Luận án tiến sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam
lượt xem 31
download
Luận án chỉ tập trung nghiên cứu và giải quyết thông số về mưa (lượng mưa, cường độ mưa, phân vùng mưa và các đặc trưng khác về mưa) dùng trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. Đây là thông số quyết định, quan trọng nhất, bất định nhất trong tính toán lưu lượng thiết kế Qp và hoàn toàn phụ thuộc vào đặc trưng khí hậu của riêng Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI NGUYỄN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THAM SỐ VỀ MƯA GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG THỨC TÍNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ TRÊN ĐƯỜNG TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU VIỆT NAM Chuyên ngành: Xây dựng đường ôtô và đường thành phố Mã số: 62.58.30.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. BÙI XUÂN CẬY 2. GS.NGND.TSKH. NGUYỄN XUÂN TRỤC HÀ NỘI - 2014 i
- Lời cảm ơn Luận án được hoàn thành tại Trường Đại học Giao Thông Vận Tải. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học GTVT, Bộ môn Đường bộ, tới các Thầy cô giáo, các Nhà khoa học, các bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới GS.NGND.TSKH. Nguyễn Xuân Trục và PGS.TS. Bùi Xuân Cậy là hai thầy giáo hướng dẫn đã có những chỉ dẫn tận tình và quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án. Lời cam đoan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Anh Tuấn ii
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU VÀ TỪ VIẾT TẮT. ix DANH MỤC CÁC BẢNG. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ. xiii PHẦN MỞ ĐẦU. 1 1. Giới thiệu tóm tắt luận án 1 2. Lý do chọn đề tài 1 3. Mục đích nghiên cứu 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 6. Những đóng góp mới của luận án 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 6 1.1. Các nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước 6 1.1.1. Sự hình thành dòng chảy lũ do mưa trên lưu vực 6 1.1.2. Các công thức tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước 7 nhỏ trên đường 1.1.2.1. Những cơ sở của lý thuyết tập trung nước từ lưu vực 7 1.1.2.2. Các công thức xác định lưu lượng thiết kế cho công trình thoát 10 nước nhỏ trên đường ở một số nước trên thế giới 1.1.2.3. Các công thức xác định lưu lượng thiết kế cho công trình thoát 12 nước nhỏ trên đường ở Việt Nam. + Công thức theo TCVN9845:2013 Tính toán các đặc trưng dòng 12 chảy lũ + Công thức cường độ giới hạn của Đại học Xây Dựng Hà Nội 13 + Công thức cường độ giới hạn sử dùng trong tính toán thoát 14 nước đô thị theo tiêu chuẩn TCVN 7957:2008 1.1.2.4. Công thức Sôkôlôpsky 15 1.1.2.5. Xác định lưu lượng theo phương trình cân bằng lượng nước 15 1.1.2.6. Nhận xét về các công thức tính lưu lượng thiết kế 17 1.1.3. Vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu 17 lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 1.1.3.1. Lượng mưa ngày tính toán Hn,p 18 iii
- 1.1.3.2. Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T và phân vùng mưa 18 1.1.3.3. Xác định cường độ mưa tính toán aT,p 19 1.1.4. Nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính toán lưu 24 lượng lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 1.1.4.1. Khái quát chung về các nhân tố ảnh hưởng 24 1.1.4.2. Ảnh hưởng của nhân tố mưa 25 1.1.4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố mặt đệm 26 1.1.4.4. Ảnh hưởng của giá trị tần suất thiết kế tới trị số lưu lượng lũ tính 27 toán 1.1.4.5. Tính chất ảnh hưởng tổng hợp của thông số cường độ mưa tính 27 toán trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường 1.2. Những vấn đề còn tồn tại luận án tập trung giải quyết 28 1.3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài 29 1.4. Phương pháp nghiên cứu 30 1.5. Nhận xét, kết luận chương 1 30 Chương 2: NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MƯA CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA 32 HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ TRÊN ĐƯỜNG. 2.1. Khái quát về điều kiện khí hậu Việt Nam 32 2.2. Giới thiệu về mạng lưới các trạm khí tượng và nguồn số liệu đo 36 mưa ở nước ta 2.3. Nghiên cứu đặc điểm biến đổi của mưa chịu tác động của hiện 38 tượng biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của nó đến tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. 2.3.1. Đặt vấn đề 38 2.3.2. Nội dung nghiên cứu 39 2.3.2.1. Mùa mưa, mùa khô 39 2.3.2.2. Tháng mưa nhiều ngày, ít ngày 40 2.3.2.3. Xu hướng và mức độ biến thiên lượng mưa năm và số ngày mưa 41 trong năm 2.3.2.4. Xu hướng và mức độ biến thiên của lượng mưa ngày lớn nhất 44 năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm iv
