 3.3. Tần suất sử dụng các ứng dụng CNTT và truyền thông cho các hoạt động 92 Bảng 3.4. Thông tin độ tuổi đối tượng điều tra ............................................................. 92 Bảng 3.5. Thông tin giới tính, thâm niên, học hàm, học vị của đối tượng điều tra ....... 93 Bảng 3.6. Thông tin tên trường của đối tượng điều tra ................................................. 97 Bảng 3.7. Thông tin chức danh, chuyên môn của đối tượng điều tra............................ 98 Bảng 3.8. Kiểm định thang đo các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông ......100 Bảng 3.9. Kiểm định thang đo Sự ủng hộ của lãnh đạo (TOP) ...................................100 Bảng 3.10. Kiểm định thang đo Khen thưởng (RW) ..................................................101
  9. vii Bảng 3.11. Kiểm định thang đo Văn hóa tổ chức (OC) ..............................................101 Bảng 3.12. Kiểm định thang đo Thực hành tuyển dụng và tuyển chọn (SC)..............102 Bảng 3.13. Kiểm định thang đo Quá trình truyền đạt tri thức (KSO) .........................102 Bảng 3.14. Kiểm định thang đo Quá trình thu nhận tri thức .......................................103 Bảng 3.15. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của các biến ......................................104 Bảng 3.16. Tổng phương sai giải thích các nhân tố ....................................................105 Bảng 3.17. Ma trận nhân tố xoay cho tất cả các biến quan sát....................................106 Bảng 3.18. Thang đo hoàn chỉnh để đo lường chia sẻ tri thức ....................................107 Bảng 3.19. Bảng trọng số chưa chuẩn hóa ..................................................................112 Bảng 3.20. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ...............114 Bảng 3.21. Bảng trọng số chưa chuẩn hóa cho mô hình nghiên cứu ..........................117 Bảng 3.22. Bảng trọng số chuẩn hóa cho mô hình nghiên cứu ...................................118 Bảng 3.23. Phân tích tổng thể các nhân tố nhân khẩu học ..........................................120 Bảng 3.24. Sự khác biệt giữa hai mô hình theo giới tính ............................................121 Bảng 3.25. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc bất biến của nam...125 Bảng 3.26. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc bất biến của nữ .....125 Bảng 3.27. Sự khác biệt giữa hai mô hình theo độ tuổi ..............................................126 Bảng 3.28. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm dưới 40 tuổi...129 Bảng 3.29. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm tuổi trên 40 tuổi ...................................................................................................................129 Bảng 3.30. Sự khác biệt giữa hai mô hình theo thâm niên công tác ...........................130 Bảng 3.31. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm thâm niên công tác dưới 10 năm...........................................................................................133 Bảng 3.32. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm thâm niên công tác từ 10 đến dưới 20 năm ..........................................................................133 Bảng 3.33. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm thâm niên công tác trên 20 năm ............................................................................................134 Bảng 3.34: Sự khác biệt giữa hai mô hình theo chuyên môn ......................................135 Bảng 3.35. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm giảng viên có chuyên môn Khoa học Kỹ thuật - công nghệ .................................................138 Bảng 3.36. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm giảng viên có chuyên môn Khoa học Kinh tế .......................................................................138 Bảng 3.37. Các trọng số chưa chuẩn hóa trong mô hình cấu trúc khả biến nhóm giảng viên có chuyên môn Khoa học Xã hội và Nhân văn ...................................................139 Bảng 4.1. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................145
