Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
lượt xem 16
download
Luận án Tiến sĩ Kế toán "Nghiên cứu kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá mức độ áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam; Khám phá và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam; Đánh giá tác động của kế toán quản trị chi phí môi trường đến HQTC trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐỖ THỊ LAN ANH NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- ĐỖ THỊ LAN ANH NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN MINH PHƯƠNG 2. PGS.TS. LÊ KIM NGỌC HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng cả danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2023 Nghiên cứu sinh Đỗ Thị Lan Anh
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.................................................... vii GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 5 1.1. Các nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí môi trường ............................... 5 1.1.1. Các nghiên cứu chung về kế toán quản trị chi phí môi trường .................... 5 1.1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường ................................................................................................... 12 1.2. Các nghiên cứu về tác động của kế toán quản trị chi phí môi trường đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp .................................................................. 23 1.2.1. Các nghiên cứu về tác động tích cực đến hiệu quả tài chính ..................... 23 1.2.2. Các nghiên cứu về tác động tiêu cực đến hiệu quả tài chính ..................... 25 1.3. Khoảng trống nghiên cứu và các hướng nghiên cứu được thực hiện trong luận án ................................................................................................................. 26 1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 26 1.3.2. Định hướng nghiên cứu ............................................................................ 27 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ......... 29 2.1. Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí môi trường trong doanh nghiệp sản xuất ................................................................................................................ 29 2.1.1. Tổng quan về kế toán quản trị chi phí môi trường trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................................................................... 29 2.1.2. Nội dung kế toán quản trị chi phí môi trường trong doanh nghiệp sản xuất ..... 33 2.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính .............................................................. 53 2.2.1. Khái niệm................................................................................................. 53 2.2.2. Đo lường hiệu quả tài chính ..................................................................... 54 2.3. Các lý thuyết được sử dụng trong luận án................................................... 56 2.3.1. Lý thuyết thể chế ...................................................................................... 56 2.3.2 Lý thuyết dự phòng ................................................................................... 60 2.3.3. Lý thuyết các bên liên quan ...................................................................... 63
- iii 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường và ảnh hưởng của áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường đến hiệu quả tài chính ..................................................................................................................... 64 2.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường .... 64 2.4.2. Ảnh hưởng của áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường đến hiệu quả tài chính............................................................................................................. 66 2.5. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 69 2.5.1. Ảnh hưởng của các nhân tố đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường ....... 69 2.5.2. Mối quan hệ giữa thực hiện kế toán quản trị chi phí môi trường với hiệu quả tài chính ............................................................................................................. 72 2.6. Đề xuất mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................... 73 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 76 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 77 3.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 77 3.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 78 3.3. Nghiên cứu định lượng ................................................................................. 82 3.3.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu .......................................................................... 82 3.3.2. Quá trình khảo sát .................................................................................... 83 3.3.3. Các bước phân tích dữ liệu ....................................................................... 90 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 93 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 94 4.1. Khái quát về các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ...................... 94 4.1.1. Giới thiệu về sản xuất xi măng và các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ........................................................................................................... 94 4.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt nam ......................................................................................110 4.2. Thực trạng áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ....................................................................113 4.2.1. Thống kê mẫu nghiên cứu .......................................................................113 4.2.2. Thực trạng áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường và hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng tại Việt Nam ...........................115 4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ..................................................120 4.3.1. Nghiên cứu định tính ...............................................................................120 4.3.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................124