- aTmax. Tính đột biến cực đoan do ảnh hưởng của hiện tượng biến đổi khí hậu 2.3.2.5. Giá trị trung bình trong nhiều nămX và hệ số Cv, Cs của lượng 54 mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax 2.3.2.6. Chu kỳ biến đổi lớn - nhỏ - trung bình của lượng mưa ngày lớn 58 nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax 2.3.2.7. Tương quan biến đổi về giá trị và thời điểm xuất hiện cùng nhau 62 của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa thời đoạn tính toán lớn nhất năm aTmax 2.4. Nhận xét, kết luận chương 2 67 Chương 3: XÁC ĐỊNH LƯỢNG MƯA NGÀY TÍNH TOÁN VÀ 70 NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐẶC TRƯNG HÌNH DẠNG CƠN MƯA. 3.1. Xác định lượng mưa ngày tính toán theo tần suất thiết kế 70 3.1.1. Đặt vấn đề 70 3.1.2. Xác định lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p 70 3.1.2.1. Vấn đề lấy mẫu thống kê 71 3.1.2.2. Kiểm định mẫu thống kê lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax 71 3.1.2.3. Tìm giá trị lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p 74 3.1.2.4. Xử lý khi gặp những trận mưa đặc biệt lớn 75 3.1.2.5. Kiểm định sự phù hợp của đường tần suất lý luận Hn,p với tài liệu 78 thực đo 3.1.3. Kết quả xác định lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế 79 p ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu lập với chuỗi số liệu đo mưa thực tế từ năm 1960 - 2010 3.1.4. So sánh lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế p tính từ 79 năm 1960 tới năm 2010 so với Hn,p tính tới năm 1987. Nhận xét và kiến nghị 3.2. Nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T và đề 80 xuất tiêu chí phân vùng mưa phù hợp đối với yêu cầu tính toán lưu lượng lũ lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ trên đường 3.2.1. Khái niệm và đặc tính của hàm hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa 80 v
- 3.2.2. Mục đích, ý nghĩa của việc nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng hình 82 dạng cơn mưa T 3.2.3. Phương pháp xây dựng hàm hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T 83 theo T trong một vùng mưa 3.2.3.1. Phương pháp xây dựng 83 3.2.3.2. Kết quả xây dựng hàm hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T 84 T cho 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với chuỗi số liệu đo mưa thực tế từ năm 1960 - 2010 3.2.3.3. Đánh giá sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T trong 85 một vùng mưa với các giá trị hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T,pi ở các tần suất pi khác nhau. Nhận xét và kiến nghị 3.2.4. Đề xuất tiêu chí, phương pháp phân vùng mưa phù hợp đối với yêu 86 cầu tính toán lưu lượng lũ lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ trên đường 3.3. Nhận xét, kết luận chương 3 91 Chương 4: NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THAM SỐ CƯỜNG ĐỘ MƯA 93 TRONG TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NHỎ TRÊN ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM. 4.1. Khái niệm về cường độ mưa 93 4.1.1. Khái niệm 93 4.1.2. Cường độ mưa tức thời at 93 4.1.3. Cường độ mưa trung bình lớn nhất trong thời khoảng tính toán, aT 93 4.2. Các giả thiết khi xác định cường độ mưa tính toán aT của thời 95 đoạn T 4.3. Các phương pháp xác định cường độ mưa tính toán aT,p ở thời 95 đoạn T và tần suất thiết kế p 4.4. Phương pháp trực tiếp xác định cường độ mưa tính toán a T,p ở thời 96 đoạn T và tần suất p 4.4.1. Trường hợp chuỗi số liệu đo mưa tự ghi thực tế ở các trạm khí tượng 97 là liên tục 4.4.2. Trường hợp chuỗi số liệu đo mưa tự ghi thực tế ở các trạm khí tượng 98 bị gián đoạn một hoặc một vài năm quan trắc 4.4.3. Kết quả xây dựng đường cong a - T - p (cường độ mưa - thời gian - 98 tần suất) bằng phương pháp trực tiếp ở 12 trạm khí tượng nghiên cứu vi
- với chuỗi số liệu đo mưa thực tế thu thập từ năm 1960 - 2010. Nhận xét và kiến nghị 4.5. Nghiên cứu xác định cường độ mưa tính toán aT,p dựa vào lượng 100 mưa ngày tính toán Hn,p và hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T 4.5.1. Điều kiện áp dụng 100 4.5.2. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo lượng mưa ngày 100 tính toán và hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa 4.5.3. Đánh giá mức độ sai số, nhận xét và kiến nghị 100 4.6. Nghiên cứu xây dựng công thức xác định cường độ mưa tính toán 101 aT,p theo đặc trưng sức mưa và hệ số hình dạng cơn mưa 4.6.1. Điều kiện áp dung 101 4.6.2. Phân tích chọn dạng công thức thực nghiệm và phương pháp hồi quy 101 xác định giá trị các hệ số trong công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p 4.6.3. Xác định hệ số hình dạng cơn mưa m cho từng vùng mưa 103 4.6.4. Xác định sức mưa Sp ở tần suất p 106 4.6.5. Xác định hệ số vùng khí hậu A, B cho từng vùng mưa 108 4.6.6. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo sức mưa Sp và hệ số 111 hình dạng cơn mưa m. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 4.6.7. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo hệ số vùng khí hậu 111 A, B và hệ số hình dạng cơn mưa m. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 4.7. Khảo sát quan hệ giữa sức mưa Sp theo tần suất và lượng mưa 112 ngày tính toán Hn,p theo tần suất trong cùng vùng mưa 4.7.1. Đặt vấn đề 112 4.7.2. Xác định hệ số hồi quy của vùng mưa 113 4.7.3. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo hệ số hồi quy của 115 vùng khí hậu , hệ số hình dạng cơn mưa m và lượng mưa ngày tính toán Hn,p. Đánh giá mức độ sai số, nhận xét và kiến nghị 4.8. Nghiên cứu xác định cường độ mưa tính toán aT,p theo cường độ 115 mưa chuẩn aTo,p 4.8.1. Đặt vấn đề 115 4.8.2. Công thức tính cường độ mưa tính toán aT,p theo cường độ mưa 116 chuẩn aT0,p vii