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Ba giai đoạn của chu trình quản trị tri thức tích hợp ..................................... 18 Hình 1.2. Mô hình SECI ................................................................................................ 19 Hình 1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) .......................................................... 28 Hình 1.4. Văn hóa theo cơ cấu và định hướng về con người và nhiệm vụ ................... 43 Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu của Luận án .................................................................. 63 Hình 2.1. Khái quát hóa quy trình nghiên cứu .............................................................. 76 Hình 3.1. Mẫu quan sát được phân bổ theo độ tuổi ...................................................... 93 Hình 3.2. Mẫu quan sát được phân bổ theo giới tính, thâm niên .................................. 95 Hình 3.3. Mẫu quan sát được phân bổ theo học hàm, học vị ........................................ 96 Hình 3.4. Mẫu quan sát được phân bổ theo trường đại học .......................................... 98 Hình 3.5. Mẫu quan sát được phân bổ theo chức danh và chuyên môn ........................ 99 Hình 3.6. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) - dạng chuẩn hóa .................111 Hình 3.7. Phân tích mô hình cấu trúc (SEM) – Dạng chuẩn hóa ................................117 Hình 3.8. Mô hình phân tích cấu trúc đa nhóm khi có các biến kiểm soát dạng chuẩn hóa.. 120 Hình 3.9. Mô hình khả biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo giới tính .........122 Hình 3.10. Mô hình bất biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo giới tính........123 Hình 3.11. Mô hình khả biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo độ tuổi .........127 Hình 3.12. Mô hình bất biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo độ tuổi ..........128 Hình 3.13. Mô hình khả biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo thâm niên công tác 131 Hình 3.14. Mô hình bất biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo thâm niên công tác . 132 Hình 3.15. Mô hình khả biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo chuyên môn.136 Hình 3.16. Mô hình bất biến chuẩn hóa trong phân tích đa nhóm theo chuyên môn .137
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hai thập kỷ qua, cuộc cách mạng công nghiệp (gần đây là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0) và cạnh tranh kinh doanh khốc liệt đã có ảnh hưởng lớn đến các nguồn lực, năng lực, chiến lược, sứ mệnh và tầm nhìn của các tổ chức năng động. Trong bối cảnh đó, tri thức là một yếu tố quan trọng, là cơ sở để tổ chức phát triển theo chiều sâu. Tuy nhiên, trong báo cáo tài chính của các tổ chức thường chỉ ghi những yếu tố sản xuất truyền thống như nhà xưởng, máy móc thiết bị mà không đề cập đến yếu tố tri thức. Trong khi đó, Wright và cộng sự (1994) cho rằng nguồn nhân lực bao gồm kỹ năng, kinh nghiệm và tri thức của nhân viên có thể tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Grant (1996b) và Chaudhry (2005) cũng khẳng định tri thức là “nguồn lực quan trọng nhất để thực hiện chiến lược của tổ chức”. Tập trung vào tri thức có rất nhiều lợi ích, bao gồm giảm thời gian trong quy trình làm việc, giảm chi phí, cải thiện dịch vụ khách hàng, thích ứng với sự thay đổi, tạo ra môi trường học tập, từ đó góp phần tăng năng suất và hiệu quả (Skyrme, 2000). Những lợi ích này cho thấy tầm quan trọng của tri thức trong việc đạt được lợi thế trong môi trường cạnh tranh. Chính vì vậy, từ đầu những năm 1990 trở lại đây, các nhà nghiên cứu và nhà quản trị doanh nghiệp trên thế giới đã áp dụng và tiếp cận một xu hướng mới trong phát triển doanh nghiệp đó là: Quản trị tri thức (Knowledge Management). Quản trị tri thức được hiểu là việc lựa chọn, khoanh vùng, lưu trữ, phân loại, chia sẻ và truyền đạt thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh của một tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của tổ chức (Ipe, 2003). Trong các hoạt động đó thì chia sẻ tri thức được coi là một hoạt động cốt lõi của quản trị tri thức. Chia sẻ tri thức đem lại nhiều lợi ích: Một là, việc chia sẻ tri thức giữa các nhân viên và các phòng ban trong tổ chức là cần thiết để chuyển giao tri thức của cá nhân và nhóm vào tri thức tổ chức, dẫn đến quản trị tri thức hiệu quả; Hai là, một số nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng việc chia sẻ tri thức là rất quan trọng cho sự thành công của một tổ chức (Davenport và Prusak, 1998; Bontis và cộng sự, 2009; Goh và Richards, 1997), khi các cá nhân chia sẻ tri thức với nhau, nó làm tăng đáng kể các nguồn lực của một tổ chức, giảm thời gian lãng phí trong thử nghiệm và báo lỗi, thế nhưng nếu chia sẻ tri thức một cách miễn cưỡng sẽ tác động tới sự tồn tại của tổ chức (Lin, 2007) do thực tế tồn tại nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức giữa các nhân viên trong tổ chức (Ardichvili và cộng sự, 2003; Riege, 2007). Một số tác giả cũng đã thảo luận về các nhân tố ảnh hưởng tới chia sẻ tri thức trong các tổ chức nói chung và các trường đại học nói riêng, mà có thể là quy cho ba lĩnh vực chính: cá nhân, tổ chức và công
  12. 2 nghệ (Chase, 1997; De Long và Fahey, 2000; Husted và Michailova, 2002; McDermott và O'Dell, 2001); Ba là, khi nhân viên tích cực chia sẻ tri thức, đặt biệt là hai quá trình trọng tâm của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức sẽ tạo điều kiện kiện hiện thực hóa các ý tưởng, tạo ra các tri thức mới trong triển khai công việc ở tổ chức. Do vậy, tăng cường chia sẻ tri thức sẽ giúp tổ chức tồn tại và phát triển theo chiều sâu, nâng cao khả năng cạnh tranh dựa trên tri thức hiện có và ý tưởng mới được đề xuất. Việt Nam đang hướng đến một nền kinh tế tri thức với những nỗ lực trong việc thúc đẩy sáng tạo tri thức trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội. Cùng với xu hướng phát triển chung của đất nước, lĩnh vực giáo dục - đào tạo đã và đang thực hiện cuộc đại cách mạng mang tính căn bản, toàn diện nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Mặc dù đã đạt được những thành tựu quan trọng, song như đã nêu trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI: “Lĩnh vực giáo dục - đào tạo vẫn bộc lộ một số hạn chế. Cụ thể là chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học; Các phương thức giáo dục, đào tạo,… còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành,...” Từ những đòi hỏi của quá trình đổi mới, ngày 24/10/2014 Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 77/NQ-CP về thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập giai đoạn 2014 - 2017. Tư tưởng cốt lõi của Đề án và Quyết định trên là chuyển các trường đại học công lập từ cơ chế được Nhà nước bao cấp sang cơ chế tự chủ, do đó, để giản tiện, người viết xin gọi cơ chế đổi mới của trường là cơ chế tự chủ (Trần Minh Đạo, 2015). Nghị quyết này cũng đã mở ra một cơ hội mới cho các trường Đại học công lập, theo đó các trường đã có quyết định gồm: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (Quyết định số 2377/QĐ-TTg, ngày 29/12/2014); Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Quyết định số 368/QĐ-TTg, ngày 17/3/2015); Trường Đại học Ngoại Thương (Quyết định số 751/QĐ-TTG, ngày 02/6/2015); Trường Đại học Hà Nội (Quyết định số 377/QĐ-TTg, ngày 20/3/2015); Trường Đại học Bách Khoa Hà nội (Quyết định số 1924/QĐ-TTg, ngày 6/10/2016),... (đến nay đã có 23 trường Đại học có quyết định, trong đó khu vực Miền Bắc có 9 trường đại học) Ngay sau khi có các quyết định chuyển đổi sang cơ chế hoạt động tự chủ, các trường Đại học đã tổ chức, triển khai các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu, kế hoạch trong Đề án đưa ra. Điều này được cụ thể hóa bằng các thay đổi mang tính chất chiến lược, bắt buộc mà các trường phải thực hiện như: Thành lập Hội đồng Trường; Triển khai các hội thảo, hội nghị khoa học, nhằm đưa ra các giải pháp để đạt được các mục
