intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh tài chính trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kế toán "Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh tài chính trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Các nghiên cứu về bản chất và đặc trưng của cấu trúc tài chính và an ninh tài chính; Các nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài chính đến an ninh tài chính; Tổng quan về các công ty bất động sản Việt Nam; Tác động của giữa cấu trúc tài chính đến an ninh tài chính trong các công ty bất động sản niêm yết ở Việt .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh tài chính trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- CỒ THỊ THANH HƯƠNG NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VỚI AN NINH TÀI CHÍNH TRONG CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- CỒ THỊ THANH HƯƠNG NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VỚI AN NINH TÀI CHÍNH TRONG CÁC CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN NIÊM YẾT VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán, kiểm toán và phân tích Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM THỊ BÍCH CHI HÀ NỘI - 2023
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Nghiên cứu sinh Cồ Thị Thanh Hương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn gia đình đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt trong quá trình tôi làm luận án. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên và đóng góp các ý kiến cá nhân trong quá trình nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến giảng viên hướng dẫn PGS.TS Phạm Thị Bích Chi đã thường xuyên động viên, chỉ dẫn nhiệt tình và đưa ra các lời khuyên quý báu trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin cảm ơn Viện Kế toán - Kiểm toán và Viện Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận án.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ x Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................... 1 1.1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4 1.5. Những đóng góp mới của luận án....................................................................... 5 1.6. Kết cấu của luận án.............................................................................................. 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 8 Chương 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................. 9 2.1. Các nghiên cứu về bản chất và đặc trưng của cấu trúc tài chính và an ninh tài chính........................................................................................................................ 9 2.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc tài chính .................................................................... 9 2.1.2. Nghiên cứu về an ninh tài chính ................................................................... 12 2.2. Các nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài chính đến an ninh tài chính ... 18 2.2.1. Các nghiên cứu trực tiếp ............................................................................... 18 2.2.2. Các nghiên cứu gián tiếp .............................................................................. 20 2.3. Xác lập vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 25 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 28 Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 29 3.1. Cấu trúc tài chính và an ninh tài chính ........................................................... 29 3.1.1. Cấu trúc tài chính và đo lường cấu trúc tài chính ......................................... 29 3.1.2. An ninh tài chính và đo lường an ninh tài chính .......................................... 38
  6. iv 3.2. Lý thuyết nền về cấu trúc tài chính và an ninh tài chính ............................... 41 3.2.1. Lý thuyết M & M ......................................................................................... 42 3.2.2. Lý thuyết đánh đổi ........................................................................................ 43 3.2.3. Lý thuyết trật tự phân hạng .......................................................................... 44 3.2.4. Lý thuyết cấu trúc vốn tối ưu ....................................................................... 44 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 46 Chương 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 47 4.1. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ................................................................... 47 4.1.1. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................... 47 4.1.2. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 53 4.2. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 57 4.2.1. Đối tượng thu thập dữ liệu............................................................................ 57 4.2.2. Quy trình thu thập dữ liệu ............................................................................ 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .............................................................................................. 60 Chương 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 61 5.1. Tổng quan về các công ty bất động sản Việt Nam .......................................... 61 5.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 61 5.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính ................... 64 5.2. Thực trạng cấu trúc tài chính và an ninh tài chính của các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam .............................................................................................. 68 5.2.1. Thực trạng cấu trúc tài chính ........................................................................ 68 5.2.2. Thực trạng an ninh tài chính ......................................................................... 79 5.3. Tác động của giữa cấu trúc tài chính đến an ninh tài chính trong các công ty bất động sản niêm yết ở Việt Nam........................................................................... 84 5.3.1. Kết quả thống kê mô tả ................................................................................. 84 5.3.2. Phân tích tương quan và đa cộng tuyến ........................................................ 85 5.3.3. Lựa chọn mô hình phân tích ......................................................................... 93 5.3.4. Kết quả kiểm tra hiện tượng tự tương quan và phương sai sai số thay đổi .. 94 5.3.5. Kết quả hồi quy ............................................................................................ 97 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 101
  7. v Chương 6: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................................................................................... 102 6.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................ 102 6.1.1. Về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh tài chính và khả năng sinh lợi của các công ty bất động sản niêm yết ............................................................ 102 6.1.2. Về mức độ tác động của cấu trúc tài chính đến an ninh tài chính của các công ty bất động sản niêm yết ....................................................................................... 105 6.2. Đề xuất khuyến nghị ........................................................................................ 114 6.2.1. Với các công ty bất động sản niêm yết....................................................... 114 6.2.2. Với Hiệp hội Bất động sản Việt Nam ........................................................ 120 6.2.3. Với Nhà nước và các cơ quan quản lý........................................................ 121 6.3. Hạn chế của luận án......................................................................................... 122 6.4. Kết luận ............................................................................................................. 123 TÓM TẮT CHƯƠNG 6 ............................................................................................ 125 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................... 126 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 127 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 140
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Diễn giải Ký hiệu Tiếng Việt Tiếng Anh AGE Tuổi doanh nghiệp Firm’s age ANTC An ninh tài chính BCTC Báo cáo tài chính Tỷ trọng tiền và tương đương tiền/Tổng tài Cash and cash equivalents to CCE sản ngắn hạn current assets CTBĐS Công ty bất động sản CTTC Cấu trúc tài chính CUR Tỷ lệ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Current ratio TD Hệ số nợ phải trả/Tổng nguồn vốn Debt ratio FIX Tỷ trọng tài sản cố định/Tổng tài sản Fix Assets to Total Assets FSR Hệ số an toàn tài chính Financial security ratio FEM Mô hình tác động cố định Fixed Effects Model GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product GMM Mô hình Moment tổng quát Generalized Method of Moment HNX Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Hanoi Stock Exchange HOSE Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh Hochiminh Stock Exchange INVE Tỷ trọng hàng tồn kho/Tổng tài sản Inventory to Total Assets LTD Hệ số nợ dài hạn Long Term Debt Ratio OLS Ước lượng bình phương nhỏ nhất Ordinary Least Square QUI Hệ số khả năng thanh toán nhanh Quick ratio RECE Tỷ trọng nợ phải thu/Tổng tài sản Receivables to total assets REM Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên Random Effects Model ROA Tỷ suất sinh lợi của tài sản Return On Assets ROE Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu Return On Equity ROS Tỷ suất sinh lợi của doanh thu thuần Return On Sales SDR Hệ số phát triển bền vững Sustainable development ratio SIZ Quy mô công ty Firm’s size STD Hệ số nợ ngắn hạn Short Term Debt Ratio
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Mô tả các biến trong mô hình .......................................................................55 Bảng 4.2: Quy trình chọn mẫu và thu thập dữ liệu nghiên cứu.....................................59 Bảng 5.1: Số CTBĐS phân theo quy mô lao động giai đoạn 2010-2020 .....................61 Bảng 5.2: Số CTBĐS phân theo quy mô vốn giai đoạn 2010-2020 .............................62 Bảng 5.3: Giá trị trung bình của các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc nguồn vốn của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010-2020 .........................................................................69 Bảng 5.4: Giá trị trung bình cao nhất và thấp nhất của các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc nguồn vốn thuộc top 10 và bottom up 10 các CTBĐS trong giai đoạn 2010 - 2020 ....71 Bảng 5.5: Giá trị trung bình của các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010-2020 .......................................................................................73 Bảng 5.6: Giá trị trung bình cao nhất và thấp nhất của các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài sản thuộc top 10 và bottom up 10 các CTBĐS trong giai đoạn 2010 - 2020 ................74 Bảng 5.7: Giá trị trung bình của các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010-2020 .....................................................76 Bảng 5.8: Giá trị trung bình cao nhất và thấp nhất của các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn thuộc top 10 và bottom up 10 các CTBĐS trong giai đoạn 2010 - 2020 ....................................................................................................................78 Bảng 5.9: Giá trị trung bình của các chỉ tiêu phản ánh ANTC của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010-2020 ......................................................................................................79 Bảng 5.10: Giá trị trung bình cao nhất và thấp nhất của các chỉ tiêu phản ánh ANTC thuộc top 10 và bottom up 10 các CTBĐS trong giai đoạn 2010 - 2020 ......................81 Bảng 5.11: Giá trị trung bình của các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010-2020 .......................................................................................82 Bảng 5.12: Giá trị trung bình cao nhất và thấp nhất của các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi thuộc top 10 và bottom up 10 các CTBĐS trong giai đoạn 2010 - 2020 .........83 Bảng 5.13: Thống kê mô tả của các biến.......................................................................84 Bảng 5.14: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong phương trình với biến cấu trúc vốn TD ...........................................................................................................................87 Bảng 5.15: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong phương trình với biến cấu trúc vốn STD và LTD ...........................................................................................................88 Bảng 5.16: Kết quả kiểm định VIF với biến phụ thuộc SDR (phương trình 1a) ..........89
  10. viii Bảng 5.17: Kết quả kiểm định VIF với biến phụ thuộc SDR (phương trình 1a) sau khi loại biến CUR ................................................................................................................90 Bảng 5.18: Kết quả kiểm định VIF với biến phụ thuộc SDR (phương trình 1a) sau khi loại biến CUR và biến SIZ ............................................................................................91 Bảng 5.19: Tổng hợp kết quả kiểm định VIF cho 2 phương trình 1a’, 2a’ (sau khi loại biến CUR và SIZ) ..........................................................................................................91 Bảng 5.20: Tổng hợp kết quả kiểm định VIF cho 2 phương trình 1b’, 2b’ (sau khi loại biến CUR và SIZ) ..........................................................................................................92 Bảng 5.21: Tổng hợp kết quả kiểm định VIF cho 2 phương trình 3a, 3b (chạy riêng 2 biến CUR và SIZ) ..........................................................................................................92 Bảng 5.22: Kết quả kiểm định Hausman giữa hai mô hình FEM và REM (sau khi đã loại biến CUR và SIZ) ..........................................................................................................94 Bảng 5.23: Kết quả kiểm định tự tương quan ...............................................................95 Bảng 5.24: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi ............................................96 Bảng 5.25: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc SDR ...................................................97 Bảng 5.26: Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc FSR ....................................................99 Bảng 6.1: Thống kê mối quan hệ giữa khả năng sinh lợi, CTTC với ANTC top 10 và bottom up 10 các CTBĐS trong giai đoạn 2010 - 2020 ..............................................103 Bảng 6.2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của luận án về xu hướng và mức độ tác động của CTTC đến ANTC của các CTBĐS niêm yết Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020 ...105
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................54 Hình 5.1: Tình hình doanh nghiệp bất động sản đăng ký thành lập mới giai đoạn 2016-2021......63 Hình 5.2: Tổ chức bộ máy quản lý và phân cấp tài chính của Công ty Cổ phần Địa ốc 11 .... 67 Hình 5.3: Cấu trúc nguồn vốn bình quân của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010 - 2020... 70 Hình 5.4: Cấu trúc tài sản bình quân của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010 - 2020 .......... 74 Hình 5.5: Mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn bình quân của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010 - 2020 ....................................................................................................77 Hình 5.6: An toàn tài chính và ổn định tài chính của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010 - 2020 ....................................................................................................................80 Hình 5.7: Khả năng sinh lợi của các CTBĐS niêm yết giai đoạn 2010 - 2020.............82
  12. x DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 01 - Danh sách công ty bất động sản niêm yết ở Việt nam ............................140 Phụ lục 02 - Kết quả kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM và REM cho phương trình 1a’........................................................................................................................143 Phụ lục 03 - Kết quả kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM và REM cho phương trình 1b’ .......................................................................................................................143 Phụ lục 04 - Kết quả kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM và REM cho phương trình 2a’........................................................................................................................144 Phụ lục 05 - Kết quả kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM và REM cho phương trình 2b’ .......................................................................................................................144 Phụ lục 06 - Kết quả kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM và REM cho phương trình 3a .........................................................................................................................145 Phụ lục 07 - Kết quả kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM và REM cho phương trình 3b .........................................................................................................................145 Phụ lục 08 - Kết quả kiểm định tự tương quan cho phương trình 1a’, 1b’, 2a’, 2b’, 3a, 3b...... 146 Phụ lục 09 - Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho phương trình 1a’ .....147 Phụ lục 10 - Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho phương trình 1b’ .....148 Phụ lục 11 - Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho phương trình 2a’ .....149 Phụ lục 12 - Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho phương trình 2b’ .....150 Phụ lục 13 - Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho phương trình 3a .......151 Phụ lục 14 - Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi cho phương trình 3b ......152 Phụ lục 15 - Kết quả hồi quy GMM với biến phụ thuộc SDR cho phương trình 1a’ .153 Phụ lục 16 - Kết quả hồi quy GMM với biến phụ thuộc SDR cho phương trình 1b’ .154 Phụ lục 17 - Kết quả hồi quy GMM với biến phụ thuộc SDR cho phương trình 3a...155 Phụ lục 18 - Kết quả hồi quy GMM với biến phụ thuộc FSR cho phương trình 2a’ ..156 Phụ lục 19 - Kết quả hồi quy GMM với biến phụ thuộc FSR cho phương trình 2b’ ..157 Phụ lục 20 - Kết quả hồi quy GMM với biến phụ thuộc FSR cho phương trình 3b ...158
  13. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do lựa chọn đề tài An toàn, ổn định và vững mạnh về tài chính để bảo đảm cho quá trình hoạt động kinh doanh thuận lợi luôn là mối quan tâm của bất kỳ doanh nghiệp nào. Tài chính có an toàn, ổn định và vững mạnh, doanh nghiệp mới có điều kiện để tồn tại và phát triển, mới có điều kiện để thực hiện các kế hoạch và chiến lược kinh doanh, từ đó nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Sau hàng loạt vụ phá sản ở các tập đoàn lớn như Ngân hàng Lehman Brothers năm 2008, Washington Mutual năm 2008, WorldCom năm 2002 hay General Motors năm 1998, đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008 - 2009), an ninh tài chính (ANTC) nổi lên như một vấn đề nóng và trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý các cấp. Điều này là do một trong những lý do phổ biến nhất dẫn đến sự sụp đổ của các tập đoàn nói trên là họ không còn có thể duy trì và kiểm soát các hoạt động kinh doanh thông thường do mất ANTC. Đảm bảo ANTC không chỉ là vấn đề sống còn đối với mỗi quốc gia mà còn là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh quốc tế hóa nền kinh tế tài chính. Để bảo đảm ANTC, một trong những biện pháp quan trọng, cần thiết là thiết lập một cấu trúc tài chính (CTTC) an toàn, hợp lý. CTTC là biểu hiện của cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản với nguồn vốn của doanh nghiệp. Điểm qua thị trường bất động sản Việt Nam từ năm 1987 đến nay cho thấy, thị trường bất động sản đã trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau: Giai đoạn tăng trưởng, ổn định (từ 2003 - 2006; từ cuối năm 2009 đến giữa năm 2010; 2014 cho đến nay), giai đoạn sốt nóng (từ 1993 - 1994; 2001 - 2002; 2007 - 2008), giai đoạn đóng băng, trầm lắng (từ 1995 - 1999; 2003 - 2006; 2010 - 2013). Sự tăng trưởng của thị trường bất động sản chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như tăng trưởng kinh tế, chính sách tài chính, tiền tệ và tín dụng (Thu Hà, 2019). Thị trường bất động sản có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế. Sự bất ổn của thị trường bất động sản sẽ dẫn đến sự bất ổn của cả nền kinh tế. Do thị trường bất động sản có mối quan hệ trực tiếp với thị trường tài chính, thị trường tiền tệ, thị trường lao động, ... và là một trong những mũi nhọn của nền kinh tế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách nên duy trì sự ổn định của thị trường bất động sản mang tính quyết định đến việc duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, đảm bảo cân đối lớn và thúc đẩy tăng trưởng.
  14. 2 Bên cạnh những kết quả đạt được, thực tế thời gian qua sự phát triển của lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam cũng bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế, thiếu bền vững và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hệ thống pháp luật do Nhà nước ban hành về kinh doanh bất động sản chưa đáp ứng được nhu cầu thực tiễn và chưa được bổ sung, sửa đổi kịp thời. Các thông tin về thị trường bất động sản thiếu đồng bộ, không đầy đủ, không đáng tin cậy, thiếu minh bạch. Đặc biệt là thị trường trái phiếu bất động sản thời gian vừa qua đã bộc lộ vô vàn rủi ro kéo theo sự đi xuống của cả nền kinh tế. Kèm theo đó là sự phát triển tùy tiện, không theo quy hoạch hoặc không có qui hoạch; thủ tục đầu tư phức tạp, chồng chéo, trải qua nhiều bước nên thời gian thực hiện thủ tục đầu tư kéo dài; ... Thực trạng đó đã dẫn đến hiệu quả kinh doanh của ngành Bất động sản của Việt Nam giảm sút, không đáp ứng được kỳ vọng, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững, hàng loạt doanh nghiệp phải đóng cửa hay nợ tiền trái phiếu. Năm 2022 mặc dù kinh tế đã có sự phục hồi, tăng trưởng cao nhưng thị trường bất động sản vẫn chưa phục hồi như kỳ vọng, bởi nhiều yếu tố trong đó có cả tích cực và tác động ảnh hưởng. GDP năm 2022 đạt mốc 8,02% và là mức cao nhất trong giai đoạn 2011 - 2022. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trụ hạng ở vị trí thứ 2 trong các ngành thu hút vốn đầu tư FDI với tổng vốn đầu tư hơn 4,45 tỷ USD, chiếm 16,1%, chủ yếu tập trung vào thị trường bất động sản khu công nghiệp và một số dự án lớn. Thị trường M&A bất động sản tăng nhiệt với dòng vốn ngoại (Doãn Thành, 2023a). Bất động sản là một trong những ngành kinh doanh quan trọng của mỗi quốc gia, có đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế - xã hội của đất nước. Theo Tổng cục Thống kê, GDP cả năm của Việt Nam 2018 tăng 7,08%, là mức tăng cao nhất kể từ năm 2008 trở về đây; trong đó, hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 4,33%, đóng góp 0,24 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế (Tổng cục Thống kê, 2018). Do kinh doanh bất động sản là hoạt động mang tính cục bộ và khu vực, đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn và lâu dài, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của pháp luật và chính sách quản lý của nhà nước nên CTTC cũng có những đặc thù riêng. So với các ngành nghề sản xuất khác, hệ số nợ của các doanh nghiệp bất động sản khá cao, trong đó chủ yếu là nợ dài hạn. Tổng dư nợ của các doanh nghiệp bất động sản hiện đang xấp xỉ 20 tỉ USD trong khi quy mô thị trường bất động sản Việt Nam chỉ khoảng 25 tỷ USD, chiếm 80% nguồn vốn chảy vào bất động sản (Nguyễn Đức, 2018). Điều này cho thấy cơ cấu vốn đầu tư vào bất động sản còn bất hợp lý, tiềm ẩn nhiều rủi ro, ảnh hưởng tới ANTC của các doanh nghiệp bất động sản. Vì thế, đặt ra sự cần thiết phải nghiên cứu tác động của CTTC đến ANTC của các công ty bất động sản (CTBĐS) Việt Nam nhằm xác lập một CTTC hợp lý, bảo đảm tăng cường ANTC và hiệu quả kinh doanh.
  15. 3 Như đã biết, bất động sản là ngành đang phát triển nhanh chóng trong thời hiện đại và có một vai trò quan trọng, thiết yếu trong phát triển kinh tế và đáp ứng các nhu cầu cơ bản. Do CTTC của hầu hết các doanh nghiệp bất động sản khá nhạy cảm và có phản ứng mạnh mẽ với chu kỳ kinh tế nên việc quyết định tăng, giảm tài trợ cho các hoạt động của họ bằng nguồn tài chính bên ngoài hoặc bên trong là vô cùng quan trọng. Vì thế, việc thiết lập một CTTC hợp lý đối với các CTBĐS Việt Nam là một vấn đề quan trọng, ảnh hưởng đến cả sự tồn tại, phát triển không chỉ đối với riêng ngành Bất động sản mà còn đối với cả nền kinh tế. Một CTTC phù hợp, tối ưu vừa góp phần tăng khả năng sinh lợi và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, vừa góp phần bảo đảm và tăng cường an toàn và ổn định tài chính, giúp cho doanh nghiệp đứng vững và thắng lợi trong cạnh tranh. Do CTTC có quan hệ mật thiết đến cấu trúc nguồn vốn nên nó tác động mạnh mẽ đến an toàn tài chính và ổn định tài chính. Nói cách khác, CTTC gắn bó mật thiết đến ANTC. Thiết lập một CTTC hợp lý để vừa nâng cao khả năng sinh lợi, vừa tăng cường ANTC, vừa bảo đảm đáp ứng vốn tài trợ cho tài sản hoạt động kinh doanh là sự lựa chọn mang tính chiến lược cơ bản của các nhà quản trị doanh nghiệp. Đối với vấn đề này, cần phải có sự quan tâm và đầu tư thích đáng, phải nắm bắt được bản chất tác động của CTTC đến ANTC cũng như các nhân tố tác động. Có như vậy, quyết định lựa chọn CTTC mới đúng đắn, hữu ích, không bị ý chí chủ quan áp đặt. Xuất phát từ tầm quan trọng của CTTC và ANTC cũng như mối quan hệ giữa chúng cùng thực tế khách quan về CTTC và ANTC trong các CTBĐS Việt Nam, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về tác động của CTTC đến ANTC, mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là đề xuất các giải pháp và hàm ý chính sách hướng tới một CTTC hợp lý nhằm tăng cường ANTC trong các CTBĐS niêm yết tại Việt Nam. Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, luận án hướng tới những mục tiêu cụ thể sau: (1) Nhận diện bản chất và nội dung của CTTC, ANTC và tác động của CTTC đến ANTC. (2) Xây dựng mô hình và đo lường tác động của CTTC đến ANTC trong các CTBĐS niêm yết Việt Nam.
  16. 4 (3) Chỉ rõ căn cứ tin cậy làm cơ sở để đề xuất các giải pháp và hàm ý chính sách hướng tới một CTTC hợp lý nhằm bảo đảm tính ổn định, an toàn và gia tăng ANTC trong các CTBĐS niêm yết Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án hướng tới việc giải quyết các câu hỏi nghiên cứu tổng quát và cụ thể sau đây: - Câu hỏi tổng quát: Những giải pháp và hàm ý chính sách thích hợp nào cần áp dụng để hướng tới một CCTC hợp lý nhằm tăng cường ANTC trong các CTBĐS niêm yết tại Việt Nam? - Câu hỏi cụ thể: (1) Nội dung của CTTC và ANTC? Tác động của CCTC đến ANTC như thế nào? (2) Những nhân tố nào thuộc CTTC có tác động tới ANTC của CTBĐS và mức độ, xu hướng tác động của chúng trong các CTBĐS như thế nào? (3) Các giải pháp và hàm ý chính sách nhằm bảo đảm và tăng cường ANTC trong các CTBĐS ở Việt Nam được đề xuất dựa trên những căn cứ tin cậy nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu tác động của CTTC đến ANTC trong các CTBĐS niêm yết tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Luận án giới hạn nghiên cứu về tác động của CTTC đến ANTC trong các CTBĐS mà không xem xét tác động của ANTC đến CTTC. Với nội dung này, luận án đi sâu trình bày về CTTC, ANTC và tác động của CTTC đến ANTC cùng các nhân tố ảnh hưởng. Về mối quan hệ ngược lại (tác động của ANTC đến CTTC), tác giả hy vọng sẽ đề cập đến trong tương lai ở một công trình nghiên cứu khác. + Về không gian: Luận án nghiên cứu tác động của CTTC đến ANTC trong các CTBĐS niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam tại 2 sàn giao dịch là Sàn Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sàn Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE). Như vậy, giới hạn của luận án chỉ đề cập đến góc độ tài chính vi mô và mọi vấn đề liên quan đến chủ đề này được tập trung phân tích cho ngành Bất động sản. Việc giới hạn không
  17. 5 gian nghiên cứu trong các CTBĐS trước hết là do tầm quan trọng và tác động to lớn của ngành Bất động sản đến nền kinh tế; sau nữa là do đặc điểm hoạt động của ngành Bất động sản rất nhạy cảm với CTTC và do đó, tác động đến ANTC. + Về thời gian: Luận án tiến hành đánh giá thực trạng tác động của CTTC đến ANTC trong giai đoạn 11 năm, từ năm 2010 đến năm 2020. Đây là khoảng thời gian mà nền kinh tế Việt Nam - trong đó có các CTBĐS - trải qua nhiều biến động kể từ sau khi kết thúc giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu, bước vào giai đoạn phát triển ổn định cho đến giai đoạn đầu chịu tác động của đại dịch Covid 19. 1.5. Những đóng góp mới của luận án Luận án có những đóng góp mới như sau: - Về phương diện lý luận: So với trước đây, khi nghiên cứu về CTTC, đa số các nghiên cứu chỉ đề cập đến 1 phương diện là cấu trúc nguồn vốn và cấu trúc tài sản. Trong nghiên cứu này, tác giả luận án đã đề cập đến CTTC đầy đủ ở cả 2 phương diện, đó là ngoài phương diện cấu trúc nguồn vốn và cấu trúc tài sản thì luận án còn đề cập đến phương diện mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn. - Về phương diện thực tiễn: Luận án luận giải và chứng minh tác động của CTTC đến ANTC tại các CTBĐS niêm yết Việt Nam không chỉ bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích mà trong các nghiên cứu trước đây thường sử dụng (mô hình hồi quy ước lượng bình phương nhỏ nhất1, mô hình tác động cố định2 và mô hình tác động ngẫu nhiên3 mà trong nghiên cứu của mình, tác giả còn sử dụng thêm mô hình ước lượng Moment tổng quát GMM4. Đây là một phương pháp ước lượng hiện đại, hiệu quả, khắc phục nhiều vấn đề trong hồi quy như tự tương quan, phương sai thay đổi, hiện tượng nội sinh và thích hợp với dữ liệu bảng (Hansen, 1982). Bên cạnh đó, ngoài các biến được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu trước đây, tác giả luận án còn đưa thêm một số biến phản ánh cấu trúc tài sản (thuộc CTTC) 1 Ordinary Least Square - OLS. 2 Fixed Effects Model - FEM. 3 Random Effects Model - REM. 4 Generalized Method of Moment - GMM.
  18. 6 như “Tỷ trọng hàng tồn kho”5 và “Tỷ trọng các khoản phải thu”6 vào mô hình nghiên cứu. Đây là các biến thể hiện rõ nét cấu trúc tài sản và có vai trò quyết định đến cấu trúc tài sản của một doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra các nhân tố “Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu” (ROE) và “Độ tuổi công ty” (AGE) có tác động cùng chiều lên “Hệ số phát triển bền vững”7 (SDR) nhưng lại có tác động ngược chiều lên “Hệ số an toàn tài chính”8 (FSR). Nhân tố “Tỷ trọng hàng tồn kho/Tổng tài sản” (INVE) tuy tác động cùng chiều lên SDR nhưng lại không ảnh hưởng đến FSR; trong khi ROE tác động cùng chiều lên SDR nhưng lại tác động ngược chiều lên FSR. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy trong rất nhiều trường hợp, muốn bảo đảm ANTC, đòi hỏi các doanh nghiệp phải chấp nhận đánh đổi giữa phát triển trước mắt và lâu dài. Hơn nữa, luận án đóng góp vào kho tàng tài liệu kiến thức cả về CTTC, ANTC và tác động của các yếu tố thuộc CTTC đến ANTC. Khác với hầu hết các công trình đã công bố trước đây chủ yếu nghiên cứu về tác động của CTTC đến khả năng sinh lợi, luận án này là công trình nghiên cứu đầu tiên xem xét và đo lường tác động của CTTC đến ANTC. Hơn nữa, khi xem xét tác động của CTTC đến ANTC, tác giả luận án còn đề cập đến các yếu tố quyết định quan trọng ảnh hưởng đến không chỉ CTTC mà còn ANTC của doanh nghiệp. Đó chính là nhân tố phản ánh hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính trong nghiên cứu này được đề cập thông qua tác động của ba nhân tố cụ thể: tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA), tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS) và tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE). Hiệu quả tài chính vừa là mục tiêu phấn đấu vừa là động lực và là nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến CTTC và ANTC của doanh nghiệp. Cuối cùng, trên cơ sở các phát hiện trong nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các giải pháp và hàm ý chính sách thiết lập CTTC hợp lý nhằm tăng cường ANTC trong các CTBĐS. Để thực hiện được các giải pháp này, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị thiết thực đối với Nhà nước và cơ quan chủ quản, Hiệp hội Bất động sản Việt Nam và các đơn vị liên quan tại Việt Nam. 1.6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mục lục, danh mục từ ngữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục hình, danh mục phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án với đề tài “Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính với an ninh trong các công ty bất động sản niêm yết Việt Nam” được kết cấu thành 6 chương sau: 5 Inventory ratio. 6 Receivables ratio. 7 Sustainable development ratio. 8 Financial security ratio.
  19. 7 Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan nghiên cứu. Chương 3: Cơ sở lý thuyết. Chương 4: Phương pháp nghiên cứu. Chương 5: Kết quả nghiên cứu. Chương 6: Thảo luận kết quả nghiên cứu, đề xuất khuyến nghị và kết luận.
  20. 8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả luận án đã tiến hành giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu, bao gồm các nội dung liên quan đến tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (lý do chọn đề tài), mục tiêu nghiên cứu tổng quát và các mục tiêu nghiên cứu cụ thể mà luận án hướng tới, các câu hỏi (câu hỏi tổng quát và câu hỏi cụ thể mà luận án cần giải quyết). Đồng thời, trong chương 1, luận án cũng chỉ rõ đối tượng và phạm vi nghiên cứu (phạm vi về nội dung, về không gian và về thời gian) cùng những đóng góp mới của luận án. Phần cuối của chương 1 là kết cấu của luận án. Những nội dung mà chương 1 đề cập đến là những nội dung mang tính giới thiệu khái quát về luận án mà qua đó người đọc có thể hình dung được tổng thể về luận án.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
886=>1