- 4.8.3. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 117 4.9. Nghiên cứu xác định cường độ mưa tính toán a T,p bằng phương 117 pháp sử dụng trạm tựa 4.9.1. Cơ sở của phương pháp 117 4.9.2. Công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,p bằng trạm tựa nội 118 suy theo lượng mưa ngày tính toán Hn,p 4.9.3. Công thức xác định cường độ mưa tính toán aT,p bằng trạm tựa nội 119 suy theo đặc trưng sức mưa Sp 4.9.4. Điều kiện áp dụng 120 4.9.5. Đánh giá sai số, nhận xét và kiến nghị 120 4.10. Phương pháp, nội dung và kết quả đánh giá sai số của các công 121 thức tính cường độ mưa tính toán a T,p 4.10.1. Phương pháp, nội dung đánh giá sai số của các công thức tính cường 121 độ mưa tính toán aT,p 4.10.2. Kết quả đánh giá và so sánh mức độ sai số của các công thức tính 122 cường độ mưa tính toán aT,p trong cùng một vùng mưa và giữa các vùng mưa khác nhau. 4.11. Nhận xét, kết luận chương 4 124 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 128 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN. 133 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 134 viii
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỦ YẾU VÀ TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Ý nghĩa 1 A Hệ số vùng khí hậu 2 a Cường độ mưa 3 aT,p Cường độ mưa tính toán ở thời đoạn T và tần suất p: là cường độ mưa trung bình lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p; hay còn gọi là cường độ mưa giới hạn lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p 4 a,p Cường độ mưa tính toán ở thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất p (chính là cường độ mưa tính toán aT,p khi tính ở thời đoạn T = ) 5 aTmax Cường độ mưa lớn nhất năm ở thời đoạn tính toán T: được xác định từ số liệu đo mưa tự ghi thực tế tại các trạm khí tượng 6 B Hệ số vùng khí hậu 7 Blv Chiều rộng bình quân của lưu vực 8 bsd Chiều dài bình quân của sườn dốc lưu vực 9 F Diện tích lưu vực 10 g Cường độ tổn thất 11 H Lượng mưa 12 Hn,p Lượng mưa ngày tính toán ở tần suất p 13 HT,p Lượng mưa tính toán ở thời đoạn T và tần suất p: là lượng mưa lớn nhất trong thời đoạn tính toán T ở tần suất p 14 H,p Lượng mưa tính toán ở thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất p (chính là lượng mưa tính toán HT,p khi tính ở thời đoạn T = ) 15 Hngàymax Lượng mưa ngày lớn nhất năm: được xác định từ số liệu đo lượng mưa ngày thực tế tại các điểm đo mưa 16 HTmax Lượng mưa lớn nhất năm ở thời đoạn tính toán T: được xác định từ số liệu đo mưa tự ghi thực tế tại các trạm khí tượng 17 i Cường độ thấm 18 Jls Độ dốc dọc trung bình lòng sông suối chính 19 Jsd Độ dốc trung bình sườn dốc lưu vực 20 Lls Chiều dài sông suối chính 21 li Tổng chiều dài các suối nhánh 22 m Hệ số hình dạng cơn mưa 23 mls =1/nls Thông số đặc trưng cho nhám lòng sông suối chính ix
- 24 m sd =1/nsd Thông số đặc trưng cho nhám sườn dốc lưu vực 25 n ls Hệ số nhám trung bình lòng sông suối chính 26 nsd Hệ số nhám trung bình sườn dốc lưu vực 27 N = 100/p Chu kỳ lặp lại cơn mưa tính toán (năm) 28 p Tần suất thiết kế (%) 29 Q Lưu lượng 30 Qp Lưu lượng thiết kế ở tần suất p: là lưu lượng lớn nhất qua mặt cắt công trình ứng với tần suất thiết kế p 31 q Mô đuyn dòng chảy mưa, hay lưu lượng dòng chảy mưa (chưa xét đến tổn thất) từ 1 đơn vị diện tích lưu vực, hay cường độ mưa theo thể tích 32 S Sức mưa 33 Sp Sức mưa ở tần suất p 34 T Thời đoạn mưa tính toán 35 Tcn Thời gian mưa hiệu quả, hay thời gian cung cấp nước, hay thời gian mưa sinh dòng chảy 36 t Thời gian 37 v Vận tốc 38 W Thể tích 39 Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa 40 T Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở thời đoạn tính toán T 41 Hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở thời gian trung nước của lưu vực (chính là hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T khi tính ở thời đoạn T = ) 42 Hệ số hồi quy của vùng khí hậu 43 1 Hệ số tổn thất do ao hồ, đầm lầy 44 Hệ số xét đến việc mưa không đều trên lưu vực 45 Hệ số dòng chảy 46 Hệ số triết giảm lưu lượng dòng chảy phụ thuộc vào diện tích lưu vực 47 Thời gian tập trung nước của lưu vực, hay thời gian tập trung dòng chảy của lưu vực * Các từ viết tắt: 48 BĐKH Biến đổi khí hậu 49 ĐBL Đặc biệt lớn 50 VN Việt Nam 51 WMO Tổ chức Khí tượng thế giới x
- DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số hiệu Tiêu đề Trang 1 Bảng 2.1 Thông tin về số liệu đo mưa ở 12 trạm khí tượng chọn 37 nghiên cứu 2 Bảng 2.2 Tổng hợp kết quả nghiên cứu tháng mưa nhiều ngày trong 40 năm, so sánh với kết quả nghiên cứu tháng mùa mưa trong năm tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 3 Bảng 2.3 Tổng hợp kết quả nghiên cứu xu hướng biến thiên của 43 lượng mưa năm và số ngày mưa trong năm tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 4 Bảng 2.4 Tổng hợp kết quả nghiên cứu xu hướng biến thiên của 47 lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn từ T = 5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 5 Bảng 2.5 So sánh các giá trị (Hngàymax)*, (aT max)* lớn đột biến với giá 53 trị Hn,p , aT,p ở các mức tần suất thường dùng p = 4%, 1% cùng thời kỳ từ năm 1960 - 2010 6 Bảng 2.6 Giá trị Cv và Cs của lượng mưa ngày lớn nhất năm 56 Hngàymax tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 7 Bảng 2.7 Giá trị Cv và Cs của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở 57 các thời đoạn tính toán T =5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 8 Bảng 2.8 Tổng hợp kết quả nghiên cứu chu kỳ biến đổi của lượng 61 mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax và cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn T =5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng nghiên trong thời gian khảo sát đến năm 2010 9 Bảng 2.9 Bảng mầu đánh giá sự trùng lặp về thời điểm xuất hiện 65 cùng ngày tháng năm của Hngàymax và aT max từ 5ph 1440ph tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010 10 Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả nghiên cứu mức độ trùng lặp về ngày 66 tháng xuất hiện trong năm của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph so với ngày tháng xuất hiện trong năm của lượng mưa ngày lớn nhất năm Hngàymax tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 xi
- 11 Bảng 3.1 Số năm quan trắc cần thiết để đảm bảo sai số lấy mẫu của 73 chuỗi số liệu thống kê lượng mưa ngày lớn nhất năm tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu 12 Bảng 3.2 Giá trị và thời điểm xuất hiện lượng mưa ngày lớn đột biến 76 (Hngàymax)* trong chuỗi số liệu từ năm 1960 - 2010 tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu 13 Bảng 3.3 Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Smirnov - Kolmogorov 79 về sự phù hợp với số liệu thực đo của đường tần suất lý luận lượng mưa ngày tính toán Hn,p tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với mức ý nghĩa cho phép = 5% 14 Bảng 3.4 Tóm tắt quá trình xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn 84 mưa T 15 Bảng 3.5 Kết quả đánh giá sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn 86 mưa T thiết lập cho 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 16 Bảng 3.6 Sai số của hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa ở các trạm 90 Láng, trạm Hà Đông, trạm Sơn Tây tính so với đường T trung bình 3 trạm 17 Bảng 4.1 Xác định các điểm trọng tâm phục vụ hồi quy tìm hệ số m 104 18 Bảng 4.2 Hồi quy với các điểm trọng tâm để tìm hệ số m 104 19 Bảng 4.3 Hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy xác định 106 giá trị hệ số hình dạng cơn mưa m ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 20 Bảng 4.4 Trình tự thực hiện hồi quy để tìm sức mưa Sp ở tần suất p 107 21 Bảng 4.5 Tổng hợp hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy 108 xác định sức mưa Sp ứng với các tần suất p = 1% 99.99% ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu đo mưa thu thập từ năm 1960 - 2010 22 Bảng 4.6 Trình tự thực hiện hồi quy để tìm hệ số vùng khí hậu A, B 110 23 Bảng 4.7 Trình tự thực hiện hồi quy để tìm hệ số hồi quy của vùng 113 khí hậu 24 Bảng 4.8 Tổng hợp hệ số tương quan hồi quy R2 trong phép hồi quy 114 xác định hệ số ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 25 Bảng 4.9 Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ sai số của các công 123 thức thực nghiệm tính cường độ mưa tính toán aT,p với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 tại 12 trạm nghiên cứu xii