  13. 3 tiêu, kế hoạch trong đề án; Lịch trình tăng học phí; Đánh giá, kiểm định chất lượng, ba công khai,… Bên cạnh đó, với sức lan tỏa của cách mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay, sự phát triển của công nghệ sẽ ngày càng nhanh chóng và mạnh mẽ với những thay đổi vượt bậc. Vì thế, các trường đại học ở Việt Nam cần phải tập trung phát triển theo chiều sâu, chủ động đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, khai thác, truyền đạt tri thức và phát triển công nghệ thì mới có thể bắt kịp sự tiến bộ không ngừng của công nghệ và nắm bắt hiệu quả các cơ hội to lớn mà cuộc cách mạng này mang lại. Bên cạnh đó, hầu hết các nghiên cứu chia sẻ tri thức tập trung ở các nước phương Tây vì lý thuyết chia sẻ tri thức chủ yếu được phát triển ở đây (Ma và cộng sự, 2014), các nghiên cứu về chia sẻ tri thức tại các nước phương Đông chưa được đề cập nhiều. Trong khi đó, toàn cầu hóa làm nền kinh tế có sự cạnh tranh ở phạm vi rộng, chia sẻ tri thức do đó cũng có ý nghĩa đối với tổ chức ở các nước đang phát triển. Đặc biệt, giáo dục là một trong những ngành nghề đào tạo đòi hỏi mức độ chia sẻ tri thức cao giữa các giảng viên (Siadat và cộng sự, 2012) vì đây là một ngành có yêu cầu cao đối với các giảng viên, các nhà quản lý về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm. Những tri thức đó cần được chia sẻ để từng cá nhân, từng bộ phận đều có thể lĩnh hội, áp dụng vào công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học từ đó, đem lại hiệu quả hoạt động cho tổ chức. Xuất phát từ vai trò của quản trị tri thức nói chung và chia sẻ tri thức nói riêng, đặt biệt là hai quá trình trung tâm của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức tới sự phát triển theo chiều sâu của các trường đại học ở Việt Nam, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội” làm đề tài cho nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ lý do lựa chọn đề tài, cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu, luận án có mục tiêu chính là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội. Cụ thể, luận án nghiên cứu các nhân tố thuộc về tổ chức (như văn hóa tổ chức; khen thưởng; thực hành tuyển dụng và tuyển chọn; sự ủng hộ của lãnh đạo) và các nhân tố thuộc về công nghệ (như các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông), ảnh hưởng tới hai quá trình trung tâm của chia sẻ tri thức đó là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội. Kết quả nghiên
  14. 4 cứu sẽ hàm ý các chính sách cho các giảng viên, các nhà quản lý nhằm tăng cường hoạt động chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học ở Việt Nam. Để thực hiện mục tiêu trên, nghiên cứu sẽ tiến hành những nhiệm vụ cụ thể sau: Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý thuyết cơ bản về tri thức, quản trị tri thức và chia sẻ tri thức. - Xây dựng mô hình nghiên cứu để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến hai quá trình trung tâm của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt và quá trình thu nhận tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội. - Đánh giá thực trạng chia sẻ tri thức của giảng viên trong các trường đại học. - Trên cơ sở đó, đưa ra một số đề xuất, hàm ý giúp các giảng viên, các nhà quản lý các trường đại học tăng cường chia sẻ tri thức. Qua đó thúc đẩy chia sẻ, chuyển giao tri thức, tạo lợi thế về đào tạo, nghiên cứu khoa học, nâng cao vị thế của trường đại học và gợi ý các hướng nghiên cứu tiếp theo. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án sẽ hướng đến tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau: - Lý thuyết nào phù hợp và làm nền tảng để nghiên cứu chia sẻ tri thức giữa các giảng viên trong bối cảnh các trường đại học có nhiều biến đổi như ở Việt Nam. - Các nhân tố (văn hóa tổ chức; khen thưởng; thực hành tuyển dụng và tuyển chọn; sự ủng hộ của lãnh đạo; các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông) liệu có ảnh hưởng đến hai quá trình trung tâm của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập khu vực Hà Nội? Mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của chúng đến chia sẻ tri thức của giảng viên như thế nào? - Có sự khác nhau về giới tính, độ tuổi, học hàm, học vị, chuyên môn, thâm niên công tác của giảng viên trong các trường đại học đối với quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức hay không? - Có những đề xuất, kiến nghị nào cho giảng viên, các nhà quản lý nhằm thúc đẩy hoạt động chia sẻ tri thức của giảng viên trong các trường đại học?
  15. 5 3. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: chia sẻ tri thức được thực hiện khi có sự tham gia của hai bên là bên cho và bên nhận tạo nên hai quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức. Hai quá trình này chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, trong đó luận án tập trung nghiên cứu ảnh hưởng các nhân tố: Các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông; Sự ủng hộ của lãnh đạo; Khen thưởng; Văn hóa tổ chức; Thực hành tuyển dụng và tuyển chọn. Đồng thời, các nhân tố thuộc về nhân khẩu học cũng được đưa vào nghiên cứu để làm rõ hơn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên tới quá trình truyền đạt tri thức tri thức và quá trình thu nhận tri thức của giảng viên. - Về khách thể nghiên cứu: Giảng viên đang giảng dạy tại các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo khu vực Hà Nội. - Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hai quá trình của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức của giảng viên trong các trường đại học ở Việt Nam. Tuy nhiên, do sự giới hạn về nguồn lực, tác giả không thể nghiên cứu toàn bộ các trường đại học ở Việt Nam nên đã lựa chọn điều tra các giảng viên trong 13 trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo khu vực Hà Nội. Sự đa dạng về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, chuyên môn là tiêu chí được tác giả quan tâm khi tiến hành khảo sát để có thể đưa ra được các kết luận chính xác cho nghiên cứu của mình. - Về thời gian nghiên cứu: Đối với số liệu thứ cấp (1) về lý thuyết, tác giả thu thập từ các nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến đề tài từ trước cho đến nay, (2) về thực tiễn, tác giả tìm hiểu về các đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo khu vực Hà Nội trong giai đoạn 2014 - 2019; đối với số liệu sơ cấp, tác giả tiến hành khảo sát ở diện rộng trong năm 2019; từ đó tác giả đưa ra một số đề xuất cho giảng viên các trường đại học công lập khu vực Hà Nội tăng cường chia sẻ tri thức, tạo lợi thế, vị thế về đào tạo, nghiên cứu khoa học cho chính các giảng viên nói riêng và cho các trường đại học nói chung. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố ảnh hưởng đến hai quá trình trung tâm của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức giữa các giảng viên trong các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Giáo dục & Đào tạo khu vực Hà Nội.
  16. 6 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: số liệu thứ cấp được thu thập từ các công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài được phân tích, so sánh và tổng hợp để hình thành khung lý thuyết, mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: đo lường ảnh hưởng của các nhân tố (các biến độc lập) tới hai quá trình trung tâm của chia sẻ tri thức là quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức thông qua việc kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng việc sử dụng các kỹ thuật của phần mềm SPSS và AMOS. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện chi tiết trong Chương 2. 6. Bố cục của luận án Để trình bày toàn bộ nội dung nghiên cứu của mình, ngoài phần mở đầu, phần kết luận, các danh mục, phụ lục, kết cấu của luận án bao gồm 4 chương: • Chương 1: Cơ sở lý thuyết, tổng quan nghiên cứu về chia sẻ tri thức • Chương 2: Phương pháp nghiên cứu • Chương 3: Kết quả nghiên cứu • Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị
  17. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT, TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHIA SẺ TRI THỨC 1.1. Cơ sở lý thuyết 1.1.1. Tri thức, quản trị tri thức và chia sẻ tri thức 1.1.1.1. Tri thức a) Khái niệm tri thức Nghiên cứu của Grant (1996) chỉ ra rằng tri thức là một trong những yếu tố làm nên thành công của tổ chức và quản trị tri thức trở thành một chiến lược cạnh tranh hiệu quả và quan trọng nhất. Còn theo Stiglitz (từng là nhà kinh tế đứng đầu của World Bank) tri thức đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và đảm bảo phúc lợi xã hội. Khả năng sử dụng tri thức của một tổ chức có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào con người của tổ chức đó (Ipe, 2003). Do đó, tri thức của các cá nhân được coi là một tài sản cần được quản lý hiệu quả để đạt được kết quả hoạt động tốt hơn (Bartol và Srivastava, 2002) và cuối cùng là đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững (Cabrera, 2005; Nonaka và Takeuchi, 1995). Tuy nhiên, rất nhiều tổ chức vẫn gặp khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lực tri thức để phát triển tổ chức. Câu hỏi về bản chất của tri thức là một thách thức lớn đối với các nhà khoa học. Mặc dù các nhà triết gia đã thảo luận vấn đề này trong nhiều năm, nhưng đến nay việc tìm kiếm một định nghĩa chính thức vẫn còn đang tiếp tục. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu khác nhau thì tri thức được định nghĩa một cách khác nhau. Ví dụ, Nonaka và Takeuchi (1995) định nghĩa rằng “tri thức là một quá trình năng động của con người để chứng minh niềm tin cá nhân đối với sự thật”. Sự tiến hóa của nhận thức luận khoa học đã hình thành một cấu trúc thứ bậc của việc tạo ra tri thức. Tri thức là một tập hợp các mô hình kết nối có cấu trúc (Meyer và Sugiyama, 2007). Davenport và Prusak (1998) định nghĩa tri thức là một cách tiếp cận hoàn chỉnh tạo ra các thông lệ và thông tin mới. Tri thức có thể được xem như một trạng thái, đối tượng, quá trình, điều kiện hoặc khả năng (Alavi và Leidner, 2001). Tri thức cũng được định nghĩa là (i) sự kiện, thông tin và kỹ năng được mua lại bởi một người thông qua kinh nghiệm hoặc giáo dục, sự hiểu biết lý thuyết hoặc thực hành một vấn đề, (ii) những gì được biết đến trong một lĩnh vực cụ thể hoặc toàn bộ; sự kiện và thông tin; hoặc (iii) nâng cao nhận thức hay hiểu biết đã đạt được bằng kinh nghiệm của một sự kiện hoặc tình huống (Tiwana, 2002). Tri thức có thể được định nghĩa là “thông tin kết hợp với kinh nghiệm, bối cảnh, diễn giải và phản ánh”
  18. 8 (Mohanty, 2003). Drucker (1993) cho rằng tri thức được con người tạo ra và đối thủ cạnh tranh không thể hiểu cách thức một doanh nghiệp tạo ra tri thức nếu không hiểu vai trò và chức năng của yếu tố chủ quan con người trong quá trình đó. Ông từng nhận định rằng “Tài sản giá trị nhất của một công ty trong thế kỷ XX là hàng hóa và thiết bị, còn tài sản giá trị nhất của một công ty trong thế kỷ XXI sẽ là tri thức và năng suất lao động. Do đó, các công ty sẽ cạnh tranh với nhau trong một nền kinh tế tri thức”. Khối tài sản tri thức mà Drucker nhắc đến chính là tài sản vô hình (Intangible Asset). Vì thế, để thành công, tổ chức cần phải quản trị dựa vào tri thức. Nhằm giúp các nhà quản lý hiểu cách thức phát triển vốn trí tuệ và chia sẻ tri thức trong doanh nghiệp, các nhà khoa học của Nhật Bản (đứng đầu là Ikujiro Nonaka) đã đề xuất mô hình “Quản trị dựa vào tri thức” trong những năm 1990, hay còn gọi là mô hình “Quản trị dựa trên tri thức theo phong cách Hitotsubashi”. Do đó, để hiểu rõ bản chất quản trị dựa vào tri thức, cần tìm hiểu cả ở khía cạnh lý thuyết và thực tiễn tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Nhật Bản đã thành công. Theo đó, Nonaka cho rằng “Tri thức được tạo ra trong vòng quay liên tục thông qua đối thoại và thực hành. Đối thoại cho phép mọi người hiểu rằng có những quan điểm khác với quan điểm của mình, giúp mọi người chấp nhận và tổng hợp những quan điểm đó, còn thực hành cho phép chia sẻ tri thức ẩn thông qua chia sẻ trải nghiệm hay diễn tả tri thức này bằng một hành động hoặc bối cảnh cụ thể. Để đảm bảo công ty sáng tạo tri thức thông qua tương tác đạt hiệu quả, người lãnh đạo đóng vai trò rất quan trọng. Họ có thể là người đưa ra tầm nhìn tri thức hoặc mục tiêu định hướng, phát triển và cổ vũ chia sẻ tri thức, khuyến khích tương tác thông qua đối thoại và thực hành, hay hỗ trợ, kết nối các Ba (bối cảnh), hay đưa ra các phần thưởng cho những tri thức mới hữu ích cho tổ chức”. De Long và Fahey (2000) cho rằng tri thức như một sản phẩm phản ánh suy nghĩ và kinh nghiệm của con người. Alavi và Leidner (2001) đề cập đến tri thức như là dòng chảy của các kích thích mới bắt nguồn từ quá trình nhận thức của con người. Van der Spek và Spijkervet (1997) xem xét tri thức như là một tập hợp toàn bộ những hiểu biết, kinh nghiệm và thủ tục được coi là chính xác và đúng đắn và do đó định hướng các suy nghĩ, hành vi và sự giao tiếp của con người, đồng thời tri thức đó luôn có thể áp dụng trong nhiều tình huống và trong một thời gian tương đối dài. Davenport và Prusak (1998) cho rằng, thông tin được biến đổi thành tri thức của con người thông qua (a) cách so sánh thông tin giữa một tình huống với các tình huống khác đã biết, (b) các quyết định và hành động nào dẫn đến thông tin, (c) thông tin này liên
  19. 9 quan đến thông tin khác như thế nào và (d) những gì người khác nghĩ về thông tin này.
  20. 10 Bảng 1.1. Định nghĩa dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ 1 Trí tuệ là tri thức được tích lũy, cho phép người đọc hiểu cách áp dụng các khái niệm vào các tình huống hoặc các vấn đề mới (Jessup và Valacich, 2003). Trí tuệ là mức độ trừu tượng cao nhất, với tầm nhìn rộng (Awad và Ghaziri, Trí tuệ 2004). Trí tuệ là khả năng phê bình hoặc thực tiễn trong bất kỳ tình huống nào. Nó dựa trên phán đoán đạo đức liên quan đến hệ thống tín ngưỡng của một cá nhân (Jashapara, 2005). Tri thức là sự kết hợp của dữ liệu và thông tin, được bổ sung ý kiến, kỹ năng và kinh nghiệm tạo thành một tài sản có giá trị có thể dùng để hỗ trợ ra quyết định (Chaffey và Wood, 2005). Tri thức là dữ liệu hoặc thông tin được tổ chức và xử lý để truyền đạt sự Tri thức hiểu biết, kinh nghiệm, kiến thức tích lũy và chuyên môn nhằm giải quyết một vấn đề hiện tại (Turban và cộng sự, 2005). Tri thức dựa trên thông tin được trích ra từ dữ liệu. Tri thức là tài sản của những người sở hữu nó, thúc đẩy họ hành động theo cách cụ thể (Boddy và cộng sự, 2005). Thông tin là dữ liệu làm tăng giá trị cho sự hiểu biết về một chủ đề (Chaffey và Wood, 2005). Thông tin là dữ liệu đã được định hình có ý nghĩa và hữu ích cho con người Thông tin (Laudon và Laudon, 2016). Thông tin là tập hợp các dữ liệu giúp đưa ra quyết định dễ dàng hơn (Awad và Ghaziri, 2004). Dữ liệu không có ý nghĩa và giá trị bởi nó không có bối cảnh và được diễn giải cụ thể (Jessup và Valacich, 2003; Bocij và cộng sự, 2003, Groff và Jones, 2003). Dữ liệu là các sự kiện hoặc quan sát rời rạc, khách quan, chưa được tổ chức Dữ liệu và xử lý, và không truyền đạt ý nghĩa cụ thể nào (Awad và Ghaziri, 2004; Chaffey và Wood, 2005; Pearlson và Saunders, 2004; Bocij và cộng sự, 2003). Dữ liệu là các mô tả cơ bản và được ghi lại về sự vật, sự kiện, hoạt động và các giao dịch (Laudon và Laudon, 2016; Boddy và cộng sự, 2005). Nguồn: Rowley (2007) Từ những định nghĩa về tri thức, có thể thấy rằng dữ liệu và thông tin có liên quan đến tri thức nhưng không giống với tri thức. Beckman (1999) tóm tắt mối quan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2