- iv 4.4. Kế toán quản trị chi phí môi trường và hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ....................................................................140 4.5. Phân tích sự khác biệt (phân tích ANOVA) của công suất máy và hình thức sở hữu trong nghiên cứu áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường...........142 4.5.1. Sự khác biệt của công suất máy ...............................................................142 4.5.2. Phân tích sự khác biệt của hình thức sở hữu ............................................143 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 ........................................................................................145 CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ .146 5.1. Định hướng và tiềm năng phát triển của các doanh nghiệp sản xuất xi măng tại Việt Nam ..............................................................................................146 5.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu .....................................................................152 5.2.1. Đánh giá về thực trạng áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ...................................................152 5.2.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường ...........................................................................................155 5.2.3. Các phát hiện từ mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí môi trường với hiệu quả tài chính .......................................................................................................159 5.3. Khuyến nghị giải pháp tăng cường áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam ............................159 5.3.1. Khuyến nghị về kế toán quản trị chi phí môi trường ................................159 5.3.2. Khuyến nghị về các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường ........................................................................................................163 5.4. Hạn chế và định hướng nghiên cứu trong tương lai ..................................166 5.4.1. Hạn chế của nghiên cứu ..........................................................................166 5.4.2. Định hướng nghiên cứu trong tương lai ...................................................166 TIỂU KẾT CHƯƠNG 5 ........................................................................................167 KẾT LUẬN.............................................................................................................168 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ..............................................169 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................170 PHỤ LỤC ...............................................................................................................182
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải Tiếng Việt ADMT Áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường ALBC Áp lực bắt chước ALBLQ Áp lực bên liên quan ALCE Áp lực cưỡng ép ALQC Áp lực quy chuẩn BVMT Bảo vệ môi trường CLMT Chiến lược môi trường CNTT Công nghệ tiên tiến CP Chi phí CPMT Chi phí môi trường DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất DNSXXM Doanh nghiệp sản xuất xi măng HQTC Hiệu quả tài chính KTTC Kế toán tài chính KTQT Kế toán quản trị KTQTMT Kế toán quản trị môi trường KTQTCPMT Kế toán quản trị chi phí môi trường MT Môi trường MTKD Môi trường kinh doanh KTMT Kế toán môi trường PTBV Phát triển bền vững TTMT Thông tin môi trường SXXM Sản xuất xi măng Tiếng Anh ABC Activity Based Cost (Chi phí dựa trên hoạt động) CIMA Chartered Institute of Management Accountants of Canada (Viện kế toán quản trị Canada)
- vi Từ viết tắt Diễn giải EPI Environmental Performance Indicators (chỉ số hiệu quả môi trường) FCA Full cost Accounting (Chi phí đầy đủ) IFAC International Organization of Accountant (Liên đoàn kế toán quốc tế) ISO International Organization for Standardization (Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế) JMETI Japanese Ministry of Economic, Trade and Industry (Bộ Kinh tế, Thương mại và công nghiệp Nhật Bản) JMOE Japanese Ministry of Environment (Bộ môi trường Nhật Bản) KMOE Korean Ministry of Environment (Bộ môi trường Hàn Quốc) LCC Life Cycle Cost (Chi phí vòng đời sản phẩm) MFCA Material Flow Cost Accounting (Kế toán chi phí dòng vật liệu) TC Total Cost (chi phí tổng) TCA Total Cost Accounting (Kế toán chi phí tổng) UNDSD United Nations Division of Sustainable Development (Uỷ ban liên hợp quốc về phát triển bền vững) USEPA United States Environmental Protection Agency (Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ)
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ 1. Bảng Bảng 1.1 Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQTCPMT ...................... 13 Bảng 2.1: Các khái niệm về kế toán quản trị môi trường .................................................... 29 Bảng 2.2: Các định nghĩa về chi phí môi trường ................................................................. 31 Bảng 2.3: Các định nghĩa về kế toán quản trị chi phí môi trường ....................................... 33 Bảng 2.4: Chi phí MT theo dòng vật liệu, năng lượng ........................................................ 38 Bảng 2.5. Bảng tổng hợp phân loại chi phí môi trường....................................................... 39 Bảng 2.6: Chi phí môi trường theo chu kỳ sống của sản phẩm ........................................... 46 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu Hiệu quả tài chính.................................................... 56 Bảng 2.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQTCPMT ...................................... 65 Bảng 2.9: Các ảnh hưởng của áp dụng MT, KTQTCPMT đến HQTC............................... 66 Bảng 2.10: Các giả thuyết nghiên cứu................................................................................. 73 Bảng 2.11: Ảnh hưởng của các nhân tố đến áp dụng KTQTCPMT và áp dụng KTQTCPMT đến HQTC .................................................................................................... 75 Bảng 3.1. Bảng mã hóa thang đo ........................................................................................ 85 Bảng 4.1: So sánh quy mô ngành xi măng Việt Nam với các quốc gia khác (năm 2019) ... 97 Bảng 4.2: Phân loại các sản phẩm xi măng trong ngành ................................................... 110 Bảng 4.3: Bảng so sánh công nghệ sản xuất lò đứng và lò quay ....................................... 112 Bảng 4.4. Bảng mô tả đặc điểm doanh nghiệp .................................................................. 113 Bảng 4.5. Bảng mô tả đặc điểm nhân khẩu ....................................................................... 114 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá về mức độ “áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường”..... 115 Bảng 4.7. Kết quả đánh giá về nhân tố “áp lực cưỡng ép của Chính phủ” ........................ 116 Bảng 4.8. Kết quả đánh giá về nhân tố “áp lực quy chuẩn”` ............................................. 117 Bảng 4.9. Kết quả đánh giá về nhân tố “áp lực bắt chước”` .............................................. 117 Bảng 4.10. Kết quả đánh giá về nhân tố “áp lực bên liên quan” ...................................... 118 Bảng 4.11. Kết quả đánh giá về nhân tố “nhận thức sự biến động của môi trường kinh doanh”............................................................................................................................... 118 Bảng 4.12. Kết quả đánh giá về nhân tố “chiến lược môi trường” .................................... 119 Bảng 4.13. Kết quả đánh giá về nhân tố “công nghệ sản xuất tiên tiến” .......................... 119 Bảng 4.14. Kết quả khảo sát về hiệu quả tài chính ............................................................ 120 Bảng 4.15. Kết quả đánh giá mức độ tin cậy của các thang đo các nhân tố độc lập .......... 125 Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố (EFA) các biến độc lập.......................................... 129 Bảng 4.17. KMO and Bartlett's Test ................................................................................. 130 Bảng 4.18. Ma trận xoay nhân tố ...................................................................................... 131
- viii Bảng 4.19: Kết quả phân tích nhân tố các biến phụ thuộc................................................. 132 Bảng 4.20: Ma trận xoay nhân tố phụ thuộc (EFA biến phụ thuộc) .................................. 132 Bảng 4.21. Kết quả kiểm định giá trị phân biệt (hệ số tương quan) .................................. 135 Bảng 4.22. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích CFA....................... 137 Bảng 4.23. Bảng hệ số tương quan ................................................................................... 137 Bảng 4.24. Kết quả phân tích SEM các nhân tố ảnh hưởng đến đến kế toán quản trị chi phí môi trường ........................................................................................................................ 139 Bảng 4.25: Độ tin cậy thang đo Hiệu quả tài chính ........................................................... 140 Bảng 4.26. Kết quả phân tích SEM ảnh hưởng của kế toán quản trị chi phí môi trường đến hiệu quả tài chính .............................................................................................................. 141 Bảng 4.27. Kết quả phân tích mối quan hệ giữa kế toán quản trị chi phí môi trường với hiệu quả tài chính ...................................................................................................................... 141 Bảng 4.28: Kết quả phân tích ANOVA của công suất máy .............................................. 142 Bảng 4.29: Kết quả phân tích ANOVA của hình thức sở hữu .......................................... 143 Bảng 5.1: Chi tiết quy hoạch phát triển ngành theo quyết định 1488/QĐ-TTg & 1266/QĐ- TTg đến năm 2030............................................................................................................ 146 Bảng 5.2: Các dự án lớn thực hiện trong giai đoạn 2019-2026 ......................................... 147 Bảng 5.3: Triển vọng phát triển xây dựng và tiêu thụ xi măng tại các khu vực Việt Nam 2020-2030 ......................................................................................................................... 148 Bảng 5.4. Danh sách các nhà máy đi vào hoạt động giai đoạn 2020-2030........................ 149 Bảng 5.5: Các khu vực có rủi ro hạn chế hoặc tạm dừng khai thác và sản xuất xi măng.. 151 Bảng 5.6: Phân loại CPMT theo nội dung và công dụng .................................................. 160 Bảng 5.7: Cân bằng vật liệu .............................................................................................. 162 2. Biểu đồ Biểu đồ 4.1: Sản lượng tiêu thụ xi măng toàn cầu theo khu vực giai đoạn 1890-2019........ 95 Biểu đồ 4.2: Cơ cấu sản xuất xi măng thế giới (2019)........................................................ 95 Biểu đồ 4.3: Cơ cấu tiêu thụ xi măng thế giới (2019)......................................................... 95 Biểu đồ 4.4: Diễn biến cung – cầu xi măng thế giới............................................................ 95 Biểu đồ 4.5: Dự báo nhu cầu đầu tư hạ tầng ....................................................................... 96 Biểu đồ 4.6: Dự báo tỷ trọng đóng góp trên GDP ............................................................... 96 Biểu đồ 4.7: Sự báo nhu cầu xi măng thế giới tho các khu vực........................................... 96 Biểu đồ 4.8: Các quốc gia xuất khẩu xi măng lớn trên thế giới (năm 2019)........................ 97 Biểu đồ 4.9: Thị trường xuất khẩu xi măng của Việt Nam (năm 2019) .............................. 97 Biểu đồ 4.10: Các thị trường xuất khẩu xi măng của Việt Nam năm 2021 ......................... 98 Biểu đồ 4.11: Bản đồ phân bố các dây chuyền xi măng lò quay (2021).............................. 99