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TT Số hiệu Tiêu đề Trang 1 Hình 1.1 Mô tả khái quát sự hình thành dòng chảy lũ do mưa 6 trên lưu vực 2 Hình 1.2 Sơ đồ hình thành dòng chảy: Bình đồ lưu vực 8 3 Hình 1.3 Sơ đồ hình thành dòng chảy: Giá trị lưu lượng chảy qua 8 công trình sau từng đơn vị thời gian 4 Hình 1.4 Ảnh hưởng của hình dạng cơn mưa tới cường độ mưa 28 tính toán a,p 5 Hình 2.1 Xu hướng biến thiên lượng mưa năm tại trạm Láng, 42 trạm Hà Đông, trạm TX.Sơn Tây của TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 6 Hình 2.2 Xu hướng biến thiên số ngày mưa trong năm tại trạm 42 Láng, trạm Hà Đông, trạm TX.Sơn Tây của TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 7 Hình 2.3 Xu hướng biến thiên của Hngàymax tại 12 trạm khí tượng 45 chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 8 Hình 2.4 Xu hướng biến thiên của aTmax ở các thời đoạn T = 5ph 46 1440ph tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ 1960 - 2010 9 Hình 2.5 Lượng mưa ngày lớn nhất năm bình quân nhiều 55 nămHngàymax tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ năm 1960 - 2010 10 Hình 2.6 Cường độ mưa lớn nhất năm bình quân nhiều 56 max nămaT ở các thời đoạn từ T =5ph 1440ph tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu từ 1960 - 2010 11 Hình 2.7 Chu kỳ biến đổi của lượng mưa ngày lớn nhất năm 60 Hngàymax tại trạm Láng - Hà Nội từ năm 1960 - 2010 12 Hình 2.8 Chu kỳ biến đổi của cường độ mưa lớn nhất năm aTmax 60 ở các thời đoạn tính toán T = 30ph, 180ph, 1440ph tại trạm Láng – TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 13 Hình 2.9 Đồ thị so sánh biến đổi về giá trị giữa Hngàymax và aTmax 64 ở các thời đoạn tính toán T = 5ph 1440ph tại trạm Láng - TP.Hà Nội từ năm 1960 - 2010 14 Hình 3.1 Sơ đồ xác định lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần 71 suất bằng thống kê xác suất với chuỗi số liệu đo lượng mưa ngày ở các trạm đo mưa ở nước ta là liên tục xiii
- 15 Hình 3.2 Xử lý trường hợp có 1 cơn mưa đặc biệt lớn nằm trong 77 chuỗi số liệu thống kê 16 Hình 3.3 Xử lý trường hợp có nhiều cơn mưa đặc biệt lớn nằm 77 trong chuỗi số liệu thống kê 17 Hình 3.4 Họ đường cong T,p ~ T ít thay đổi theo tần suất trong 81 một vùng mưa nhưng khác nhau giữa các vùng mưa 18 Hình 3.5 Phân vùng mưa bằng đường cong hệ số đặc trưng hình 81 dạng cơn mưa T T 19 Hình 3.6 Sự khác nhau về chế độ mưa ở các trạm khí tượng gây 88 chênh lệch lưu lượng thiết kế của lưu vực nhỏ ở các vùng khi cùng điều kiện mặt đệm và tần suất, khảo sát với số liệu đo mưa từ năm 1960 - 2010 20 Hình 3.7 Các đường cong hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa 90 T T tại 3 trạm Láng, trạm Hà Đông, trạm Sơn Tây của TP. Hà Nội từ năm 1960 - 2010 21 Hình 4.1 Diễn biến lượng mưa tích lũy Ht và cường độ mưa tức 93 thời at trong một trận mưa thực tế 22 Hình 4.2 Phương pháp xác định cường độ mưa trung bình lớn 94 nhất trong khoảng thời gian tính toán T trên giấy đo mưa tự ghi 23 Hình 4.3 Quan hệ cường độ mưa tính toán aT , lượng mưa lớn 94 nhất trong khoảng thời gian tính toán HT và thời đoạn mưa tính toán T 24 Hình 4.4 Sơ đồ xác đinh cường độ mưa tính toán aT,p ở thời đoạn 99 T và tần suất p bằng thống kê xác suất trong trường hợp chuỗi số liệu đo mưa tự ghi ở các trạm khí tượng của nước ta đủ dài, không liên tục, bị gián đoạn một số năm quan trắc 25 Hình 4.5 Kết quả hồi quy tìm hệ số hình dạng cơn mưa m cho 105 trạm Láng - TP.Hà Nội với số liệu đo mưa thu thập từ năm 1960 - 2010 26 Hình 4.6 Kết quả hồi quy tìm hệ số hồi quy của vùng khí hậu 114 cho trạm TP.Lạng Sơn với số liệu đo mưa thu thập từ năm 1960 - 2010 xiv
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu tóm tắt luận án. - Mạng lưới giao thông ngày càng mở rộng, đặc biệt là vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa; khu dân cư, khu đô thị phát triển với tốc độ nhanh; khu công nghiệp ngày một gia tăng. Chúng đòi hỏi có công thức tính toán lưu lượng lũ thiết kế cho lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ đơn giản, dễ tính toán và có độ chính xác chấp nhận được. Cùng với nhiều công trình nghiên cứu khác, công trình nghiên cứu trong luận án góp phần tiếp tục hoàn thiện công thức tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế đối với lưu vực nhỏ, cụ thể là vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu lượng đỉnh lũ thiết kế cho công trình thoát nước nhỏ trên đường ở nước ta hiện nay. - Nội dung luận án gồm có 4 chương; phần mở đầu; kết luận và kiến nghị; ngoài ra còn có 1 quyển phụ lục đóng riêng. +/ Phần mở đầu. +/ Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. +/ Chương 2: Nghiên cứu đặc điểm mưa chịu tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. +/ Chương 3: Xác định lượng mưa ngày tính toán và nghiên cứu xác định hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa. +/ Chương 4: Nghiên cứu xác định tham số cường độ mưa trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường ở Việt Nam. +/ Kết luận và kiến nghị. +/ Quyền Phụ lục luận án: được đóng riêng, trong đó là các đồ thị, bảng tra kết quả tính các thông số về mưa như Hn,p , đường cong a - T - p lập bằng phương pháp tính trực tiếp, các giá trị T, Sp, m, A, B, tại 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu lập với số liệu đo mưa thực tế thu thập từ năm 1960 - 2010; và các nội dung khác. 2. Lý do chọn đề tài. - Các công trình thoát nước nhỏ trên đường thường chiếm một tỷ trọng khiêm tốn trong tổng giá thành xây dựng một con đường. Mặc dù chiếm tỷ trọng không lớn hơn so với các hạng mục khác như nền, mặt đường, . . . nhưng khả năng hoạt động tiêu thoát lũ của công trình thoát nước nhỏ lại ảnh hưởng rất lớn tới độ bền vững, chi phí khai thác và hiệu quả sử dụng của con đường, ví dụ: xói lở ở hạ lưu gây hư hỏng công trình -1-
- cống thoát nước ngang đường khi gặp mưa lũ lớn kéo theo hư hỏng một đoạn nền, mặt đường, gây đình trệ giao thông, làm phát sinh lớn chi phí duy tu, sửa chữa công trình. Đồng thời, ở một mức độ nào đó, khả năng tiêu thoát lũ của công trình thoát nước nhỏ trên đường còn ảnh hưởng tới môi trường sản xuất, sinh hoạt của cư dân trong vùng có công trình, như: hiện tượng tích nước ở thượng lưu làm ngập úng ruộng đồng, làng mạc ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp thường hay xảy ra ở miền Trung hiện nay sau khi xây dựng xong các con đường; hiện tượng ngập úng đường phố sau các cơn mưa lớn ở một số đô thị của nước ta hiện nay gây khó khăn, xáo trộn sinh hoạt và sản xuất, . . . . Tất cả những vấn đề trên đều liên quan đến khâu thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường, trong đó có việc tính toán xác định lưu lượng thiết kế Qp. - Trong những năm gần đây, hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng diễn ra rất mạnh mẽ trên toàn cầu. Đây là hiện tượng đã được các nhà khoa học xác định là có thực và theo đánh giá thì Việt Nam là một trong những nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng của hiện tượng này. Dưới tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, thiên tai và các hiện tượng khí hậu cực đoan gia tăng, ảnh hưởng đến chế độ mưa ở nước ta. Do vậy ảnh hưởng đến các thông số về mưa sử dụng trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường, làm cho việc sử dụng các thành quả nghiên cứu các dữ liệu về mưa trước đây trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trở nên giảm độ tin cậy. - Thực tiễn hiện nay ở nước ta cho thấy, các hiện tượng bất lợi như trên đối với công trình thoát nước nhỏ trên đường ngày một gia tăng. Có những tuyến đường xuất hiện các hư hỏng tại các công trình thoát nước nhỏ trên đường do mưa lũ ngay sau khi hoặc chỉ sau một vài năm đưa vào sử dụng. Thực tế trên đường Hồ Chí Minh do khẩu độ cầu, cống tính toán không đủ tiêu thoát đã tạo ra những trận lũ quét dữ dội ‘‘thế năng biến thành động năng’’, ví dụ trận lũ quét lịch sử tại Sơn Diệm năm 2002. Rõ ràng, còn có vấn đề tồn tại trong việc tính toán xác định lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường ở nước ta hiện nay. Nổi lên là vấn đề xác định các tham số về mưa trong các công thức tính lưu lượng thiết kế. - Từ những đòi hỏi cấp thiết như trên, luận án “Nghiên cứu xác định một số tham số về mưa góp phần hoàn thiện công thức tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường trong điều kiện khí hậu Việt Nam’’ được chọn nghiên cứu. -2-
- 3. Mục đích nghiên cứu. - Luận án chỉ tập trung nghiên cứu và giải quyết thông số về mưa (lượng mưa, cường độ mưa, phân vùng mưa và các đặc trưng khác về mưa) dùng trong tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. Đây là thông số quyết định, quan trọng nhất, bất định nhất trong tính toán lưu lượng thiết kế Qp và hoàn toàn phụ thuộc vào đặc trưng khí hậu của riêng Việt Nam. - Các thông số khác về điều kiện mặt đệm như đặc trưng về địa hình, địa mạo, địa chất, thổ nhưỡng, lớp phủ thực vật, thấm, tổn thất, . . . được xác định bằng các số liệu khảo sát đo đạc của lưu vực khi thiết kế (có thể xem cách xác định các thông số này như trong phụ lục 9 quyển phụ lục luận án). Thông số thời gian tập trung nước của lưu vực được xác định bằng cách giải phương trình động lực học dòng chảy, các công thức nửa lý thuyết hay các công thức thực nghiệm. Đã có nhiều kết quả nghiên cứu trên thế giới cũng như trong nước về các thông số này thu được kết quả khích lệ khi áp dụng ở Việt Nam cho lưu vực nhỏ, như trong [1], [10], [12], [13], [15], [22], [23], [24], [25], [26], [27], [31], [32], [33], [34], [35], [37], [38], [39], [40], [42], [44], [47], [48], [49], [50], [51], [53], [54], [55], [56], . . . . 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu: công trình thoát nước nhỏ (cầu nhỏ, cống, rãnh thoát nước mặt) trên đường bộ, đường sắt, đường đô thị, sân bay. - Phạm vi nghiên cứu: cho lưu vực nhỏ, ở Việt Nam. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 1) Nghiên cứu đặc điểm biến đổi của mưa, góp phần làm sáng tỏ hơn tình trạng bất thường của sự biến đổi của mưa trên lãnh thổ Việt Nam trong những thập kỷ gần đây. Thấy được tính cấp thiết phải hiệu chỉnh hoặc dần thay thế mới cơ sở dữ liệu về mưa phù hợp với các diễn biến thời tiết chịu tác động của hiện tượng BĐKH; kiến nghị giải pháp chủ động ứng phó với hiện tượng biến đổi cực đoan về mưa trong tính toán thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường ở nước ta hiện nay. 2) Nghiên cứu xác định các tham số về mưa (lượng mưa ngày tính toán Hn,p , cường độ mưa tính toán aT,p , phân vùng mưa hợp lý và các đặc trưng khác về mưa: T, Sp, A, B, m, ) phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam dùng trong các công thức tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. Một vài tham số mưa nghiên cứu xác định trong luận án (như tham số lượng mưa ngày tính toán Hn,p , hệ -3-
- số đặc trưng hình dạng cơn mưa T) còn được sử dụng trong công thức Sôkôlôpsky tính lưu lượng thiết kế cho lưu vực vừa và lớn; sử dụng trong tính toán mưa rào – dòng chảy bằng mô hình NAM - MIKE cho kết quả tin cậy. 3) Trạm đo mưa ở nước ta thì nhiều nhưng phần lớn là đo lượng mưa ngày, số trạm khí tượng có máy đo mưa tự ghi còn ít, do vậy khi phương pháp xác định trực tiếp tham số cường độ mưa tính toán aT,p dựa vào số liệu đo mưa tự ghi thực tế chưa được phổ biến thì việc nghiên cứu xây dựng các công thức thực nghiệm tính gián tiếp tham số cường độ mưa tính toán aT,p trong luận án; vấn đề chuyển lượng mưa ngày tính toán Hn,p thành lượng mưa tính toán từng thời khoảng ngắn HT,p là rất cần thiết đối với thực tiễn tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế của lưu vực công trình thoát nước trên đường Việt Nam. 4) Để quy hoạch phòng lũ tốt thì vấn đề trước tiên yêu cầu là phân vùng mưa lũ hợp lý, phù hợp với đặc điểm mưa của từng vùng. Luận án đã nghiên cứu đề xuất tiêu chí, phương pháp phân vùng mưa phục vụ cho việc xây dựng bản đồ phân vùng mưa hợp lý với tỷ lệ lớn, phù hợp đối với yêu cầu tính toán lưu lượng lũ lưu vực nhỏ của công trình thoát nước nhỏ trên đường ở Việt Nam. 5) Luận án xác lập được giá trị cụ thể các tham số về mưa, như: lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế, hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T, sức mưa Sp, hệ số vùng khí hậu A, B, hệ số hình dạng cơn mưa m, hệ số hồi quy của vùng khí hậu , cường độ mưa chuẩn aTo,p dùng trong 7 công thức thực nghiệm mà luận án nghiên cứu, phát triển để tính cường độ mưa tính toán aT,p ứng với thời gian tập trung nước tính toán và tần suất thiết kế, cho 12 trạm khí tượng nghiên cứu là các trạm: TX.Mường Lay-T.Điện Biên, TP.Tuyên Quang-T.Tuyên Quang, TP.Lạng Sơn-T.Lạng Sơn, Trạm Láng-TP.Hà Nội, Trạm Hà Đông-HN, TX.Sơn Tây-HN, TP.Vinh-T.Nghệ An, TP.Đồng Hới-T.Quảng Bình, TPhố.Đà Nẵng, TP.Nha Trang- T.Khánh Hòa, TP.Buôn Ma Thuột-T.Đắk Lắk, TPhố.Cần Thơ, với số liệu đo mưa thực tế thu thập từ năm 1960 - 2010, kiến nghị tham khảo sử dụng vào thực tiễn tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường hiện nay ở những khu vực này của nước ta. 6) Luận án cũng góp phần làm phong phú thêm các kiến thức trong việc xác định các tham số về mưa sử dụng trong tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. -4-
- 6. Những đóng góp mới của luận án. 1) Xác định được các giá trị lượng mưa ngày tính toán Hn,p theo tần suất thiết kế ở 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu trên cơ sở chuỗi số liệu đo mưa thực tế dài, từ năm 1960 - 2010, trong đó thời gian cuối được cho là ứng với bối cảnh mới có sự tác động của hiện tượng BĐKH, ứng dụng để tính toán lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường theo tiêu chuẩn thiết kế hiện hành TCVN9845:2013 [5] hay sử dụng trong công thức Sôkôlôpsky tính lưu lượng thiết kế cho lưu vực vừa và lớn (ở những khu vực có các trạm khí tượng này). 2) Xác định được các giá trị hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T cho khu vực 12 trạm khí tượng nghiên cứu với thời kỳ đo mưa từ năm 1960 - 2010, dùng để tính cường độ mưa tính toán ứng với thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất thiết kế sử dụng trong tiêu chuẩn TCVN9845:2013 [5] tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường. Đồng thời nó là tham số quan trọng dùng để tính chuyển từ lượng mưa ngày tính toán Hn,p sang lượng mưa tính toán từng thời khoảng ngắn HT,p dùng trong công thức Sôkôlôpsky tính lưu lượng thiết kế cho lưu vực vừa và lớn, trong tính toán mưa rào - dòng chảy bằng mô hình NAM - MIKE cho kết quả tin cậy. Ngoài ra hệ số đặc trưng hình dạng cơn mưa T còn có thể được dùng làm tiêu chí để phân vùng mưa. 3) Tổng kết và nghiên cứu cải tiến thành 7 dạng công thức thực nghiệm tính tham số cường độ mưa tính toán aT,p ứng với thời gian tập trung nước của lưu vực và tần suất thiết kế dùng để tính lưu lượng thiết kế công trình thoát nước nhỏ trên đường tương ứng với các điều kiện khác nhau về dữ liệu mưa hiện có ở vùng thiết kế, trong đó có 3 dạng là công thức cải tiến mới của luận án, các công thức còn lại các hệ số trong công thức được luận án xây dựng mới cho khu vực 12 trạm khí tượng chọn nghiên cứu với thời kỳ đo mưa từ năm 1960 - 2010. -5-
- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các nghiên cứu liên quan ở trong và ngoài nước. 1.1.1. Sự hình thành dòng chảy lũ do mưa trên lưu vực [15]. - Khi mưa rơi xuống lưu vực, ban đầu nước mưa đọng trên các lá cây, thảm phủ thực vật, trữ vào trong các khe rỗng và chỗ trũng, một phần rất nhỏ lượng nước bốc hơi trở lại khí quyển, đại bộ phận thấm xuống đất và chưa sinh dòng chảy trên bề mặt lưu vực, cường độ mưa at lúc này nhỏ hơn cường độ tổn thất gt. Giai đoạn này được gọi là giai đoạn tổn thất hoàn toàn. - Nếu mưa vẫn tiếp tục, khi cường độ mưa at vượt quá cường độ tổn thất gt sẽ bắt đầu sinh dòng chảy trên bề mặt và sẽ lớn dần lên. Dưới tác dụng của trọng lực nước sẽ chảy tràn theo bề mặt sườn dốc lưu vực vào lòng sông suối và tập trung về mặt cắt đặt công trình thoát nước, giai đoạn này được gọi là giai đoạn sinh dòng chảy. - Trong giai đoạn sinh dòng chảy, tổn thất vẫn tiếp tục. Từ thời điểm kết thúc giai đoạn sinh dòng chảy trở đi đến lúc mưa kết thúc lại có cường độ mưa at nhỏ hơn cường độ tổn thất gt. Như vậy trong giai đoạn này mặc dù mưa vẫn còn nhưng đã không còn tác dụng cung cấp nước cho dòng chảy mặt trên lưu vực nữa. - Quá trình trên có thể mô tả khái quát như ở Hình 1.1 sau. +) Trong hình 1.1 các đường at t và at gt Tæn thÊt hoµn toµn đường gt t là đường quá trình mưa Sinh dßng ch¶y và đường cong tổn thất, trong đó at và gt lần lượt là cường độ mưa và at a hqt gt cường độ tổn thất tại thời điểm t bất kỳ. 0 Tcn +) Thời gian mưa là Tmưa , trong giai t Tma đoạn sinh dòng chảy có at gt, khoảng thời gian này gọi là thời gian Hình 1.1: Mô tả khái quát sự hình thành mưa hiệu quả hay thời gian cấp nước dòng chảy lũ do mưa trên lưu vực hay thời gian cung cấp dòng chảy Tcn , ta luôn có Tcn < Tmưa. +) Hiệu số ahqt = (at - gt) 0 trong giai đoạn sinh dòng chảy gọi là cường độ mưa hiệu quả hay cường độ cấp nước hay cường độ dòng chảy tại thời điểm t. -6-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Tích hợp GIS và kỹ thuật tối ưu hóa đa mục tiêu mở để hỗ trợ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
30 p | 178 | 27
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu lựa chọn một số thông số hợp lý của giá khung thủy lực di động dùng trong khai thác than hầm lò có góc dốc đến 25 độ vùng Quảng Ninh
27 p | 202 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Thuật toán ước lượng các tham số của tín hiệu trong hệ thống thông tin vô tuyến
125 p | 130 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu định lượng kháng sinh Erythromycin trong tôm, cá bằng kỹ thuật sóng vuông quét nhanh trên cực giọt chậm và khả năng đào thải
27 p | 165 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trắc địa hiện đại trong xây dựng và khai thác đường ô tô ở Việt Nam
24 p | 169 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật ô tô: Nghiên cứu chế độ cháy do nén hỗn hợp đồng nhất (HCCI) sử dụng nhiên liệu n-heptan/ethanol/diesel
178 p | 20 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật năng lượng: Nghiên cứu mô hình dự báo ngắn hạn công suất phát của nhà máy điện mặt trời sử dụng mạng nơ ron hồi quy
120 p | 18 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Nghiên cứu ứng xử cơ học của vật liệu và kết cấu áo đường mềm dưới tác dụng của tải trọng động trong điều kiện Việt Nam
162 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật viễn thông: Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật định vị thiết bị di động thế hệ thứ tư và ứng dụng cho công tác an ninh
152 p | 26 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu và phát triển một số kỹ thuật che giấu thông tin nhạy cảm trong khai phá hữu ích cao
26 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tối ưu hóa một số thông số công nghệ và bôi trơn tối thiểu khi phay mặt phẳng hợp kim Ti-6Al-4V
228 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật ô tô: Nghiên cứu áp dụng công nghệ dầu từ trường trong hệ thống phanh bổ trợ ô tô
202 p | 21 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật điện tử: Nghiên cứu hệ thống thông tin quang sử dụng điều chế đa mức dựa trên hỗn loạn
141 p | 12 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật hóa học: Nghiên cứu tổng hợp một số hợp chất furan và axit levulinic từ phế liệu gỗ keo tai tượng
119 p | 18 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật ô tô: Nghiên cứu điều khiển hệ thống động lực nhằm cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng cho ô tô điện
150 p | 24 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết độ tin cậy phân tích ổn định hệ vỏ hầm thủy điện và môi trường đất đá xung quanh
157 p | 9 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật viễn thông: Nghiên cứu giải pháp kỹ thuật định vị thiết bị di động thế hệ thứ tư và ứng dụng cho công tác an ninh
27 p | 5 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật y học: Chuẩn hóa chương trình ngoại kiểm HbA1c và sinh hóa cơ bản theo ISO 17043
27 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn