![](images/graphics/blank.gif)
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý thuyết về chia sẻ tri thức; Tổng quan nghiên cứu về chia sẻ tri thức; Phương pháp nghiên cứu; Kết quả nghiên cứu; Thảo luận kết quả nghiên cứu và các đề xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------------------------ PHẠM THỊ NGUYỆT NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHIA SẺ TRI THỨC CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG LÀNH NGHỀ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HÀ NỘI - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ------------------------------ PHẠM THỊ NGUYỆT NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHIA SẺ TRI THỨC CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG LÀNH NGHỀ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN VIỆT NAM Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Mã số: 9340405 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. ĐOÀN QUANG MINH 2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀI NGA HÀ NỘI - 2024
- i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Nghiên cứu sinh Phạm Thị Nguyệt
- ii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 4 4. Phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .............................................. 4 5. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 5 6. Bố cục của luận án ................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIA SẺ TRI THỨC ................................ 7 1.1. Khái niệm về tri thức .......................................................................................... 7 1.2. Phân loại tri thức................................................................................................. 9 1.3. Giá trị của tri thức ............................................................................................ 11 1.4. Quản trị tri thức ................................................................................................ 13 1.4.1. Định nghĩa ....................................................................................................13 1.4.2. Sự cần thiết phải quản trị tri thức .................................................................15 1.4.3. Quá trình quản trị tri thức .............................................................................15 1.5. Chia sẻ tri thức .................................................................................................. 18 1.5.1. Bản chất của quá trình chia sẻ tri thức .........................................................18 1.5.2. Các lý thuyết về nhân tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức..............................21 1.5.3. Hình thức chia sẻ tri thức .............................................................................26 1.5.4. Lợi ích của chia sẻ ........................................................................................30 1.6. Lao động lành nghề ........................................................................................... 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 33
- iii CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHIA SẺ TRI THỨC ............... 34 2.1. Tổng quan các nghiên cứu về chia sẻ tri thức ................................................ 34 2.1.1. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chia sẻ tri thức ........................34 2.1.2. Nghiên cứu về chia sẻ tri thức trong bối cảnh ở Việt Nam và các doanh nghiệp khai thác than ..........................................................................................................44 2.1.3. Các nội dung kế thừa ....................................................................................50 2.1.4. Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................51 2.1.5. Hướng nghiên cứu của luận án .....................................................................51 2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................ 52 2.2.1. Một số mô hình nghiên cứu về chia sẻ tri thức ............................................52 2.2.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 64 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 65 3.1. Quy trình và phương pháp nghiên cứu........................................................... 65 3.1.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................65 3.1.2. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu.........................................................66 3.2. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 67 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ...............................................................67 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................69 3.2.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ...................................................................74 3.3. Các biến và thang đo ......................................................................................... 75 3.4. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 82 3.4.1. Nghiên cứu sơ bộ lần 1 .................................................................................82 3.4.2. Nghiên cứu sơ bộ lần 2 .................................................................................82 3.5. Nghiên cứu chính thức ...................................................................................... 83 3.5.1. Thiết kế phiếu điều tra ..................................................................................83 3.5.2. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ...........................................................84 3.5.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................84 3.5.3. Quy trình phân tích dữ liệu ...........................................................................84 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 87
- iv CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CÚU .................................................................. 88 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................... 88 4.2. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo qua phân tích Cronbach’s Alpha .... 94 4.2.1. Kiểm định độ tin cậy của biến (Trul) ...........................................................95 4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của biến (En) ..............................................................95 4.2.3. Kiểm định độ tin cậy của biến (Se) ..............................................................96 4.2.4. Kiểm định độ tin cậy của biến (Ma) .............................................................96 4.2.5. Kiểm định độ tin cậy của biến (Re) ..............................................................97 4.2.6. Kiểm định độ tin cậy của biến (Te) ..............................................................97 4.2.7. Kiểm định độ tin cậy của biến (Me) .............................................................98 4.2.8. Kiểm định độ tin cậy của biến quá trình truyền đạt tri thức (Do) ................99 4.2.9. Kiểm định độ tin cậy của biến quá trình thu nhận tri thức (Co)...................99 4.3. Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................. 100 4.4. Kết quả kiểm định phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ........................... 106 4.5. Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM và các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................................... 112 4.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các biến kiểm soát đối với chia sẻ tri thức ... 116 4.6.1. Sự khác biệt về giới tính .............................................................................116 4.6.2. Sự khác biệt về độ tuổi ...............................................................................117 4.6.3. Sự khác biệt về trình độ học vấn ................................................................117 4.6.4. Sự khác biệt thâm niên công tác .................................................................118 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 120 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC ĐỀ XUẤT ... 121 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 121 5.1.1. Chia sẻ tri thức với sự tác động của các nhân tố thuộc về cá nhân ............121 5.1.2. Chia sẻ tri thức với sự tác động của nhân tố thuộc về tổ chức ...................122 5.1.3. Chia sẻ tri thức với sự tác động của nhân tố thuộc về công nghệ ..............124 5.1.4. Sự khác biệt giữa các biến kiểm soát đối với chia sẻ tri thức ....................124 5.2. Một số khuyến nghị với các nhà quản trị DNKTT từ kết quả nghiên cứu . 126 5.3. Đề xuất mô hình CSTT cho các DNKTT Việt Nam (KS-CMEs). .............. 128
- v 5.3.1. Quy trình chia sẻ tri thức trong các doanh nghiệp khai thác than ..............128 5.3.2. Các yếu tố chính đảm bảo hành công .........................................................129 5.3.3. Mô hình chia sẻ tri thức (KS-CMEs) .........................................................131 5.4. Một số hạn chế của nghiên cứu và hướng phát triển trong tương lai ........ 133 5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu..............................................................................133 5.4.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai .............................................................134 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 135 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 136 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................................... 138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 139 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 154
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CSTT: Chia sẻ tri thức DN: Doanh nghiệp ĐKLV: Điều kiện làm việc KS-CMEs: Mô hình chia sẻ tri thức trong các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam (Knowledge Sharing Model within Coal Mining Enterprises in Vietnam). LĐLN: Lao động lành nghề LLLĐLN: Lực lượng lao động lành nghề NLĐ: Người lao động QTTT: Quản trị tri thức SSKD: Sản xuất kinh doanh TCT: Tổng công ty TKV: Tập đoàn Than Khoáng sản Việt Nam TT: Tri thức TTg: Thủ tướng ĐLBN: Động lực bên ngoài ĐLBT: Động lực bên trong TĐTT: Truyền đạt tri thức TNTT: Thu nhận tri thức
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Số lao động giảm theo nguyên nhân trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Vinacomin năm 2020-2022 ............................................................................2 Bảng 1.1. Định nghĩa dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ .............................................7 Bảng 1.2. Định Nghĩa dữ liệu, tri thức và trí tuệ 2 ..........................................................8 Bảng 1.3. So sánh giữa tri thức ẩn và tri thức hiện ....................................................... 11 Bảng 1.4. Định nghĩa về quản trị tri thức ......................................................................13 Bảng 1.5. Định nghĩa về chia sẻ tri thức .......................................................................19 Bảng 1.6. Quá trình truyền đạt và thu nhận tri thức trong một số nghiên cứu ..............20 Bảng 1.7. Nhân tố động lực trong một số lý thuyết ......................................................21 Bảng 2.1. Tổng quan nhân tố thuộc về cá nhân trong các nghiên cứu trước ................37 Bảng 2.2. Tổng quan nhân tố thuộc về tổ chức trong các nghiên cứu trước .................40 Bảng 2.3. Tổng quan nhân tố thuộc về công nghệ trong các nghiên cứu trước ............43 Bảng 2.4. Tổng quan các nghiên cứu về chia sẻ tri thức trong bối cảnh ở Việt Nam ......................................................................................................................47 Bảng 2.1. Các giả thuyết nghiên cứu đề xuất ................................................................63 Bảng 3.1. Thông tin về người được phỏng vấn .............................................................68 Bảng 3.2. Khái niệm cho các thang đo sử dụng trong mô hình nghiên cứu chính thức76 Bảng 3.3. Thang đo nhân tố thuộc về cá nhân...............................................................77 Bảng 3.4. Thang đo nhân tố thuộc về tổ chức ...............................................................78 Bảng 3.5. Thang đo nhân tố thuộc về công nghệ ..........................................................80 Bảng 3.6. Thang đo nhân tố chia sẻ tri thức ..................................................................81 Bảng 3.7. Giải thích giá trị hệ số Cronbach’s Alpha .....................................................85 Bảng 4.1. Bảng thống kê mẫu nghiên cứu định lượng ..................................................88 Bảng 4.2. Bảng thống kê trung bình ..............................................................................90 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo niềm tin (Trul)....................95 Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo sự thích thú trong giúp đỡ người khác (En) ............................................................................................95 Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sự tự chủ về tri thức (Se)...96 Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sự ủng hộ của nhà quản trị (Ma) .........................................................................................................96
- viii Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Ưu đãi của tổ chức (Re).....97 Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Te) .....................................................................................97 Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Đặc thù ngành nghề (Me) .........98 Bảng 4.10. Kết quả kiểm định lại Cronbach’s Alpha thang đo Đặc thù ngành nghề (Me) sau khi loại bỏ biến Me5 ..............................................................................98 Bảng 4.11. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Quá trình truyền đạt tri thức (Do) ......................................................................................................99 Bảng 4.12. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Quá trình thu nhận tri thức (Co) ......................................................................................................99 Bảng 4.13. Kiểm KMO and Bartlett’s Test của các biến.............................................100 Bảng 4.14. Tổng phương sai giải thích các nhân tố ....................................................101 Bảng 4.15. Ma trận nhân tố xoay cho tất các biến quan sát ........................................102 Bảng 4.16. Thang đo hoàn chỉnh để đo lường chia sẻ tri thức thông qua hai quá trình truyền đạt và tiếp nhận tri thức ..................................................................104 Bảng 4.17. Trọng số chưa chuẩn hoá ..........................................................................108 Bảng 4.18. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA .................. 110 Bảng 4.19. Bảng các trọng số chưa chuẩn hoá cho mô hình nghiên cứu .................... 113 Bảng 4.20. Trọng số chuẩn hoá của mô hình nghiên cứu ........................................... 113 Bảng 4.21. Phương sai giải thích của mô hình SEM ................................................... 114 Bảng 4.22. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................... 115 Bảng 4.23. Thống kê mô tả các thang đo phân chia theo giới tính ............................. 116 Bảng 4.24. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá các nhóm đối tượng theo giới tính .. 116 Bảng 4.25. Thống kê mô tả các thang đo phân chia theo độ tuổi................................ 117 Bảng 4.26. Thống kê mô tả các thang đo theo trình độ học vấn ................................. 117 Bảng 4.27. Thống kê mô tả các thang đo theo thâm niên công tác ............................. 119 Bảng 5.1. Bảng thống kê mẫu nghiên cứu về nhân tố đặc thù ngành nghề.................123
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình SECI ................................................................................................16 Hình 1.2. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ..........................................................26 Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của Binsawad và cộng sự (2017) .................................52 Hình 2.2. Mô hình tổng quát nghiên cứu về CSTT .......................................................53 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Lin (2007) và Podrug và cộng sự (2017) ..............54 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................62 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................65 Hình 4.2. Biểu đồ tỉ trọng dữ liệu khảo sát theo độ tuổi, ..............................................89 thâm niên, học vấn và khu vực ......................................................................................89 Hình 4.3. Tỉ trọng phiếu trả lời khảo sát ở các công ty .................................................89 Hình 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) ..............................................107 Hình 4.5. Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc SEM của nghiên cứu ......................... 112 Hình 5.1. Mô hình chia sẻ tri thức đề xuất áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác than ở Việt Nam (KS-CMEs) ...............................................................................133
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế toàn cầu đang chuyển từ lao động thể chất sang tri thức (knowledge). Tri thức (TT) trở thành nguồn lực quan trọng để mang lại lợi thế cạnh tranh lâu dài cho các quốc gia cũng như các tổ chức. Châu Á đứng đầu là các nước như Hàn Quốc, Nhật Bản và Hồng Kông đã chứng minh rằng nền kinh tế tri thức cho phép các nước duy trì và phát huy được sức cạnh tranh ngay cả khi nguồn tài nguyên bị cạn kiệt và gặp phải tình huống khó khăn. Skyrme (2000) cho rằng tri thức mang lại nhiều lợi thế như: giảm thời gian trong quy trình sản xuất, tối ưu hóa thao tác sản xuất, giảm chi phí, thúc đẩy sự sáng tạo. Khác với các nguồn lực khác, nguồn lực tri thức có thể cho nhiều người, nhiều tổ chức cùng dùng trong một thời điểm và nguồn lực tri thức càng dùng càng gia tăng giá trị, điều đó cho thấy tầm quan trọng của tri thức trong tổ chức. Bất cứ tổ chức nào cũng có tri thức, tri thức nằm trong kinh nghiệm, kỹ năng và bí quyết của nhân viên. Đối với mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp (DN), tri thức là nguồn lực đảm bảo cho chiến lược phát triển bền vững. Một nhân viên giỏi dời đi mang theo tri thức cá nhân của mình, điều này có thể gây ra những biến động không nhỏ thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp vì vậy cần thiết phải chia sẻ tri thức (CSTT) để lưu giữ và truyền đạt trong tổ chức. Nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra CSTT rất quan trọng cho sự thành công của tổ chức, khi các cá nhân CSTT với nhau sẽ làm tăng các nguồn lực của tổ chức, giảm thời gian thử nghiệm và báo lỗi. CSTT chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nghiên cứu đa phần tập trung vào ba nhóm nhân tố có ảnh hưởng lớn tới CSTT trong tổ chức: nhân tố thuộc về cá nhân, nhân tố thuộc về tổ chức và nhân tố công nghệ (Lin, 2007). Ngành công nghiệp khai thác than là ngành công nghiệp nặng, môi trường sản xuất có tính đặc thù như: có quy mô đầu tư lớn; công nghệ sản xuất phức tạp; điều kiện lao động khó khăn, vất vả và hàm chứa nhiều yếu tố bất ngờ; đảm bảo an toàn là yếu tố hàng đầu vì vậy thường xuyên phải thực hiện đào tạo người lao động làm chủ công nghệ sản xuất, chia sẻ kinh nghiệm, đảm bảo an toàn trong hoạt động SXKD. Trong lực lượng lao động đó, thì lực lượng lao động lành nghề (LLLĐLN) là những người có kinh nghiệm, được đào tạo, huấn luyện sẻ chia sẻ tri thức, kinh nghiệm, bí kíp, quy trình với người mới vào nghề, những người cùng trong một tổ đội...để đảm bảo sản xuất an toàn, hiệu quả. Ngoài ra sản lượng khai thác phụ thuộc rất lớn vào mùa vụ, thời tiết; điều kiện mỏ địa chất; tình hình trữ lượng; và đặc biệt nguồn tài nguyên đang dần cạn kiệt, điều kiện khai thác ngày càng khó khăn vì vậy ngành khai thác than đang đẩy mạnh gia tăng chuỗi giá trị (Kretschmann và Nguyen N, 2020; Nguyet Pham Thi và Hung Nguyen Tien, 2020).
- 2 Theo quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 60/TTg ngày 9/1/2012 theo đó sản lượng than toàn ngành phấn đấu đạt 65-70 triệu tấn (2025). Năm 2022 sản lượng khai thác than trong ngành đạt trên 41 triệu tấn, để đảm bảo than cung cấp cho nền kinh tế quốc dân, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, thì sản lượng than khai thác hàng năm trong các năm tiếp theo phải tăng trưởng trong khoảng 8-10% (Vinacomin Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, 2022). Tổng số lao động trong Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam trên 96.000 người, trong tổng số lao động trên hiện có 83.000 lao động làm việc trên khai trường hoặc vừa làm việc ở văn phòng và vừa làm việc ở khai trường. Ngành than đang đứng trước nguy cơ thiếu hụt về lao động lành nghề (LĐLN). Theo yêu cầu phát triển, hàng năm các DN ngành than cần phải tuyển mới trung bình trên 8500 thợ lò, trong đó bổ sung hơn 4500 lao động cho phát triển mới và gần 4000 lao động để bù đắp số lao động hao hụt hàng năm. Đặc biệt, lao động lành nghề là những người có trình độ chuyên môn, có thâm niên công tác, được đào tạo, được huấn luyện và có nhiều kinh nghiệm là nhân tố quyết định chất lượng, sản lượng, tính an toàn và hiệu quả trong các doanh nghiệp khai thác than (DNKTT). Bảng 1. Số lao động giảm theo nguyên nhân trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Vinacomin năm 2020-2022 2020 2021 2022 Số Số LĐ Tỉ Số LĐ Tỉ Tỉ TT Nguyên nhân LĐ giảm, trọng, giảm, trọng, trọng, giảm, người % người % % người 1 Đi học 18 0% 120 1% 48 1% 2 Hưu trí 1165 16% 1470 16% 1260 14% 3 Xin chấm dứt HĐLĐ, thôi việc 3215 43% 3545 38% 3371 37% 4 Sa thải 55 1% 126 1% 60 1% 5 Đơn phương chấm dứt HĐLĐ 2476 33% 2888 31% 3200 35% 6 Đi làm nhiệm vụ nhà nước 76 1% 81 1% 104 1% 7 Đi đơn vị ngoài 234 3% 860 9% 889 10% 8 Ốm chết rủi ro 89 1% 76 1% 88 1% 9 Chết do tai nạn lao động 22 0% 15 0% 10 0% 10 Các trường hợp khác 120 2% 206 2% 159 2% Tổng 7.470 100 9.387 100 9.189 100 Nguồn: Báo cáo Tổng hợp tăng giảm lao động Vinacomin 2020-2022
- 3 Những năm gần đây tỷ lệ bỏ việc, nghỉ việc, nghỉ hưu sớm trong các DNKTT dao động chiếm khoảng gần 80% trên tổng số lao động nghỉ việc và không có dấu hiệu giảm trong giai đoạn 2020-2022. Số lao động lành nghề này nghỉ việc mang theo tri thức, kinh nghiệm cá nhân, nếu không được chia sẻ sẽ rất lãng phí tài nguyên tri thức của tổ chức. Trong khi đó, chi phí cho công tác thu hút, tuyển dụng và đào tạo, huấn luyện lao động mới lại rất cao và mất nhiều thời gian (Kretschmann và cộng sự, 2020). Ngoài ra, việc CSTT của các lao động lành nghề trong các DNKTT cũng vô cùng quan trọng do tri thức, kinh nghiệm trong sản xuất tại các đơn vị khai thác rất phong phú, đa dạng mà sách vở không phản ánh được hết, trong quá trình lao động sản xuất rất nhiều tình huống phát sinh (Nguyen, T. H. N., & Kretschmann, J., 2013). Việc CSTT giúp người lao động tiếp cận nhanh hơn với kỹ thuật, công nghệ, giảm thời gian thử nghiệm, giảm thời gian và chi phí đào tạo và tăng năng suất. Hơn nữa, điều kiện khai thác ngày càng xuống sâu, trữ lượng các mỏ giảm dần ngành than phải nghiên cứu và ứng dụng quản trị tri thức để làm gia tăng giá trị của toàn bộ chuỗi cung ứng. Ngành than ở Việt Nam nói chung sẽ không tập trung vào thay đổi quy mô mà đi sâu vào nâng cao chuỗi giá trị cho các sản phẩm than. Các hoạt động CSTT tại các doanh nghiệp khai thác than (DNKTT) hiện nay chủ yếu thông qua các khoá đào tạo, các cuộc thi tay nghề, qua học tập kinh nghiệm của người lao động trong doanh nghiệp. Ngoài ra, những lao động mới được doanh nghiệp phân công lao động lành nghề kèm cặp, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ. Tuy nhiên, việc CSTT hiện chưa theo một mô hình cụ thể nào do đang thiếu hụt cả về mặt lý luận và thực nghiệm. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam" cho hướng nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến CSTT của LĐLN trong các DNKTT Việt Nam; từ đó đưa ra một số đề xuất cho nhà quản trị DNKTT Việt Nam nhằm thúc đẩy hoạt động CSTT của lực lượng lao động lành nghề trong các DN này. Mục tiêu cụ thể: - Tổng quan các nghiên cứu trong nước và ngoài nước về CSTT. - Hệ thống hoá những vấn đề lý thuyết cơ bản về tri thức, QTTT, CSTT của người lao động trong các tổ chức, DN.
- 4 - Xây dựng mô hình nghiên cứu để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quá trình CSTT (thông qua quá trình truyền đạt tri thức và quá trình thu nhận tri thức) của lực lượng lao động lành nghề trong các DNKTT Việt Nam - Trên cơ sở đó, đưa ra một số khuyến nghị cho nhà quản trị DNKTT thuộc tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam (TKV) trong việc thúc đẩy CSTT của lực lượng lao động lành nghề. Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án hướng đến tìm câu trả lời cho ba câu hỏi sau: Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Những yếu tố nào có khả năng ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam? Câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam như thế nào? Câu hỏi thứ ba: Mô hình chia sẻ tri thức nào có thể áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam? 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới CSTT thông qua quá trình truyền đạt và quá trình thu nhận tri thức của LĐLN trong các DNKTT Việt Nam 4. Phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu * Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung nghiên cứu:“Luận án tập trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của ba nhóm nhân tố: nhân tố thuộc về cá nhân, nhân tố thuộc về tổ chức, nhân tố thuộc về công nghệ đến quá trình truyền đạt tri thức, quá trình thu nhận tri thức.” Về khách thể nghiên cứu: lực lượng LĐLN trong các DNKTT Việt Nam. Tác giả lựa chọn các LĐLN ở các vị trí công việc khác nhau bao gồm cả lao động gián tiếp và lao động trực tiếp tại khai trường như tổ trưởng, tổ phó, ca trưởng, ca phó, kíp trưởng, kíp phó, quản đốc phân xưởng, phó quản đốc phân xưởng, giám sát an toàn, giám sát kỹ thuật, kỹ thuật, lao động thợ lò được đào tạo từ trung cấp trở lên và có từ trên 1 năm kinh nghiệm làm việc chính thức vì những nhân viên này thường là nhân viên cơ hữu đã qua thời gian đào tạo, qua thời gian thử việc, gắn bó lâu dài, có nhiều kinh nghiệm, được
- 5 bồi dưỡng qua nhiều lớp và là lực lượng lao động quan trọng nhất quyết định sản lượng, chất lượng, sự an toàn trong sản xuất của các DNKTT. Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình CSTT trong các DNKTT thuộc Vinacomin. Tuy nhiên, do sự giới hạn về nguồn lực, tác giả không thể thực hiện nghiên cứu trên toàn bộ lực lượng LĐLN của tất cả các DNKTT thuộc Vinacomin mà lựa chọn khảo sát, phỏng vấn lực lượng LĐLN thuộc một số công ty đại diện cho phương pháp khai thác lộ thiên, phương pháp khai thác hầm lò và tập trung tại khu vực Quảng Ninh. Tác giả đã chú trọng đến sự đa dạng về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và kinh nghiệm khi tiến hành khảo sát. Về thời gian nghiên cứu: Với dữ liệu thứ cấp về lý thuyết tác giả thu thập từ các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài; Dữ liệu thứ cấp về thực tiễn tác giả tổng hợp giai đoạn từ 2020-2022. Với dữ liệu sơ cấp, tác giả thu thập trong thời gian nghiên cứu. Một số đề xuất cho nhà quản trị nhằm tăng cường CSTT của lực lượng LĐLN trong các DNKTT thuộc Vinacomin trong giai đoạn tới. *Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: số liệu được thu thập từ các nghiên cứu trước cả trong và ngoài nước được phân tích, so sánh, tổng hợp để xây dựng mô hình nghiên cứu, khung lý thuyết. * Phương pháp định tính - phỏng vấn sâu: kiểm tra mức độ phù hợp của từng nhân tố và các quan sát sử dụng trong nghiên cứu, phát hiện nhân tố mới từ đó đưa ra được các nhân tố và thang đo phù hợp với bối cảnh của các DNKTT Việt Nam. * Phương pháp định lượng - điều tra bằng bảng hỏi: đo lường ảnh hưởng của các nhân tố tới CSTT thông qua quá trình truyền đạt và quá trình thu nhận tri thức. Sử dụng các phần mềm SPSS, AMOS để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. 5. Những đóng góp mới của luận án * Những đóng góp về lý luận - Luận án đã tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến CSTT thông qua hai quá trình truyền đạt và thu nhận tri thức với việc tập trung vào ba nhóm yếu tố: thuộc về cá nhân, thuộc về tổ chức và thuộc về công nghệ. Luận án chỉ ra và kiểm định mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức trong phạm vi lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam. Mô hình NCS đề xuất và kiểm định trong luận án là mới và chưa được thực hiện ở các công trình khác đã công bố.
- 6 - Luận án cũng chỉ ra và kiểm định mối quan hệ thuận chiều giữa yếu tố “đặc thù ngành nghề” đến CSTT của lực lượng lao động lành nghề trong các các DNKTT Việt Nam và mức độ tác động đến hai quá trình của hoạt động CSTT là truyền đạt và thu nhận tri thức là khác nhau. Qua đó bổ sung cho khoảng trống nghiên cứu trong lĩnh vực này, đồng thời tăng tính ứng dụng cho kết quả nghiên cứu vào thực tế hoạt động SXKD của các DNKTT Việt Nam. - Các thang đo của biến quan sát trong nghiên cứu định lượng được kế thừa, điều chỉnh, bổ sung và phát triển để phù hợp với bối cảnh nghiên cứu và được kiểm tra, khẳng định lại bằng nghiên cứu định tính. - Luận án đề xuất một mô hình CSTT tổng thể nhằm giúp các DNKTT Việt Nam tham khảo để thiết kế, xây dựng và triển khai hoạt động chia sẻ tri thức hiệu quả dựa trên năng lực, đặc điểm sản xuất kinh doanh và mục tiêu riêng của mình. * Những đóng góp về thực tiễn - Luận án đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tới CSTT thông qua hai quá trình truyền đạt và thu nhận thi thức. Kết quả nghiên cứu trở thành gợi ý giúp DNKTT có những chiến lược tốt hơn thúc đẩy hoạt động CSTT của lực lượng lao động lành nghề. Cụ thể là: Thứ nhất, lãnh đạo doanh nghiệp cần nhận thức rõ tầm quan trọng của chia sẻ tri thức trong doanh nghiệp; Thứ hai, doanh nghiệp cần quan tâm đến đào tạo nhân viên; Thứ ba, thúc đẩy văn hoá học tập của doanh nghiệp; Thứ tư, đẩy mạnh công tác khen thưởng đối với nhân viên; Thứ năm: tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động chia sẻ tri thức. - Dựa vào kết quả nghiên cứu luận án đã đề xuất được mô hình chia sẻ tri thức áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam. Đây là một trong những kết quả mới, có ý nghĩa và có thể coi là cơ sở để các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam tham khảo nhằm giúp cho việc thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống chia sẻ tri thức đạt được hiệu quả, góp phần nâng cao kết quả hoạt động chung của doanh nghiệp. 6. Bố cục của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án được cấu trúc thành 5 chương: Chương 1. Cơ sở lý thuyết về chia sẻ tri thức Chương 2. Tổng quan nghiên cứu về chia sẻ tri thức Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu Chương 5. Thảo luận kết quả nghiên cứu và các đề xuất
- 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIA SẺ TRI THỨC 1.1. Khái niệm về tri thức Có nhiều cách tiếp cận khác nhau dẫn đến các quan điểm đa dạng về tri thức. Một số nghiên cứu cho rằng tri thức là thông tin được tổ chức và phân tích, giúp việc áp dụng vào giải quyết vấn đề hoặc ra quyết định trở nên thuận tiện hơn. Một số tác giả khác cho rằng tri thức bao gồm các yếu tố như sự thật và niềm tin, quan điểm và khái niệm, phán đoán và kỳ vọng, cũng như các phương pháp và bí quyết (Wiig, 1993). Bên cạnh đó, tri thức còn được định nghĩa là thông tin và dữ liệu được chuyển hóa để hỗ trợ các hành động, giải quyết vấn đề, và đưa ra quyết định. Theo Nonaka và Takuchi (1995), tri thức cũng có thể được hiểu là một quá trình năng động của con người nhằm chứng minh niềm tin cá nhân vào sự thật. Bản chất của tri thức là gì đã được các nhà khoa học thảo luận trong nhiều năm, nhưng đến nay việc tìm kiếm một định nghĩa chính thức vẫn đang tiếp tục. Khi nghiên cứu khái niệm về tri thức các nhà khoa học thấy rằng có sự liên quan giữa dữ liệu, thông tin với tri thức. Có thể thấy, rằng dữ liệu và thông tin có liên quan đến thông tin nhưng không giống với thông tin. Beckman (1999) tổng hợp mối quan hệ này như sau: Dữ liệu = sự kiện, hình ảnh, hoặc âm thanh; Dữ liệu + diễn giải + ý nghĩa = thông tin = định dạng, lọc và tóm tắt dữ liệu; Thông tin + hành động + ứng dụng = tri thức = bản năng, ý tưởng, quy tắc và thủ tục hướng dẫn các hành động và quyết định. Bảng 1.1. Định nghĩa dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ Định Diễn giải nghĩa Theo Jashapara (2005), trí tuệ là tri thức được tích lũy, giúp người tiếp nhận hiểu cách áp dụng các khái niệm vào tình huống hoặc vấn đề mới, đồng thời là khả năng tư duy phản biện hoặc hành động thực tế trong bất kỳ hoàn cảnh Trí tuệ nào. Trí tuệ dựa trên phán đoán đạo đức liên quan đến hệ thống niềm tin của mỗi cá nhân. Theo Ghaziri và Awad (2005), trí tuệ có mức độ trừu tượng cao nhất và mang tầm nhìn rộng.
- 8 Định Diễn giải nghĩa Tri thức là sự tổ chức và xử lý dữ liệu hoặc thông tin, nhằm truyền đạt hiểu biết, kinh nghiệm, kiến thức tích lũy, và chuyên môn để giải quyết các vấn Tri đề hiện tại. Boddy (2005) cho rằng tri thức dựa trên thông tin được chiết thức xuất từ dữ liệu và là tài sản riêng của người sở hữu nó, thúc đẩy họ hành động theo cách cụ thể. Thông Theo Laudon và Laudon (2006), thông tin là dữ liệu đã được định hình để tin trở nên có ý nghĩa và hữu ích đối với con người. Theo Bocij và cộng sự (2003), dữ liệu không có ý nghĩa và giá trị vì nó thiếu bối cảnh và chưa được diễn giải cụ thể. Ghaziri và Awad (2005), cũng như Pearlson và Saunders (2004) và Bocij và cộng sự (2003), cho rằng dữ liệu Dữ liệu là những sự kiện hoặc quan sát riêng lẻ, khách quan, chưa được tổ chức và xử lý, do đó không truyền đạt một ý nghĩa cụ thể nào. Theo Laudon (2006) và Boddy (2005), dữ liệu bao gồm các mô tả cơ bản được ghi lại về sự vật, sự kiện, hoạt động, và giao dịch. Nguồn: Rowley, 2007 Khái niệm về dữ liệu, thông tin, tri thức và trí tuệ được trình bày trong bảng 1.1 và bảng 1.2. Bảng 1.2. Định Nghĩa dữ liệu, tri thức và trí tuệ 2 Thuật ngữ Định nghĩa Ví dụ Dữ liệu Dữ liệu là các ký hiệu đơn thuần. Nó Ký tự trong cuốn sách. không có ý nghĩa bởi vì nó tồn tại bên Bits trong bộ nhớ máy tính. ngoài tâm trí con người. Chỉ dẫn trên đường phố. Thông tin Thông tin là dữ liệu đã được xử lý Đọc sách. Xem phim Tri thức Tri thức cấu thành niềm tin của một người về Mặt trời nằm ở trung tâm những gì mà đã được xã hội đánh giá là đúng. của hệ mặt trời. Trí tuệ Trí tuệ tạo thành nhận thức của một con Chúng ta nên giảm lượng người về những gì được xã hội đánh giá là khí thải carbon. đáng mong muốn. Nguồn: Baskarada và Koronios, 2013
- 9 Khái niệm về tri thức cũng được phát biểu rằng nó được tạo ra bởi con người, vì vậy tri thức mang tính cá nhân, tính chủ quan, liên quan đến quá trình, liên quan đến thẩm mỹ và được tạo ra thông qua thực hành (Nonaka và cộng sự, 2008). Tri thức được xem là quyền lực và đặc quyền của một cá nhân cho nên tri thức thuộc về cá nhân và họ có mong muốn giữ lại hơn là chia sẻ (Khairah và Singh, 2008). Tổng quan các nghiên cứu trước cho thấy khái niệm tri thức được tiếp cận từ hai góc độ. Góc độ thứ nhất là liệt kê các loại tri thức, còn góc độ thứ hai dựa trên dữ liệu và thông tin. Trong nghiên cứu này, tác giả kết hợp cả hai cách tiếp cận với những mục đích riêng biệt. Phương pháp thứ nhất giúp tác giả xác định các loại tri thức được chia sẻ của LĐLN trong các DNKTT Việt Nam. Phương pháp thứ hai hỗ trợ tác giả phân biệt rõ tri thức, dữ liệu và thông tin trong quá trình khảo sát và phỏng vấn đối tượng này trong quá trình nghiên cứu. 1.2. Phân loại tri thức Tri thức được chia thành các loại khác nhau tuỳ theo cách tiếp cận: * Theo cách tiếp cận của QTTT, tri thức được phân làm hai loại là tri thức ẩn và tri thức hiện (Nonaka, 1994). Tri thức ẩn là tri thức không nhìn thấy được nên khó để hiểu, khó để đo và khó để truyền đạt, nó phụ thuộc vào ngữ cảnh, phụ thuộc vào cá nhân, khó mô tả và khó truyền đạt một cách chính thức (Nonaka, 1994). Tri thức ẩn chiếm đến 42% trong tổng số tri thức của doanh nghiệp (Hickins, 1999). Tri thức ẩn thường không nhìn thấy nên khó truyền đạt, khó hiểu và cũng khó đo lường, khó khăn trong việc mã hoá nhưng có thể sử dụng việc hợp tác, kèm cặp, truyền nghề, kể chuyện hay quan sát trực tiếp để chia sẻ (Pretorius và Steyn, 2005). Ngược lại với tri thức ẩn, tri thức hiện lại dễ dàng được tìm thấy trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, quy trình, văn bản, báo cáo, quy tắc và nhiều nguồn khác của tổ chức. Tri thức hiện dễ dàng nhìn thấy nên dễ đo lường, lưu giữ, truyền đạt, tiếp nhận và học tập (Pretorius và Steyn, 2005). Tri thức hiện thường có tính hệ thống và dễ dàng truyền thông dưới dạng dữ liệu cứng hoặc thủ tục hoặc mã hóa. Vì vậy, tri thức hiện thường được sử dụng lại trong các tổ chức cho các mục đích ra quyết định và sẽ vẫn lưu giữ tại tổ chức ngay cả khi những người sáng tạo ra tri thức đó rời khỏi tổ chức (Wei Choo, 2000).
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu hệ thống hỗ trợ chuyển đổi số trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
218 p |
43 |
28
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu phát triển mô hình hỗ trợ ra quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách Việt Nam
161 p |
27 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu các giải pháp định vị trong nhà hiệu quả dựa trên dữ liệu sóng không dây
151 p |
15 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Giải pháp nâng cao an toàn cho giao thức định tuyến trong mạng MANET
122 p |
17 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Cải tiến thuật toán phân lớp cho dữ liệu không cân bằng và ứng dụng trong dự đoán đồng tác giả
123 p |
10 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nâng cao hiệu năng trong mạng VANET bằng việc cải tiến phương pháp điều khiển truy cập
144 p |
21 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nâng cao hiệu năng trong mạng VANET bằng việc cải tiến phương pháp điều khiển truy cập
27 p |
17 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu phương pháp giảm chiều biến dựa trên hàm nhân và ứng dụng trong bài toán dự báo kim ngạch xuất khẩu
152 p |
17 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Định tuyến tiết kiệm năng lượng tiêu thụ trong mạng cảm biến không dây
126 p |
27 |
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu phát triển hệ suy diễn mờ phức không - thời gian và ứng dụng trong dự báo ngắn hạn chuỗi ảnh vệ tinh
27 p |
22 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu một số phương pháp giảm số chiều dữ liệu
26 p |
20 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu cải tiến một số phương pháp phân tích quan điểm mức khía cạnh dựa trên học máy
27 p |
12 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu phát triển hệ thống thích nghi giọng nói trong tổng hợp tiếng Việt và ứng dụng
144 p |
8 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Giải pháp nâng cao an toàn cho giao thức định tuyến trong mạng MANET
27 p |
14 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Phát triển phụ thuộc Boole dương xấp xỉ trong cơ sở dữ liệu quan hệ
27 p |
15 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu phát triển hệ thống thích nghi giọng nói trong tổng hợp tiếng Việt và ứng dụng
27 p |
11 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của lực lượng lao động lành nghề trong các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam
27 p |
2 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)