- ix Biểu đồ 4.12: Số lượng lò quay 3 miền ............................................................................. 100 Biểu đồ 4.13: Tỷ trọng tiêu thụ giữa các miền .................................................................. 100 Biểu đồ 4.14: Sản lượng tiêu thụ nội địa 8 năm gần đây ................................................... 100 Biểu đồ 4.15: Sản lượng xuất khẩu 8 năm gần đây ........................................................... 101 Biểu đồ 4.16: Số lượng lò quay phân bố theo vùng miền.................................................. 105 Biểu đồ 5.1: Dự báo nhập khẩu xi măng toàn cầu và các khu vực xuất khẩu xi măng năm 2030 .................................................................................................................................. 149 Biểu đồ 5.2: Dự báo tiêu thụ và sản xuất xi măng của Việt Nam giai đoạn 2020-2030 .... 150 3. Hình Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................ 74 Hình 4.1. Kết quả mô hình CFA ....................................................................................... 134 Hình 4.2. Kết quả phân tích SEM các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí môi trường ............................................................................................................................... 138 4. Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Quan hệ giữa nhà quản trị doanh nghiệp với thông tin chi phí MT .................... 34 Sơ đồ 2.2. Mối quan hệ giữa phương pháp CCA, TCA và FCA......................................... 43 Sơ đồ 2.3. Chu kỳ sống của sản phẩm................................................................................. 45 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 78 Sơ đồ 4.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần xi măng Hoàng Mai........................ 102 Sơ đồ 4.2: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH MTV xi măng Quang Sơn ............... 102 Sơ đồ 4.3: Quy trình sản xuất xi măng .............................................................................. 107 Sơ đồ 4.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bút Sơn ........................ 108
- 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Sự cần thiết của đề tài Hiện nay, vấn đề phát triển kinh tế xanh đã và đang trở thành xu hướng phát triển của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Hơn ai hết, các nhà quản trị hiểu rằng các khoản tiền dành cho việc kiểm soát chi phí môi trường (CPMT), giảm thiểu ô nhiễm môi trường không hoàn toàn là chi phí (CP) mà chính là thực hiện trách nhiệm với môi trường (MT). Phát triển kinh tế xanh, sẽ góp phần làm gia tăng hình ảnh, giá trị thương hiệu và từ đó thúc đẩy hiệu quả tài chính (HQTC) của doanh nghiệp (DN). Xi măng là thành phần quan trọng nhất của bê tông, là yếu tố quyết định trực tiếp đến chất lượng bê tông và độ bền của công trình. Nhân loại cần ngành sản xuất xi măng (SXXM), xi măng là sản phẩm có tính cấp thiết song hành với nhịp độ phát triển kinh tế xã hội, nhưng lại là một trong những ngành tiêu tốn nguồn tài nguyên thiên nhiên lớn, là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu. Ngành SXXM được coi là một trong những ngành sử dụng nhiều carbon nhất, chiếm khoảng 25% lượng khí thải CO2 của các ngành công nghiệp toàn cầu (không bao gồm ngành điện) (Cheng-Yao Zhang và cộng sự, 2021 trích dẫn). Người ta ngày càng chú ý đến lượng khí thải CO2 liên quan đến xi măng, lượng khí thải này rất đáng kể - chiếm khoảng 7% tổng lượng khí thải công nghiệp và năng lượng hàng năm. Báo cáo môi trường hàng năm của các công ty lớn của phương Tây (Cemex, Heidelberg Cement and LafargeHolcim) chỉ ra rằng 561–622 kg CO2 được thải ra trên mỗi tấn xi măng được sản xuất (Paul.S.Fennell và cộng sự, 2021). Lượng khí thải này thậm chí còn cao hơn tổng lượng khí thải CO2 do phá rừng, vận tải biển và hàng không cộng lại (Nature, 2021). Vì lẽ đó, SXXM trở thành thủ phạm lớn nhất gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính trên trái đất. Do vậy, các đơn vị ngành xi măng cần quản lý và tận dụng tốt các nguyên liệu, nhiên liệu, chất thải, khí thải trong quá trình sản xuất; đồng thời tìm các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu thay thế và có những phương án kết hợp xử lý chất thải, rác thải từ các tổ chức/sinh hoạt nhằm tận dụng nhiệt và mang lại nguồn thu khác cho DN. Kế toán quản trị (KTQT) truyền thống tồn tại một số hạn chế về nhận thức liên quan đến cải thiện hoạt động thông qua quản trị CP đó là các CPMT đang được tập hợp vào tài khoản chung. Hệ thống này không đưa ra được cái nhìn cụ thể về ảnh hưởng của MT và các CP liên quan mà tập trung vào hoạt động tài chính, từ đó các thông tin không được cung cấp đầy đủ cho nhà quản trị để đưa ra quyết định. Để đáp ứng những áp lực về yêu cầu giảm
- 2 thiểu tác động đến MT trong quá trình sản xuất kinh doanh, cần phải có những kỹ thuật mới, giúp các nhà quản trị kết hợp các thông tin MT vào báo cáo kế toán. Kế toán quản trị chi phí môi trường (KTQTCPMT) là một trong những công cụ quan trọng trong việc hỗ trợ các DN kiểm soát CPMT, tăng hiệu quả kinh tế và hướng tới phát triển bền vững (PTBV) (Burritt & cộng sự, 2009). Thực hiện KTQTCPMT sẽ giúp DN kiểm soát tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xử lý rác thải, giảm thiểu tác động đến MT, từ đó nâng cao HQTC của DN. Wendisch và cộng sự (2005) cho rằng KTQTCPMT giữ vai trò quan trọng trong việc quản lý CPMT giúp cải thiện hiệu quả MT và nâng cao HQTC. SXXM là ngành sản xuất nhạy cảm với MT, nhưng KTQTCPMT trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng (DNSXXM) chưa thực sự được chú trọng và đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đó, việc áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM góp phần thúc đẩy HQTC của DN như thế nào còn chưa được đánh giá đầy đủ. Xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu và điều kiện thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam”. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của luận án là đánh giá về mức độ áp dụng KTQTCPMT, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQTCPMT và đánh giá tác động của KTQTCPMT đến HQTC trong các DNSXXM Việt Nam, từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm tăng cường áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM tại Việt Nam. Mục tiêu cụ thể là: - Đánh giá mức độ áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM Việt Nam. - Khám phá và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM Việt Nam. - Đánh giá tác động của KTQTCPMT đến HQTC trong các DNSXXM Việt Nam. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung trả lời cho ba câu hỏi sau đây: 1. Mức độ áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM Việt Nam hiện nay như thế nào? 2. Các nhân tố nào ảnh hưởng đến áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM Việt Nam? 3. Tác động của KTQTCPMT đến HQTC của các DNSXXM Việt Nam như thế nào?
- 3 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là KTQTCPMT, nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQTCPMT và tác động của KTQTCPMT đến HQTC tại các DNSXXM Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận án giới hạn phạm vi nghiên cứu là các DNSXXM Việt Nam, bao gồm các doanh nghiệp có vốn nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các doanh nghiệp có vốn khác (là các doanh nghiệp không có vốn nhà nước và vốn đầu tư nước ngoài). Tác giả lựa chọn danh sách các công ty xi măng theo Báo cáo ngành của Hiệp hội xi măng Việt Nam 2018, đến 31/12/2018 có 62 DNSXXM (với 85 dây chuyền sản xuất) đang hoạt động được phân bổ trên cả 3 miền là Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam. - Về thời gian: Thời gian thực hiện các phỏng vấn và khảo sát trong khoảng từ tháng 3/2019 đến tháng 12 năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lượng để phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Nghiên cứu định tính được thực hiện gồm phỏng vấn kết hợp xin ý kiến chuyên gia và nghiên cứu trường hợp điển hình. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phát phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu bằng cách chọn mẫu và gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các đối tượng liên quan đến việc thực hiện KTQTCPMT tại các DNSXXM Việt Nam, dùng công cụ phần mềm SPSS và AMOS để kiểm định dữ liệu, đo lường và khẳng định nhân tố ảnh hưởng, đánh giá tác động của thực hiện KTQTCPMT đến HQTC của DNSXXM Việt Nam. 6. Kết cấu của đề tài Về hình thức, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án có kết cấu 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và các giả thuyết nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu
- 4 Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị Về nội dung, luận án đã giải quyết triệt để các mục tiêu nghiên cứu đề ra và đã có những đóng góp mới cả về lý luận và thực tiễn. 7. Những đóng góp mới của luận án 7.1. Về mặt lý luận, khoa học Một là, nghiên cứu góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về KTQTCPMT trong các DNSX. Hai là, nghiên cứu bổ sung và hệ thống lại các nghiên cứu trước về cơ sở lý thuyết và nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQTCPMT trong các DNSX. Ba là, nghiên cứu đã tổng hợp cơ sở lý luận về HQTC trong các DNSX. Bốn là, mối quan hệ giữa KTQTCPMT và HQTC của DN vẫn còn chưa thực sự thống nhất. Nghiên cứu góp phần đánh giá mức độ tác động của việc áp dụng KTQTCPMT đến HQTC trong các DNSX nói chung và DNSXXM nói riêng, khẳng định có mối quan hệ tích cực giữa KTQTCPMT với HQTC. 7.2. Về mặt thực tiễn Luận án cung cấp các hàm ý cho các bên liên quan trong việc tăng cường áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM nói riêng và trong các DNSX nói chung. Kết quả nghiên cứu cũng góp phần nâng cao nhận thức của các nhà quản trị trong đánh giá lợi ích kinh tế từ áp dụng KTQTCPMT trong các DNSXXM (tăng HQTC của DN). Việc này có thể giúp gia tăng mức độ thực hiện KTQTCPMT trong các DNSX, giúp cũng chính là đẩy mạnh phát triển kinh tế, bảo vệ MT hướng tới mục tiêu PTBV của DN.
- 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Tổng quan các công trình nghiên cứu được chia thành các nội dung: (1) Các nghiên cứu về KTQTCPMT; (2) Các nghiên cứu về tác động của KTQTCPMT đến HQTC của DN và (3) Khoảng trống nghiên cứu và các hướng nghiên cứu được thực hiện trong luận án. 1.1. Các nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí môi trường Nghiên cứu về KTQTCPMT đã có đạt một số kết quả nhất định, tác giả chia tổng quan các vấn đề nghiên cứu về KTQTCPMT làm hai phần: (1) Các nghiên cứu chung về KTQTCPMT và (2) Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTQTCPMT. 1.1.1. Các nghiên cứu chung về kế toán quản trị chi phí môi trường Phần nghiên cứu chung về KTQTCPMT được tổng hợp theo hai nội dung là: (1) Các nghiên cứu hướng dẫn thực hiện KTQTCPMT và (2) Các nghiên cứu thực hiện KTQTCPMT. Các nghiên cứu hướng dẫn thực hiện KTQTCPMT Những nghiên cứu hướng dẫn thực hiện KTQTCPMT do nhiều tổ chức về MT và kế toán trên thế giới thực hiện, tiêu biểu phải kể đến như: Nghiên cứu của USEPA (1995), Gray và cộng sự (1996), UNDSD (2001), Burritt và cộng sự (2002), IFAC (2005). Ở Việt Nam có nghiên cứu của Nguyễn Chí Quang (2003), Trọng Dương (2009), Phạm Đức Hiếu và Trần Thị Hồng Mai (2012), Lê Kim Ngọc (2013). Các nghiên cứu này tập trung trình bày những vấn đề chung về KTQTCPMT, phân loại CPMT, các phương pháp xác định CPMT, báo cáo và sử dụng thông tin CPMT. Các nghiên cứu về phân loại CPMT USEPA (1995), USEPA (2000) và UNDSD (2001) cùng quan điểm khi phân loại CPMT theo mức độ và phạm vi sử dụng thông tin, nghĩa là CPMT gồm CP bên trong và CP bên ngoài DN. Trong đó, CP bên trong DN có CP truyền thống, CP ẩn và CP tiềm tàng; CP bên ngoài DN liên quan đến CP bảo vệ MT, CP xã hội. Trong hướng dẫn của mình, UNDSD (2001) đã đưa ra cách xác định CPMT theo dòng vật liệu, phân bổ CPMT theo hoạt động và lập các báo cáo CPMT trong DN. Burritt và cộng sự (2002) đã đề xuất một khuôn khổ toàn diện cung cấp các hướng dẫn cho nhà quản trị sử dụng các công cụ đa dạng của KTQTMT với mục đích khuyến khích việc áp dụng chúng vào hệ thống kế toán. Nguyễn Chí Quang (2003) đã đưa ra được các khái niệm, phân loại CPMT, tuy nhiên nghiên cứu chưa trình bày rõ về phương pháp xử lý và
- 6 cung cấp thông tin MT (TTMT) trên các báo cáo kế toán. IFAC (2005), trên cơ sở kế thừa định nghĩa, cách phân loại thông tin KTQTMT của UNDSD (2001), nhưng trình bày chi tiết hơn về thông tin KTQTMT theo thước đo hiện vật và thước đo giá trị, được xem như là hướng dẫn toàn diện nhất trong thời kỳ từ những năm 1970 đến năm 2005 (Lê Thị Tâm, 2017). Những hướng dẫn này đã tạo nên nền tảng cho các quốc gia để công bố các tài liệu giới thiệu KTQTCPMT trong các tổ chức như: “Hướng dẫn kế toán MT của Bộ MT Hàn Quốc, Nhật Bản và các quốc gia Đức, Malaysia, Banglades… Tại Việt Nam, tác giả Trọng Dương (2009) cũng đưa ra có bốn loại CP liên quan đến MT: CP xử lý chất thải, phòng ngừa và quản lý MT, giá trị thu mua các phế thải (giá trị phế thải được xác định theo giá trị thu mua) và CP xử lý phế thải. Bên cạnh việc nhận diện các loại CPMT phát sinh, bài nghiên cứu cũng chỉ ra các khoản thu nhập liên quan đến MT bao gồm tiền trợ cấp và tiền thưởng, các khoản thu nhập khác từ việc bán phế liệu. Lê Kim Ngọc (2013) đã nghiên cứu hướng dẫn kế toán MT của Nhật Bản và đưa ra những giải pháp để áp dụng vào Việt Nam. Theo đó, CPMT được nhận diện thành bốn loại: CPMT trong quá trình hoạt động SXKD, CPMT trước và sau quá trình hoạt động SXKD, CP quản lý MT, CP cho các hoạt động xã hội về MT. Từ đó, tác giả cũng đề xuất hai mẫu báo cáo KTMT trong các DN Việt Nam là báo cáo về CPMT của DN và báo cáo lợi ích MT. Các nghiên cứu về phương pháp xác định CPMT KTQT truyền thống tồn tại một số hạn chế về nhận thức liên quan đến cải thiện hoạt động thông qua quản trị CP đó là các CPMT đang được tập hợp vào tài khoản chung (UNDSD, 2001; Schaltegger & cộng sự, 2012). Hệ thống này không đưa ra được cái nhìn cụ thể về ảnh hưởng của MT và các CP liên quan mà tập trung vào hoạt động tài chính (Gray & cộng sự, 2001; IFAC, 2005), từ đó các thông tin không được cung cấp đầy đủ cho nhà quản trị để đưa ra các quyết định. Do đó, sự xuất hiện của KTQTCPMT đã lấp đầy khoảng trống của KTQT truyền thống (Niap, 2006). Nhận thức được CPMT giúp các DN đề ra các chiến lược để giảm các rủi ro về MT (Godschalk, 2008). Vì vậy, CPMT là vấn đề được quan tâm rất lớn trong các nghiên cứu. Có nhiều phương pháp xác định CPMT được chỉ ra. Tổng kết lại có 6 phương pháp xác định CPMT là: (1) Kế toán CPMT theo phương pháp truyền thống (Trần Thị Hồng Mai, 2012), (2) Kế toán CPMT theo phương pháp đầy đủ (Epstein,1996b; Gray và cộng sự, 2001; Nguyễn Chí Quang, 2013), (3) Kế toán CPMT theo phương pháp toàn bộ (USEPA, 1995); (4) Kế toán CPMT theo dòng vật liệu (UNDSD, 2000; FEM, 2003; IFAC, 2005; Trần Thị Hồng Mai, 2012; Schaltegger và Buritt, 2017); (5) Kế toán CPMT theo mức độ hoạt động (Stuart và cộng sự, 1999), (6) Kế toán CPMT theo chu kỳ sống của sản phẩm (Parker, 2000; Trần Thị Hồng Mai, 2012; Schaltegger và Buritt, 2017). Trong đó các nghiên cứu phân loại theo nhóm (1), (2), (3) là nghiên cứu
- 7 thực hiện mục tiêu thẩm định các dự án đầu tư, còn các nghiên cứu theo nhóm (4), (5), (6) nhằm phục vụ mục tiêu phân tích CP. Các nghiên cứu về báo cáo và sử dụng thông tin CPMT Theo Burritt và cộng sự (2002), KTQTCPMT được biểu hiện dưới cả hai thước đo là tiền tệ và hiện vật, nó cung cấp thông tin cho việc ra quyết định nội bộ trên cả hai khía cạnh là MT và HQTC thuộc phạm vi của KTQT. KTQTCPMT dưới thước đo hiện vật bao gồm các đánh giá và báo cáo của DN về dòng chảy của năng lượng, nước, vật liệu và chất thải. Bên cạnh đó, dưới thước đo tiền tệ, KTQTCPMT đề cập đến các CP mà DN chi trả cho việc tiêu thụ các nguồn tài nguyên thiên nhiên (nước, năng lượng), vật liệu và các CP khác mà DN trả cho việc kiểm soát hoặc ngăn chặn các thiệt hại về MT, CP cho việc xử lý các chất thải, khí thải. Vấn đề hướng dẫn về kế toán môi trường (KTMT) được Gray và cộng sự (1996) soạn thảo từ trách nhiệm giải trình. Tư tưởng này cũng được trình bày trong các nghiên cứu của Sefcek và cộng sự (1997), Elkington (1997). Sefcek và cộng sự (1997) đã soạn thảo các hướng dẫn về KTMT từ quan điểm của các bên liên quan và trách nhiệm giải trình. Elkington (1997) biên soạn một cuốn sách dài hơn 400 trang, phác thảo tầm nhìn về tương lai của nền kinh tế công nghiệp ở các nước phương Tây. Tài liệu thâm nhập vào tất cả các khía cạnh của hoạt động kinh doanh bao gồm: công nghệ, vòng đời, đổi mới quản trị nội bộ, hoàn thiện sản phẩm, dịch vụ, tuân thủ các quy định và trách nhiệm giải trình. Theo nghiên cứu, khi thực hiện tất cả các hướng dẫn được nêu, các tập đoàn sẽ tồn tại và PTBV. Bởi, khi CPMT được tập hợp đầy đủ, DN sẽ cung cấp được thông tin đầy đủ hơn điều này đáp ứng sự mong đợi của các bên liên quan (khách hàng, cổ đông,...) và yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt hơn của pháp luật và xã hội. Từ đó, giúp DN PTBV trong tương lai (Godschalk, 2008). KTQTCPMT đang trở thành một đề tài thu hút được sự chú ý ngày càng lớn với các tổ chức quốc tế cũng như ở Việt Nam vì vậy các nghiên cứu về KTQTCPMT đang được quan tâm. Vai trò của KTQTCPMT trong DN, đặc biệt là các DNSX đã được xác định, do vậy những nỗ lực để thúc đẩy thực hành KTQTCPMT đang tập trung vào việc phát triển những kỹ thuật giúp xác định CPMT nhằm gia tăng hiệu quả kinh doanh, HQTC trong DN, hướng tới PTBV. Các nghiên cứu thực hiện kế toán quản trị chi phí môi trường Bên cạnh các nghiên cứu về lý thuyết, những nghiên cứu theo hướng thực hành KTQTCPMT ở các phạm vi khác nhau cũng được triển khai. Từ diện rộng ở quy mô quốc gia, nhiều ngành (Deegan và cộng sự, 1995; Brown và Deegan, 1998; Bartolomeo và cộng sự, 2000; Burritt và cộng sự, 2002; Nguyễn Thị Hằng Nga,
- 8 2018a; Nguyễn Thị Hằng Nga, 2018b) đến các nghiên cứu được thực hiện trong từng ngành nghề cụ thể (Masanet-Llodra, 2006; Lê Thị Tâm & Phạm Thị Bích Chi, 2016; Nguyễn Thị Nga, 2016; Trần Anh Quang, 2019). Tác động MT, CPMT lớn, cũng như sự thất bại của các hệ thống kế toán thông thường trong việc báo cáo thông tin kế toán cần thiết để giảm các tác động đến MT, giảm CPMT, đã dẫn đến sự xuất hiện của KTQTCPMT (Ferreira và cộng sự, 2010). Khi chính phủ trên toàn cầu chú trọng hơn vào các vấn đề môi trường. Mặc dù nhận thức MT và thái độ 'xanh' trong khu vực DN ngày càng tăng nhưng mức độ thực hiện hoạt động bảo vệ MT hay khắc phục MT là thấp (Gadenne D.L. và cộng sự, 2002). Chiến lược MT và hoạt động MT của DN cho thấy có sự không phù hợp, một công ty có thể cam kết cao về MT trong khi chưa chuyển thành hành động thực tế. Theo khảo sát được tiến hành bởi Hiệp hội KTQT công chứng Anh Quốc (CIMA) vào năm 2009, cho thấy KTQTCPMT là công cụ kế toán ít được sử dụng và nó chỉ được sử dụng tại DN qui mô lớn, do phải thực hiện chặt chẽ các qui định như lượng khí thải carbon, chương trình mua bán chất thải. Bên cạnh đó, KTQT tại DN không thay đổi hoặc có nhưng chậm hơn dự kiến bất chấp những thay đổi về MT. Và thay đổi hệ thống KTQT thông qua việc thực hiện một hệ thống mới phải đối mặt với sự phản đối trong nội bộ các DN này. KTQTCPMT nhận được nhiều sự quan tâm khi các sự cố môi trường tạo ra hậu quả tài chính đáng kể cho các tổ chức khác nhau cần được quản lý, thực tiễn KTQTCPMT ở các nước phát triển đã cải thiện nhằm quản lý các vấn đề về MT. USEPA và Viện Tellus là những tổ chức áp dụng KTQTCPMT đầu tiên và áp dụng trong một số tổ chức công nghiệp để chứng minh lợi ích của nó (USEPA, 1995). Trong các nghiên cứu (NC) về lợi ích của KTQTCPMT và đề xuất nó cho các công ty có nhiều NC xuất phát từ Mỹ và Vương quốc Anh. Các nước phát triển đạt được bước tiến trong việc thúc đẩy KTQTCPMT. Chẳng hạn, ở châu Âu, chương trình phòng ngừa ô nhiễm là được thiết kế để phổ biến khái niệm KTQTCPMT, trong khi ở Hoa Kỳ, mức nợ tiềm tàng cao đã khiến các công ty quan tâm nhiều hơn đến CPMT của họ, USAEPA (1995) đã đưa ra hướng dẫn về KTMT, các khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán MT. Một số DN ở Mỹ thực hiện các biện pháp quản lý MT vượt quá sự tuân thủ quy định trong khi DN khác chỉ tuân thủ các quy định. Ngày càng có nhiều chính phủ từ Đan Mạch, Hà Lan, Đức, Áo, Australia, Trung Quốc và Nhật Bản tham gia vào việc thúc đẩy KTQTCPMT đến các ngành công nghiệp ở nước họ (UNDSD, 2001). Ở Thụy Điển, KTQTCPMT có nhiều thành phần và có thể được áp dụng từng thành phần theo một số phương pháp. Trong khi đó, ở Áo, nhóm công tác chuyên gia công bố đã
- 9 xác định một số nguyên tắc và quy trình cho KTQTCPMT, tập trung vào các kỹ thuật đo lường để định lượng CP hoặc CPMT, làm cơ sở cho mục đích kiểm soát và đo điểm chuẩn tốt hơn (UNDSD, 2001). Chang (2007) cho rằng việc thiếu sử dụng KTQTCPMT trong các trường đại học có nguyên nhân chính là do không có thông tin về CPMT được đưa đến quản lý cấp cao. Mặc dù tính bền vững về MT đã được thúc đẩy là quan trọng từ quan điểm quản lý MT, những nỗ lực nhằm cải thiện KTMT nội bộ, đặc biệt từ quan điểm kế toán, thì không xuất hiện. Tại Việt Nam đã một số nghiên cứu liên quan đến việc thực hiện KTQTCPMT vào lĩnh vực kinh doanh, DN. Nguyễn Thị Ánh Tuyết và Nguyễn Chí Quang (2006) cho thấy CPMT là một trong những CP chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm tại Công ty Machino và chủ yếu là CP về năng lượng, xử lý chất thải rắn. Bùi Thị Thu Thủy (2010) nghiên cứu về tổng quan và xây dựng mô hình quản lý, hạch toán, xác định nguyên nhân phát sinh, bóc tách, xử lý, báo cáo …. về CPMT trong DN khai thác than để phục vụ cho quản lý tốt hơn. Tăng cường quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các CPMT cũng như những hoạt động bảo vệ MT. Lê Thị Tâm và Phạm Thị Bích Chi (2016) đã nghiên cứu về KTQTCPMT trong DNSX gạch Việt Nam. Các tác giả đã thu thập, xử lý thông tin đối với mức độ ứng dụng KTQTCPMT trong các DNSX gạch Việt Nam. Kết quả cho thấy có mối quan hệ mật thiết giữa mức độ thực hiện KTQT về CPMT với hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, và mức độ áp dụng KTQTCPMT trong các DNSX gạch tại Việt Nam là tương đối thấp. Trong lĩnh vực dầu khí thì KTQTCPMT đã được thực hiện nhưng chỉ là ở mức độ thấp, các CP có liên quan đến MT trong các DN chế biến dầu khí thuộc Tập đoàn PVN là các CP phát sinh liên quan đến việc xử lý chất thải, CPMT được ghi nhận là chi phí sản xuất của DN hay nói cách khác là ẩn trong chi phí sản xuất chung, CPMT không được các DN lập dự toán riêng biệt mà được tính toán trong kế hoạch hoạt động An toàn - Sức khỏe - Môi trường hoặc Kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm, báo cáo CPMT của các DN chỉ là một bộ phận của Báo cáo tổng kết công tác an toàn, sức khỏe, môi trường và phòng cháy chữa cháy, chưa phải là một báo cáo độc lập và số liệu về CPMT là con số tương đối. KTQT về CPMT chưa phải là một công cụ trợ giúp cho nhà quản trị ra quyết định kinh tế mà nó được sử dụng như một công cụ để kiểm soát CP (Hoàng Thị Bích Ngọc, 2017). Deegan và cộng sự (1995) đã báo cáo kết quả của một nghiên cứu về thái độ của kế toán ở Australia đối với kế toán MT. Kết quả nghiên cứu cho thấy các kế toán ở Australia thiếu sự nhất trí về nhiều vấn đề liên quan đến MT và không thực sự đồng ý với quan điểm cho rằng các vấn đề MT phải được đưa vào báo cáo tài chính.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng Việt Nam
187 p | 33 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán quản trị trong các công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
199 p | 23 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Thông tin từ báo cáo tài chính và dự báo khó khăn tài chính: Nghiên cứu tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
178 p | 36 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu mức độ thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
162 p | 37 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường và tác động của thực hiện kế toán môi trường đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp thủy sản tại Việt Nam
302 p | 17 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam
216 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất bia, rượu, nước giải khát tại Việt Nam
259 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
201 p | 47 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Công bố thông tin tài chính trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
168 p | 28 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
244 p | 23 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Tác động của quản trị công ty đến chất lượng lợi nhuận kế toán của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
186 p | 7 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Hệ thống thông tin kế toán trong các bệnh viện công trên địa bàn Hà Nội
249 p | 17 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực kiểm toán nội bộ tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
215 p | 8 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
243 p | 6 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của vốn trí tuệ tới hiệu quả tài chính và chất lượng lợi nhuận tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
175 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
219 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
27 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn