intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng nguồn tài nguyên giáo dục mở của sinh viên các trường đại học khối Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:175

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm xác định rõ những nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố, đến ý định sử dụng OER của sinh viên, từ đó đề xuất các giải pháp cùng mô hình quản lý đưa OER vào áp dụng trong các trường đại học ở Việt Nam, trước tiên tập trung cho khối các trường đào tạo về Kinh tế và Quản trị kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Hệ thống thông tin quản lý: Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng nguồn tài nguyên giáo dục mở của sinh viên các trường đại học khối Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐÀO THIỆN QUỐC NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC MỞ CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐÀO THIỆN QUỐC NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC MỞ CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Mã số: 9340405 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. ĐOÀN QUANG MINH 2. TS. NGUYỄN HỮU MỘNG HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Luận án Đào Thiện Quốc
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 4 4. Khung lý thuyết nghiên cứu .................................................................................. 5 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 6 6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6 7. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 11 8. Cấu trúc dự kiến luận án ..................................................................................... 11 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC MỞ . 12 1.1. Cơ sở lý luận về tài nguyên giáo dục mở ........................................................ 12 1.1.1. Tri thức mở ................................................................................................... 12 1.1.2. Giáo dục mở ................................................................................................. 13 1.1.3. Tài nguyên giáo dục mở ............................................................................... 14 1.2. Thực trạng sử dụng tài nguyên giáo dục mở .................................................. 28 1.2.1. OER trên thế giới .......................................................................................... 28 1.2.2. OER Việt Nam ............................................................................................. 29 1.3. Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER ..... 38 1.3.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................................... 39 1.3.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................................ 44 1.4. Kết luận chương 1 ............................................................................................. 49
  5. iii CHƯƠNG 2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT DỮ LIỆU VỀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC MỞ CỦA SINH VIÊN KHỐI VNEUs ............................... 50 2.1. Một số mô hình nghiên cứu về ý định sử dụng OER trong trường đại học .... 50 2.1.1. Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER trong giáo dục đại học 50 2.1.2. Một số mô hình nghiên cứu về ý định sử dụng OER trong trường đại học . 63 2.1.3. Đề xuất mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 69 2.2. Thiết kế nghiên cứu định tính cho nghiên cứu của đề tài ............................. 80 2.2.1. Xây dựng bảng hỏi ....................................................................................... 80 2.2.2. Đánh giá sơ bộ về đề xuất mô hình nghiên cứu và bảng hỏi........................ 84 2.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng cho nghiên cứu của đề tài .......................... 87 2.3.1. Quy mô mẫu và thu thập dữ liệu khảo sát .................................................... 87 2.3.2. Phân tích dữ liệu định lượng ........................................................................ 88 2.4. Kết luận chương 2 ............................................................................................. 92 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI Ý ĐỊNH SỬ DỤNG NGUỒN TÀI NGUYÊN GIÁO DỤC MỞ CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHỐI VNEUs .................................................... 93 3.1. Phân tích dữ liệu thử nghiệm, những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên .................................................................................................... 93 3.1.1. Kết quả kiểm định thang đo của mô hình nghiên cứu với dữ liệu thử nghiệm93 3.1.2. Kết luận về thang đo mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên ............................................................................ 97 3.2. Phân tích dữ liệu chính thức những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên .................................................................................................... 97 3.2.1. Thống kê mô tả nhân khẩu học..................................................................... 98 3.2.2. Kiểm định khác biệt trung bình nhóm sinh viên với các biến điều tiết ...... 100 3.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s alpha) ............................... 105 3.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................ 107 3.2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ................................................................. 111 3.3. Bình luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 119 3.3.1. Nhận xét thang đo ....................................................................................... 119
  6. iv 3.3.2. Nhận xét phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................. 119 3.3.3. Nhận xét kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 120 3.3.4. Nhận xét về mô hình nghiên cứu ý định sử dụng OER của sinh viên trong trường đại học ....................................................................................................... 121 3.3.5. Nhận xét về tầm quan trọng của các biến trong mô hình ........................... 121 3.3.6. Nhận xét về ý định sử dụng OER của sinh viên ......................................... 122 3.3.7. Nhận xét về sự khác biệt theo hệ thống đại học ......................................... 127 3.4. Một số giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao khả năng sử dụng OER của sinh viên khối VNEUs ............................................................................................ 128 3.4.1. Một số bài học rút ra từ nghiên cứu............................................................ 128 3.4.2. Giải pháp đề xuất ........................................................................................ 129 3.4.3. Một số khuyến nghị .................................................................................... 134 3.5. Kết luận chương 3 ........................................................................................... 135 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ... 139 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 140 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 149
  7. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1 CC Creative Common 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 COL Commonwealth of Learning CSDL Cơ cở dữ liệu 4 GDVN Giáo dục Việt Nam 5 GFDL GNU Free Document License NCS Nghiên cứu sinh 6 HTTT Hệ thống thông tin Information & Communication ICT Technologies 6 IDT Innovative diffusion Theory 7 IMS IP Multimedia Subsystem IPR Intellectual Property Rights MIT Massachusetts Institute of Technology 8 MM Motivation models 9 MPCU Model of PC Utilization 10 NCS Nghiên cứu sinh 11 OER Open Educational Resources 12 SCORM Sharable Content Object Reference Model 13 SCT Social Cognitive Theory SPSS Statistical Package for the Social Sciences 14 TAM Technology Acceptance Model
  8. vi STT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 15 TPB Theory of Planned Behaviour 16 TRA Theory of Reasoned Action 17 UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization UK United Kingdom OUUK Open University UK 18 UTAUT Unified Theory of Acceptance and Use of Technology 19 VNEUs Khối các trường đại học đào tạo về Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 0.1: Thiết kế nghiên cứu sơ bộ ban đầu về ý định sử dụng OER của sinh viên ...7 Bảng 1.1: Sự tương thích giữa các phương thức đánh giá năng lực OER với các giai đoạn vòng đời OER ...................................................................................20 Bảng 1.2: Bảng khung năng lực OER ...........................................................................20 Bảng 1.3: Các giấy phép CC thường dùng ....................................................................23 Bảng 1.4: OER đối với quá trình phát triển đào tạo trong trường đại học ....................25 Bảng 1.5: Chính sách liên quan tới phát triển OER ở châu Á .......................................28 Bảng 1.6: Một số địa chỉ chính thức cung cấp nguồn OER có liên quan tới Kinh tế và Quản trị kinh doanh ...................................................................................30 Bảng 1.7: Danh mục các nghiên cứu có liên quan tới Kinh tế và QTKD được phát hành trước xuất bản....................................................................................34 Bảng 1.8: Một số nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER .............39 Bảng 1.9: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng tới sử dụng OER tại các trường đại học ở Việt Nam ....................................................................................................44 Bảng 1.10: Mức tán thành về các ảnh hưởng tới sử dụng OER ở các trường đại học Việt Nam ....................................................................................................45 Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER ở Đại học Lagos tại Nigeria theo mô hình UTAUT ..............................................................52 Bảng 2.2: Những rào cản sử dụng OER tại các trường đại học ở Tanzania .................54 Bảng 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng OER ở 24 quốc gia Châu phi .................55 Bảng 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng OER ở các trường đại học tại Châu phi 57 Bảng 2.5: Mức độ ảnh hưởng của những nhân tố tới sự gia tăng mức sử dụng và sáng tạo OER (số phiếu: N = 90). ......................................................................58 Bảng 2.6: Những yếu tố ảnh hưởng tới sự gia tăng mức sử dụng và sáng tạo OER .....59 Bảng 2.7: Mức độ đánh giá về các giả thuyết ảnh hưởng OER đến giáo dục. ..............60 Bảng 2.8: Tổng hợp khảo sát sơ bộ rào cản sử dụng OER tại tám trường đại học thuộc khối VNEUs. ..............................................................................................61 Bảng 2.9: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên ....................63 Bảng 2.10: Diễu giải các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ở hình 2.4 .......................64 Bảng 2.11: Diễu giải các nhân tố trong mô hình nghiên cứu sự sẵn sàng với OER của sinh viên ở Hong Kong ..............................................................................65
  10. viii Bảng 2.12: Diễn giải các nhân tố trong mô hình nghiên cứu chấp nhận OER ở Hình 2.5 .....67 Bảng 2.13: Diễn giải các nhân tố trong mô hình nghiên cứu chấp nhận sử dụng OER ở Ấn độ ..........................................................................................................68 Bảng 2.14: Mô hình UTAUT và sự hợp nhất nhân tố từ tám mô hình gốc ..................74 Bảng 2.15: Những căn cứ trong việc bổ sung biến độc lập mới so với mô hình gốc UTAUT76 Bảng 2.16: Diễn giải các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ý định sử dụng OER của sinh viên .....................................................................................................79 Bảng 2.17: Thang đo Kỳ vọng hiệu suất .......................................................................81 Bảng 2.18: Thang đo Kỳ vọng dễ sử dụng ....................................................................81 Bảng 2.19: Thang đo Ảnh hưởng từ bạn bè ..................................................................82 Bảng 2.20: Thang đo Ảnh hưởng từ giảng viên ............................................................82 Bảng 2.21: Thang đo Ảnh hưởng từ nhà trường ...........................................................83 Bảng 2.22: Thang đo Các điều kiện hỗ trợ ....................................................................83 Bảng 2.23: Thang đo Ý định sử dụng OER...................................................................84 Bảng 2.24: Tổng hợp ý kiến đóng góp về mô hình và bảng hỏi khảo sát nghiên cứu.........86 Bảng 3.1: Bảng kiểm định thang đo nhân tố PE ...........................................................94 Bảng 3.2: Bảng kiểm định thang đo nhân tố EE ...........................................................94 Bảng 3.3: Bảng kiểm định thang đo nhân tố FI.............................................................95 Bảng 3.4: Bảng kiểm định thang đo nhân tố LI ............................................................95 Bảng 3.5: Bảng kiểm định thang đo nhân tố SI.............................................................96 Bảng 3.6: Bảng kiểm định thang đo nhân tố FC ...........................................................96 Bảng 3.7: Bảng kiểm định thang đo nhân tố IU ............................................................97 Bảng 3.8: Bảng thống kê mẫu nghiên cứu theo giới tính ..............................................98 Bảng 3.9: Bảng thống kê mẫu nghiên cứu theo nhóm tuổi ...........................................98 Bảng 3.10: Bảng thống kê mẫu nghiên cứu theo ngành học .........................................98 Bảng 3.11: Bảng thống kê mẫu nghiên cứu theo trường học ........................................99 Bảng 3.12: so sánh trung bình điểm ý định sử dụng OER ở hai giới ..........................101 Bảng 3.13: Thống kê mô tả theo biến giới tính ...........................................................101 Bảng 3.14: Kiểm định Levene .....................................................................................102 Bảng 3.15: Kiểm định ANOVA ..................................................................................102 Bảng 3.16: Trung bình về năm học .............................................................................102 Bảng 3.17: So sánh trung bình điểm ý định sử dụng OER theo sử dụng OER ...........103 Bảng 3.18: Thống kê mô tả theo biến giới tính ...........................................................103
  11. ix Bảng 3.19: So sánh trung bình điểm ý định sử dụng OER ở hai nhóm mục đích sử dụng 104 Bảng 3.20: Thống kê mô tả theo biến mục đích sử dụng ............................................104 Bảng 3.21: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’s alpha của các quan sát..............106 Bảng 3.22: Bảng hệ số KMO và kiểm định Barlett’s ..................................................108 Bảng 3.23: Bảng hệ số Eigenvalues ............................................................................108 Bảng 3.24: Bảng kết quả phân tích nhân tố .................................................................109 Bảng 3.25: Bảng hệ số KMO và kiểm định Barlett’s ..................................................110 Bảng 3.26: Bảng hệ số Eigenvalues ............................................................................111 Bảng 3.27: Bảng kết quả phân tích nhân tố .................................................................111 Bảng 3.28: Bảng tóm tắt và đặt tên nhân tố ................................................................112 Bảng 3.29: Kết quả hệ số tương quan các nhân tố ......................................................112 Bảng 3.30: Kết quả hệ số hồi quy................................................................................114 Bảng 3.31: Kiểm định giả thuyết của mô hình nghiên cứu .........................................115 Bảng 3.32: Chỉ tiêu đánh giá sự phù hợp mô hình hồi quy .........................................116 Bảng 3.33: Bảng phân tích phương sai ANOVA ........................................................116 Bảng 3.34: Kết luận kiểm định giả thuyết của mô hình nghiên cứu. ..........................120 Bảng 3.35: Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập với biến phụ thuộc ..........121 Bảng 3.36. Bảng tổng hợp đánh giá của sinh viên qua các biến quan sát ...................122 Bảng 3.37: Trung bình ý định sử dụng OER ở hai nhóm hệ thống đại học ................128 Bảng 3.38: Thống kê mô tả theo hệ thống đại học ......................................................128 Bảng 3.39: Các cấp quản lý và thực thi OER trong trường đại học ............................132
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 01: Khung lý thuyết nghiên cứu của luận án ..........................................................5 Hình 02: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................6 Hình 03: Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ...............................................................................10 Hình 1.1: Mối quan hệ trong khái niệm mở ..................................................................13 Hình 1.2: Sơ đồ khái niệm OER (Margulies, 2005) ......................................................15 Hình 1.3: Các cột mốc quan trọng của OER (Lê Trung Nghĩa, 2019) ..........................18 Hình 1.4: Vòng đời OER ...............................................................................................19 Hình 1.5: Giấy phép CC cho OER và các loại dữ liệu mở (Commons, ND) ................24 Hinh 1.6: Kiến trúc HTTT tri thức OER (Khanna và Basak, 2013) .............................27 Hình 2.1: Biểu đồ các yếu tố rào cản tới việc sử dụng OER tại các trường đại học ở châu Phi (Percy và Van Belle, 2012) .............................................................56 Hình 2.2: Mức gia tăng ảnh hưởng của các nhân tố tới sự sử dụng và sáng tạo OER .......58 Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu sửa đổi dựa trên UTAUT với hai nhân tố bổ sung ......64 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu sự sẵn sàng đối với OER của sinh viên ở HongKong (Li Kam Cheong, 2014) .......................................................................................65 Hình 2.5: Mô hình hành vi chấp nhận OER (Huang và cộng sự, 2011) .......................66 Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu chấp nhận và sử dụng OER trong các trường đại học ở Ấn độ (Padhi, 2018b) .....................................................................................68 Hình 2.7: Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) (Fishbein và Ajzen, 1977) ...........70 Hình 2.8: Mô hình thuyết hành vi dự định (TPB) (Ajzen, 1991) ..................................71 Hình 2.9: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) (Davis, 1989). ..................................72 Hình 2.10: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM 2 (Davis, 1993) ................................72 Hình 2.11: Mô hình hợp nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) (Venkatesh và cộng sự, 2003) ...........................................................................................73 Hình 2.12: Sơ đồ hợp nhất UTAUT (Venkatesh và cộng sự, 2003c) ..........................73 Hình 2.13: Mô hình nghiên cứu ý định sử dụng OER của sinh viên ............................78 Hình 3.1: Đồ thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa ..............................................117 Hình 3.2: Đồ thị P-P plot của phần dư đã chuẩn hóa ..................................................118 Hình 3.3: Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán ...................................118 Hình 3.4: Mô hình các cấp quản lý OER trong trường đại học...................................133
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, xã hội đang bước vào giai đoạn đầu của cách mạng 4.0, cuộc cách mạng được ví như là Internet của vạn vật (Internet of things - IoT), xã hội thông tin toàn cầu. Việc tiếp cận nguồn tri thức và thông tin ngày càng trở nên cần thiết, sự quan tâm của các học giả đối với cách tìm kiếm, sử dụng, sáng tạo và phổ biến kiến thức ngày càng tăng (Nonaka, 1994; Choo và cộng sự, 1999; Hedesstrom và Whitley, 2000; Lafrenière và cộng sự, 2013). Trong trường đại học, kiến thức và tài nguyên thông tin dưới dạng tài liệu giáo dục là rất cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục (Mulder, 2008), các tổ chức giáo dục đại học luôn coi trọng đến các nguồn tài nguyên giáo dục, bao gồm tài nguyên số và các công cụ để hỗ trợ cho việc dạy và học. Giáo dục luôn là vấn đề ưu tiên ở mỗi quốc gia, song không phải lúc nào chính phủ cũng đáp ứng đủ kinh phí (Bank, 2010). Vấn đề được đặt ra là làm sao để giảm tải chi phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho giáo dục, luận án này đề cập tới một trong những hướng mà thế giới đang hướng tới giải quyết, đó là nguồn tài nguyên giáo dục mở (Open Educational Resources - OER). Sự ra đời của nguồn tài nguyên này, giúp giảm chi phí cho giáo dục, đồng thời làm tăng cường chất lượng giáo dục, đảm bảo sự phát triển công bằng và bền vững cho giáo dục, đúng như mục tiêu thứ 4 của Liên Hợp Quốc về giáo dục đề ra “Đến năm 2030, đảm bảo sự bình đẳng cho cả nam và nữ, trong tiếp cận nền giáo dục chất lượng với chi phí vừa phải về đào tạo kỹ thuật, dạy nghề, bao gồm cả đại học” (UNESCO, 2015). Để thực hiện được tiêu chí trên, UNESCO đã khuyến cáo các quốc gia thực hiện nhiều biện pháp, trong đó có giải pháp về phát triển và sử dụng tài nguyên giáo dục mở, bởi những đặc tính mà OER có khả năng mang lại cho giáo dục (Butcher, 2015; Col, 2011; UNESCO, 2019). Việt Nam đã có những chính sách nhằm đổi mới, phát triển giáo dục một cách toàn diện và bền vững, trong nghị quyết số 29-NQ/TW của Đảng về đổi mới giáo dục có nêu rõ như, nhiệm vụ đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt giữa các bậc học và các phương thức giáo dục, đào tạo, tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội học tập thường xuyên, suốt đời theo các hình thức khác nhau. Gần đây nhất, ngày 14 tháng 6 năm 2019, Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã công bố Luật số: 43/2019/QH14 về Luật giáo dục. Điều 4: Phát triển giáo dục, khoản 3 có nêu rõ “Phát triển hệ thống giáo dục mở, xây dựng xã hội học tập nhằm tạo cơ hội để mọi người được tiếp cận giáo dục, được học tập ở mọi trình độ, mọi hình thức, học tập suốt đời”. Điều 39: Mục tiêu của giáo dục đại học, khoản 1 nêu rõ “Đào tạo nhân lực trình
  14. 2 độ cao, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học và công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, hội nhập quốc tế” (Quốc hội Việt Nam, 2019). Theo các điều khoản này cho thấy sự triển khai nguồn tài nguyên giáo dục mở là rất phù hợp để đáp ứng yêu cầu trên. Hiện nay, các trường đại học ở Việt Nam đang phát triển theo xu hướng tự chủ và hội nhập quốc tế (Phạm Công Nhất, 2015; Nguyễn Hiếu, 2018). Tuy nhiên việc tự chủ và hội nhập quốc tế của giáo dục đại học Việt Nam còn nhiều thách thức hạn chế. Những thách thức này đến từ ba phía (Nguyễn Hiếu, 2018): (i) thứ nhất: Từ phía cơ quan quản lý Nhà nước, (ii) thứ hai: Từ chính các trường đại học vẫn muốn tiếp tục cơ chế bao cấp, sự áp lực tài chính không thực hiện nổi và (iii) thứ ba: Từ người học và xã hội chưa sẵn sàng đổi mới. Trong ba thách thức hạn chế trên, nghiên cứu của luận án liên quan nhiều tới thách thức thứ iii. Điều này có nghĩa, các trường đại học cần sẵn sàng tự đổi mới, làm sao để người học tự nâng cao ý thức đổi mới sẵn sàng chấp nhận sử dụng những công nghệ giáo dục mới, tìm ra những giải pháp tốt nhất cho sự đổi mới. Chắc chắn có nhiều giải pháp, song nghiên cứu sinh (NCS) cho rằng một trong những giải pháp đó chính là việc nghiên cứu và đưa OER vào sử dụng trong các trường đại học, bởi tính hội nhập quốc tế cao cũng như tính hiệu dụng của nguồn tài nguyên này. Năm 2019, có đến 56% các trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ đang sử dụng sách giáo khoa miễn phí từ OpenStax, trong ít nhất một khóa học và đã tiết kiệm 200 triệu USD, từ việc sử dụng OER của OpenStax (Rhea Kelly, 2019). OpenStax là một sáng kiến công nghệ giáo dục phi lợi nhuận, có trụ sở tại Đại học Rice, tất cả sách của Openstax đều gắn giấy phép CC (Creative Commons) (Wikipedia, 2019c), đáp ứng là nguồn tài nguyên giáo dục mở. Điều đó tương đương với 5.900 tổ chức với gần ba triệu sinh viên tại Hoa Kỳ đang sử dụng OER của OpenStax, nhà xuất bản có trụ sở tại Đại học Rice. Nhưng ở Việt Nam, hiện tại chưa có trường đại học nào chính thức đưa OER vào chương trình đào tạo, giảng dạy chính thức. Những hoạt động OER ở Việt Nam mới chỉ dừng lại việc xây dựng được một trang web nhằm phát triển OER, với tên VOER, do Vietnam Foundation tài trợ (hiện tại trang có 22.171 tài liệu, 518 tuyển tập của 8.372 tác giả), bên cạnh hoạt động này là các hội nghị, hội thào về OER (Đỗ Văn Hùng và cộng sự, 2019). Điều này cho thấy giáo dục đại học Việt Nam đang thực sự lãng phí khi chưa sử dụng đến nguồn OER mà thế giới đang dùng, trong khi các trường phải chi phí cao cho việc mua tài liệu nước ngoài. Hiện tại, Bộ Giáo dục và Đào tạo đang thực hiện dự án hỗ trợ tự chủ giáo dục đại học Việt Nam, dự án mang tên
  15. 3 SAHEP (Support for Autonomous Higher Education Project for Vietnam) do World Bank tài trợ (Nguyễn Hiếu, 2019), một trong những gói của dự án là tài trợ xây dựng thư viện điện tử dùng chung cho các trường đại học Việt Nam, chuyên sâu khối Kinh tế và quản trị kinh doanh (VNEUs), lấy thư viện trường Đại học Kinh tế Quốc dân làm đầu mối, với tổng mức đầu tư là 11 triệu đô la, trong đó đã dành ra 5 triệu đô la để mua tài liệu trên CSDL nước ngoài. Điều này cho thấy nhu cầu tài liệu quốc tế phục vụ cho đào tạo trong nước là rất cần thiết, nhưng các trường đại học Việt Nam hiện nay ngoài việc đi mua dữ liệu nước ngoài, vẫn chưa tính đến việc sử dụng một cách chính thức nguồn OER vào giảng dạy, đây là một thiếu sót, đòi hỏi các nhà nghiên cứu cần sớm nghiên cứu những vấn đề có liên quan để đưa OER vào các trường đại học ở Việt Nam. Những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu nhằm đưa OER vào thực hiện ở các trường đại học ở Việt Nam là có những nhân tố nào ảnh hưởng tới việc sử dụng OER trong trường đại học, những nhân tố đó tác động thế nào tới ý định sử dụng OER của giáo viên, sinh viên hay nhà nghiên cứu trong trường? Cùng với đó, để phát triển OER trong trường đại học một cách bền vững, hiện đã có mô hình hệ thống thông tin (HTTT) quản lý OER cho trường đại học chưa?... Từ những vấn đề đặt ra, NCS nhận thấy (i) hiện tại ở Việt Nam chưa có nghiên cứu nào phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên các trường đại học ở Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm đưa OER vào sử dụng trong nhà trườn, (ii) để đưa OER vào sử dụng trong trường đại học và phát triển hiệu quả, rất cần có một mô hình HTTT quản lý nguồn tài nguyên này, nhưng cho đến nay chưa có một mô hình HTTT nào cho việc quản lý OER trong trường đại học ở Việt Nam. Với hai khoảng trống trên cùng với bối cảnh đặc biệt là Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai Dự án thư viện điện tử cho các trường đại học Việt Nam, chuyên sâu khối Kinh tế và Quản trị kinh doanh như đã nêu ở trên, NCS nhận thấy cần thiết nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên khối Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp, nhằm đưa OER vào ứng dụng trong các trường đại học ở Việt Nam. Do vậy, NCS đã thực hiện nghiên cứu với tên đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng nguồn tài nguyên giáo dục mở của sinh viên các trường đại học khối Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam”. NCS hy vọng đề tài có ý nghĩa cả về mặt khoa học lẫn thực tế đối với việc xây dựng chính sách triển khai ứng dụng OER cho các trường đại học ở Việt Nam.
  16. 4 Với đề tài này, câu hỏi quản lý đặt ra là: “Có những nhân tố nào và mức độ tác động của các nhân tố đó tới ý định sử dụng OER của sinh viên ra sao? Mô hình nào cho hệ thống thông tin quản lý OER trong trường đại học và mối quan hệ tác động của hệ thống này tới các nhân tố đó như thế nào?”. Để trả lời câu hỏi này, luận án đặt ra mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu sau đây. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu nhằm xác định rõ những nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố, đến ý định sử dụng OER của sinh viên, từ đó đề xuất các giải pháp cùng mô hình quản lý đưa OER vào áp dụng trong các trường đại học ở Việt Nam, trước tiên tập trung cho khối các trường đào tạo về Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Mục tiêu cụ thể Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể của nghiên cứu hướng tới làm rõ các vấn đề sau: - Mục tiêu 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về OER, lợi ích của OER trong giáo dục đại học. - Mục tiêu 2: Nêu rõ thực trạng sử dụng OER; lựa chọn mô hình cơ sở lý thuyết phù hợp với đề tài nghiên cứu. - Mục tiêu 3: Đề xuất và kiểm định mô hình nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên, từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố. - Mục tiêu 4: Xác định các nhân tố tác động tới việc đề xuất xây dựng mô hình hệ thống thông tin quản lý OER trong trường đại học khối Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Câu hỏi 1: Lợi ích OER mang lại cho giáo dục đại học là gì? - Câu hỏi 2: Những nhân tố nào có khả năng ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên các trường đại học khối Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ở Việt Nam? - Câu hỏi 3: Mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên khối này như thế nào? - Câu hỏi 4: Mối liên quan của các nhân tố này trong việc xây dựng mô hình HTTT quản lý OER có thể áp dụng trong trường đại học khối Kinh tế và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam như thế nào? Với mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đã đề ra, để quá trình nghiên cứu thực hiện đúng hướng, tập trung và đầy đủ, rất cần có một khung lý thuyết cho luận án.
  17. 5 4. Khung lý thuyết nghiên cứu Như mục tiêu của luận án đã đề ra, những nội dung liên quan chủ yếu của luận án là: (i) Nghiên cứu cơ sở lý luận về tài nguyên giáo dục mở, còn được hiểu là công nghệ thông tin giáo dục (Huang và cộng sự, 2011) cùng với lợi ích mà sản phẩm mang lại cho giáo dục đại học; (ii) Nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng tài nguyên tài giáo dục mở của sinh viên, hay chính là nghiên cứu về hành vi ý định đổi mới chấp nhận sử dụng sản phẩm công nghệ thông tin mới của người dùng; (iii) Nghiên cứu nhân tố tác động từ các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên tới HTTT quản lý OER trong trường đại học. Từ những nội dung chính trên của luận án, đồng thời dựa trên cấu trúc khung lý thuyết của Nunamaker Jr. cùng cộng sự (1991) (Nunamaker Jr và cộng sự, 1990), hay Walls cùng cộng sự (1992) khi nghiên cứu về phát triển hệ thống thông tin, khung lý thuyết của luận án được tập trung xây dựng trên ba phương diện chính là lĩnh vực nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu và kết quả nghiên cứu. Khung lý thuyết nghiên cứu của luận án được thể hiện như sau (hình 01) LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Vấn đề nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu - Tài nguyên giáo dục mở - Tiếp cận nghiên cứu (OER) đối với giáo dục đại học qua điều tra, khảo sát - Nhân tố ảnh hưởng tới ý sinh viên. định sử dụng OER của sinh - Phân tích nghiên cứu viên đại học bằng phương pháp phân - Hệ thống thông tin quản lý tích hỗn hợp định tính OER trong trường đại học và định lượng. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU OER của sinh viên. - Mức độ tác động của Cơ sở lý luận nghiên cứu Phân tích nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng - Phỏng vấn chuyên gia tới ý định sử dụng Cơ sở lý luận về OER. - Sử dụng phần mềm SPSS: OER của sinh viên. HTTT quản lý. Kiểm định - Mô hình HTTT quản Học thuyết hành vi ý Cronbach’s Alpha. lý OER trong trường định sử dụng công nghệ. Phân tích khám phá EFA. đại học. Phân tích thống kê. Phân tích hồi quy. Kiểm định Anova. Hình 01: Khung lý thuyết nghiên cứu của luận án
  18. 6 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng OER của sinh viên các trường đại học thuộc khối Kinh tế và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu Không gian Phạm vi khảo sát dữ liệu nghiên cứu là sinh viên các trường đại học khối Kinh tế và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam (lấy đại diện ở 3 miền Bắc, Trung và Nam Việt Nam). Thời gian - Dữ liệu sơ cấp: Thời gian thực hiện khảo sát dữ liệu ở các trường đại học khối Kinh tế và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam từ tháng 4/2019 đến tháng 8/2019. - Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu tham khảo từ năm 2015 trở lại đây 6. Phương pháp nghiên cứu Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện theo trình tự lặp các bước (Hình 02): Tổng quan nghiên cứu về (1) những nhân tố ảnh hưởng tới Đặt câu hỏi/Xây dựng mục tiêu ý định sử dụng OER và mô nghiên cứu hình HTTT quản lý OER trong trường ĐH (2) Tổng hợp những nhân tố, mô (6) hình nghiên cứu về ý định sử dụng OER của sinh viên / Đề Viết báo cáo luận án xuất mô hình nghiên cứu của luận án (5) (3) Thu thập và phân (4) Thiết kế nghiên cứu tích dữ liệu Hình 02: Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tổng hợp từ NCS
  19. 7 Thiết kế nghiên cứu Dựa trên mục tiêu nghiên cứu của luận án, thiết kế nghiên cứu của luận án được trình bày theo cấu trúc bảng thiết kế sơ bộ ban đầu và sơ đồ thiết kế nghiên cứu (Nguyễn Văn Thắng, 2017) như sau: Bảng 0.1: Thiết kế nghiên cứu sơ bộ ban đầu về ý định sử dụng OER của sinh viên Mục tiêu Giả thuyết Nguồn/PP Dữ liệu cần thiết Hạn chế nghiên cứu nghiên cứu thu thập Mục tiêu 1: - Sử dụng - Lịch sử hình thành và - Các nghiên Chưa có Hệ thống OER sẽ nâng phát triển OER cứu, tuyên bố trường đại hóa cơ sở lý cao kết quả - Giấy phép bản quyền cho khuyến cáo của học nào ở luận về học tập của nguồn OER UNESCO, Việt Nam, OER, lợi ích sinh viên COL và các tổ đưa OER - Sơ đồ khái niệm nguồn OER của OER chức khác về vào làm tài - Vòng đời sản phẩm OER trong giáo OER. liệu chính và năng lực OER dục đại học. - Website của thức để - Hệ thống thông tin OER giảng dạy. tổ chức giấy trong trường đại học Do vậy, khó phép CC - Khả năng đáp ứng của có số liệu - Văn bản OER đối với xu hướng phát đánh giá nghị quyết triển giáo dục trên thế giới hiệu quả của chính phủ và Việt Nam OER ở các VN về đổi trường đại học mới giáo dục ở Việt Nam. đại học Mục tiêu 2: - Việc sử Các học thuyết kinh điển - Tóm tắt và - Nguồn tiếp Nêu rõ thực dụng OER là - Thực trạng OER trên thế trích dẫn từ cận các tài trạng sử dễ dàng đối giới và Việt Nam. tài liệu tham liệu tham dụng OER; với sinh viên khảo khảo có thể - Các lý thuyết về hành vi xác định mô - Các điều - Nguồn dữ chưa đầy đủ. người tiêu dùng (TRA, hình cơ sở kiện hỗ trợ có TPB) liệu thứ cấp, - Phạm vi lý thuyết tác động tới ý thông qua các rộng, lĩnh - Lý thuyết chấp nhận công phù hợp với định sử dụng nghiên cứu vực mới, do nghệ (TAM, TAM2) đề tài nghiên OER của sinh trên thế giới vậy tổng cứu. - Lý thuyết mô hình hợp
  20. 8 Mục tiêu Giả thuyết Nguồn/PP Dữ liệu cần thiết Hạn chế nghiên cứu nghiên cứu thu thập viên. nhất chấp nhận và sử dụng quan có thể - Ảnh hưởng công nghệ (UTAUT) chưa đầy đủ. từ bạn bè, - OER là sản phẩm công giảng viên và nghệ thông tin giáo nhà trường có dục(Huang và cộng sự, tác động tới ý 2011), định sử dụng - Các nghiên cứu xác định OER của những nhân tố ảnh hưởng sinh viên. đến ý định sử dụng OER của sinh viên tại các trường đại học trên thế giới và Việt Nam. Mục tiêu 3: - Sử dụng Nghiên cứu sơ bộ: - Dữ liệu từ Các phiếu Đề xuất và OER sẽ đem - Xây dựng giả thuyết cho nguồn khảo sát. khảo sát kiểm định lại hiệu quả mô hình. - Dữ liệu có chưa thực sự mô hình học tập, được từ kết phản ánh hết - Lấy ý kiến của chuyên gia nghiên cứu - Sử dụng quả phân tích thực chất của để xây dựng thang đo cho về những OER sẽ dễ EFA của phần vấn đề, thể mô hình. nhân tố ảnh dàng. mềm SPSS. hiện qua - Khảo sát và phân tích hưởng tới ý những phiếu - Các ảnh khám phá nhân tố (EFA). định sử trả lời bị hưởng từ bạn dụng OER - Kết luận và mở rộng trùng lặp, bè, giảng của sinh nghiên cứu chính thức. điều đó cho viên, nhà viên, từ đó Nghiên cứu chính thức thấy, có thể trường và đánh giá - Khảo sát mở rộng. sinh viên chỉ điều kiện hỗ mức độ tác trả lời cho trợ thuận lợi - Làm sạch dữ liệu. động của xong. sẽ tác động - Phân tích thống kê mô tả. các nhân tố. tới ý định sử - Kiểm định hệ số dụng OER Cronbach Alpha. của sinh viên - Phân tích khám phá nhân tố (EFA).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2