YOMEDIA
ADSENSE
Luận án Tiến sỹ: Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả một số biện pháp can thiệp giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển, tỉnh Nghệ An
236
lượt xem 57
download
lượt xem 57
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Luận án Tiến sỹ: Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả một số biện pháp can thiệp giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển, tỉnh Nghệ An nhằm mô tả tình trạng dinh dƣỡng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại vùng đồng bằng ven biển Nghệ An năm 2011; đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm giảm suy dinh dưỡng thấp còi từ tháng 09/2011-09/2012.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sỹ: Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả một số biện pháp can thiệp giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển, tỉnh Nghệ An
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- CHU TRỌNG TRANG TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP GIẢM SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN, TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SỸ Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62 72 01 64 HÀ NỘI – 2015
- ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- CHU TRỌNG TRANG TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP GIẢM SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI VÙNG ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN, TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SỸ Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức Y tế Mã số: 62 72 01 64 Hƣớng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Lê Bạch Mai 2. PGS.TS. Trần Nhƣ Dƣơng HÀ NỘI – 2015
- iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Chu Trọng Trang
- iv LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám đốc Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ƣơng, Khoa đào tạo và quản lý khoa học, các Thầy Cô giáo và các Khoa -Phòng liên quan của Viện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ Lê Bạch Mai và Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Trần Nhƣ Dƣơng, những ngƣời thầy tâm huyết đã tận tình hƣớng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hƣớng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo Sở Y tế Nghệ An, Trung tâm Y tế Dự phòng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuân lợi cho tôi trong quả trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm Y tế huyện Diễn Châu, trung tâm Y tế huyện Quỳnh Lƣu, Uỷ ban nhân dân xã, Trạm Y tế xã, các cộng tác viên, các bà mẹ và trẻ em 6 xã thuộc các huyện Diễn Châu, Quỳnh Lƣu- Tỉnh Nghệ An đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi tiến hành nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Trung tâm Y tế dự phòng Nghệ An, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc, học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới Bố, Mẹ và Gia đình thân yêu của tôi, nơi mà tôi đã đƣợc nhận nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án! Tác giả luận án Chu Trọng Trang
- v MỤC LỤC TT Nội dung Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................1 Chƣơng I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………… 4 1.1. THỰC TRẠNG DINH DƢỠNG Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI …………………………...4 1.1.1. Thực trạng suy dinh dƣỡng ở trẻ em dƣới 5 tuổi …………………………. . 4 1.1.2. Thực trạng thừa cân béo phì ở trẻ em …………………………………….. 21 1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tình trạng suy dinh dƣỡng thấp còi ở trẻ em dƣới 5 tuổi……………………………………………………………………………….24 1.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI……………………………………………………………….35 1.2.1. Chiến lƣợc chung.................................................................................................. 35 1.2.2. Các giải pháp cụ thể……………………………………………………… 36 1.3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU……………. 47 Chƣơng II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………… 49 2. 1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU :................................................................................. 49 2.2. ĐỐI TƢỢNG............................................................................................................49 2.3. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................................................ 51 2.3.1. Địa điểm............................................................................................................... 51 2.3.2. Thời gian nghiên cứu............................................................................................ 52 2.4. CỠ MẪU VÀ PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU................................................... 53 2.4.1. Cỡ mẫu................................................................................................................... 53 2.4.2. Quy trình chọn mẫu...............................................................................................55 2.5. VẬT LIỆU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG………………………………… 56 2.5.1. Vật liệu sử dụng đo nhân trắc và xác định yếu tố liên quan………………. 56
- vi 2.5.2. Kỹ thuật xét nghiệm.............................................................................................. 58 2.6. CHỈ SỐ VÀ BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU…………………………………. 59 2.7. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU………………………………………………... 61 2.8. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU………………………………………. 64 2.9. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ………………………………. 65 2.10. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU…………………………………… 66 2.11. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU………………………………………………….. 67 2.11.1. Sơ đồ nghiên cứu mục tiêu 1…………………………………………… 67 2.11.2. Sơ đồ nghiên cứu mục tiêu 2………………………………………… 68 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………… 69 3.1. TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ DƢỚI 5 TUỔI TẠI VÙNG ĐÔNG BẰNG VEN BIỂN NGHỆ AN NĂM 2011…………………………... 69 3.1.1. Tình trạng dinh dƣỡng ở trẻ em dƣới 5 tuổi tại vùng đồng bằng ven biển Nghệ An năm 2011………………………………………………………………….. 69 3.1.2. Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng thấp còi của trẻ em dƣới 5 tuổi 76 3.2. HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP NHẰM GIẢM SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI………………………………………………………….. 84 3.2.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu can thiệp…………………….. 84 3.2.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi chiều cao và SDD thấp còi…………………. 89 3.2.3. Hiệu quả can thiệp đến nhiễm giun và thiếu máu………………………... 96 3.2.4. Hiệu quả can thiệp đến kiến thức thực hành nuôi con của bà mẹ và tình trạng nhiễm khuẩn của trẻ…………………………………………………………… 99 Chƣơng 4: BÀN LUẬN…………………………………………………….. 104 4.1. TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG VÀ XÁC ĐỊNH MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI Ở TRẺ DƢỚI 5 TUỔI TẠI VÙNG ĐÔNG BẰNG VEN BIỂN NGHỆ AN NĂM 2011…………………………….104
- vii 4.1.1. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi……..………….. 104 4.1.2.Một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng thấp còi của trẻ em dƣới 5 tuổi 110 4.2. HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP……………………………………. ……118 4.2.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu can thiệp……………… ……118 4.2.2. Hiệu quả can thiệp đến thay đổi chiều cao và suy dinh dƣỡng thấp còi…...120 4.2.3. Hiệu quả can thiệp đến ý thức thái độ thực hành của mẹ…………... ……126 4.2.4. Hiệu quả can thiệp đến tình trạng mắc bệnh tiêu chảy và VHH của trẻ……127 4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP……………………………… ……129 4.4. NHỮNG ƢU ĐIỂM VÀ TÍNH MỚI CỦA NGHIÊN CỨU………… ……130 4.5. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU……………………….. … 130 KẾT LUẬN……………………………………………………………….…….131 1. Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng và các yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dƣỡng thấp còi: ……………………………………………………………… 131 2. Hiệu quả một số biện pháp can thiệp giảm suy dinh dƣỡng thấp còi: …………132 KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………….133 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………………………………………………..134 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………135
- viii CÁC CHỮ VIẾT TẮT BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cân nặng cơ thể) CBYT : Cán bộ y tế CSHQ : Chỉ số hiệu quả ĐVC : Đa vi chất HFA : Chiều cao theo tuổi HIV : Human Imuno Virus HQCT : Hiệu quả can thiệp KST : Ký sinh trùng NCHS : National centre health statistic (Quần thể tham khảo của Trung tâm quốc gia thống kê về sức khoẻ của Hoa Kỳ) NCS : Nghiên cứu sinh NKHHCT : Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính SD : Standar deviation (Độ lệch chuẩn) SDD : Suy dinh dƣỡng TG : Tẩy giun UNICEF : United Nations’Children Fund (Tổ chức quỹ nhi đồng liên hiệp quốc) WFA : Weight for age (Cân nặng theo tuổi) WFH : Weight for height (Cân nặng theo chiều cao) VHH : Viêm hô hấp WHO : World Health Organizaion (Tổ chức Y tế thế giới)
- ix DANH MỤC BẢNG TT Nội dung Trang Bảng 1.1 Phân loại Suy dinh dƣỡng đối với ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng ….9 Bảng 1.2 Thực trạng suy dinh dƣỡngcủa trẻ em dƣới 5 tuổi theo khu vực trên thế giới……………………………………………………………………….13 Bảng 1.3 Suy dinh dƣỡng thể thấp còi ở trẻ dƣới 5 tuổi từ 1980 – 2005. ....... 14 Bảng 1.4 Tỷ lệ SDD trẻ dƣới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển Nghệ An năm 2011 ................................................................................................................... 21 Bảng 3.1 Số lƣợng và giới tính của trẻ đƣợc điều tra. ..................................... 69 Bảng 3.2 Phân loại theo nhóm tuổi và giới tính............................................. 70 Bảng 3.3 Mức độ suy dinh dƣỡng nhẹ cân theo giới tính ............................... 71 Bảng 3.4 Tình trạng suy dinh dƣỡng nhẹ cân theo mức độ và nhóm tuổi ..... 72 Bảng 3.5 Mức độ suy dinh dƣỡng thể thấp còi theo giới tính .......................... 73 Bảng 3.6 Tình trạng suy dinh dƣỡng thể thấp còi theo mức độ và nhóm tuổi . 74 Bảng 3.7 Tình trạng suy dinh dƣỡng thể gầy còm ........................................... 75 Bảng 3.8 Một số đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu. .................................... 77 Bảng 3.9 Mối liên quan giữa trẻ SDD với số con của mẹ ............................... 78 Bảng 3.10 Mối liên quan giữa thể trạng mẹ (BMI) với SDD thấp còi ở con . 79 Bảng 3.11 Liên quan đến bú mẹ và suy dinh dƣỡng thấp còi ở con ................. 80 Bảng 3.12 Mối liên quan giữa kiến thức của các bà mẹ về Vitamin A và viên sắt với suy dinh dƣỡng thấp còi .............................................................................. 80 Bảng 3.13 Mối liên quan về sử dụng Vitamin A , viên sắt các bà mẹ .................... 81 Bảng 3.14 Mối liên quan về sử dụng Vitamin A của trẻ........................................ 81 Bảng 3.15 Mối liên quan về kiến thức, thực hành của các bà mẹ........................... 82
- x Bảng 3.16 Mối liên quan giữa nhiễm giun đến suy dinh dƣỡng thấp còi ở trẻ dƣới 5 tuối ......................................................................................................... 83 Bảng 3.17 Mối liên quan giữa thiếu máu và tình trạng dinh dƣỡng. ............... 84 Bảng 3.18 Đặc điểm tuổi và giới của trẻ tại thời điểm can thiệp To ............... 85 Bảng 3.19 Chỉ số nhân trắc theo nhóm tuổi.......................................................... 86 Bảng 3.20 Tỷ lệ SDD thấp còi của đối tƣợng tham gia nghiên cứu can thiệp. ....... 87 Bảng 3.21 Đặc điểm chỉ số Hb Và nhiễm giun của đối tƣợng trƣớc can thiệp....... 88 Bảng 3.22 Hiệu quả thay đổi chiều cao và chỉ số HAZ. .................................. 89 Bảng 3.23 Hiệu quả thay đổi đến chiều cao theo lứa tuổi. .............................. 90 Bảng 3.24 Hiệu quả thay đổi đến chỉ số HAZ theo lứa tuổi. .......................... 91 Bảng 3.25 Hiệu quả thay đổi đến chiều cao theo giới ..................................... 92 Bảng 3.26 Hiệu quả thay đổi đến chỉ số HAZ theo giới. ................................ 93 Bảng 3.27 Hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ SDD thấp còi.......................................... 94 Bảng 3.28 Hiệu quả can thiệp SDD thấp còi theo mức độ................................... 94 Bảng 3.29 Hiệu quả can thiệp SDD thấp còi theo giới tính.................................. 95 Bảng 3.30 Hiệu quả can thiệp SDD thấp còi theo lứa tuổi ................................... 96 Bảng 3.31 Hiệu quả can thiệp đối với nhiễm giun của đối tƣợng trƣớc và sau can thiệp.................................................................................................................... 97 Bảng 3.32 Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số Hb và thiếu máu.............................. 98 Bảng 3.33 Hiệu quả về kiến thức và thực hành nuôi con của bà mẹ. .............. 99 Bảng 3.34 Hiệu quả can thiệp đến số ngày và số đợt mắc bệnh tiêu chảy... .. 100 Bảng 3.35 Hiệu quả can thiệp đến tần suất mắc bệnh tiêu chảy ..................... 101 Bảng 3.36 Hiệu quả can thiệp đến số ngày và số đợt mắc viêm hô hấp cấp… 102 Bảng 3.37 Hiệu quả can thiệp đến tần suất viêm hô hấp………………… .102
- xi DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ TT Nội dung Trang Hình1.1 Tỷ lệ thấp còi ở trẻ em dƣới 5 tuổi năm 2005 ..................................... 15 Biểu đồ1.1 Thống kê về tình trạng dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi ở Việt Nam qua các năm (2000-2013) [82] ..................................................................................... 17 Biểu đồ1.2 Tỷ lệ SDD theo vùng sinh thái năm 2012. ........................................ 18 Biểu đồ 1.3 Mối liên quan giữa chỉ số BMI của mẹ và SDD thấp còi ................. 34 Biểu đồ 3.1 Phân loại trẻ theo nhóm tuổi ............................................................. 70 Biểu đồ 3.2 Tình trạng suy dinh dƣỡng nhẹ cân theo giới tính ............................ 71 Biểu đồ 3.3 Tình trạng SDD thấp còi theo giới tính ............................................ 73 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì. ................................................................ 75 Biểu đồ 3.5 Tình trạng dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi tại khu vực nghiên cứu. . 76 Biểu đồ 3.6 So sánh tỷ lệ bà mẹ có tuổi trên và dƣới 40 giữa 2 nhóm ................ 78 Biểu đồ 3.7 Mối liên quan giữa trình độ văn hóa mẹ và thấp còi ở con .............. 79 Biểu đồ 3. 8 Tỷ lệ SDD thấp còi của 2 nhóm CT và ĐC tại thời điểm T0 .................. 87 Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ nhiễm giun tại các thời điểm T0 và T12 ................................. 97 Biểu đồ 3.10 Tỷ lệ trẻ mắc VHH trong 12 tháng can thiệp ................................ 103
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tình trạng dinh dƣỡng ở trẻ em luôn là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu ở tất cả các nƣớc trên thế giới. Đầu tƣ cho dinh dƣỡng chính là đầu tƣ cho phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng. Phòng chống suy dinh dƣỡng là một bộ phận không thể tách rời của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia, góp phần nâng cao tầm vóc, thể lực và trí tuệ của con ngƣời. Tính phổ biến của suy dinh dƣỡng khác nhau giữa các vùng miền, thậm chí sự khác biệt xảy ra giữa các vùng khác nhau trong cùng một địa phƣơng, nhƣng nhìn chung suy dinh dƣỡng có sự liên quan và phối hợp giữa các yếu tố nhƣ: tình trạng kinh tế xã hội, phong tục tập quán, môi trƣờng sống, thói quen ăn uống, tình trạng sức khỏe, bệnh tật, thiếu kiến thức về dinh dƣỡng và cả vấn đề chủng tộc. Theo ƣớc tính của Tổ chức Y tế thế giới và Quỹ nhi đồng liên hợp quốc cho thấy tình hình suy dinh dƣỡng ở trẻ em trên toàn cầu đã có sự thay đổi theo hƣớng tích cực trong những năm qua. Suy dinh dƣỡng thể nhẹ cân đã giảm nhanh từ mức 25% năm 1990 đã giảm xuống còn 15% năm 2012. Tuy nhiên suy dinh dƣỡng thể thấp còi vẫn còn cao và rất đáng phải quan tâm, trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2012 tỷ lệ này chỉ giảm đƣợc từ 33% xuống 25% [143]. Tình trạng này dẫn tới nguy cơ cản trở việc đạt đƣợc mục tiêu phát triển thiên niên kỷ về “giảm một nửa tỷ lệ suy dinh dƣỡng tại các nƣớc đang phát triển từ 20% vào năm 1990 xuống còn 10% vào năm 2015”. Tại Việt Nam, trong thập kỷ qua, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và chủ trƣơng đúng đắn của Đảng, Nhà nƣớc, sự nỗ lực của Ngành Y tế và sự tham gia tích cực của toàn xã hội, chúng ta đã đạt đƣợc kết quả quan trọng trong việc cải thiện tình trạng dinh dƣỡng và sức khỏe của nhân dân [78]. Tỷ
- 2 lệ suy dinh dƣỡng nhẹ cân ở trẻ em dƣới 5 tuổi ở nƣớc ta đã giảm tƣơng đối nhanh và liên tục, hiện ở mức 16,2% năm 2012. Tuy nhiên tỷ lệ suy dinh dƣỡng còn có nhiều khác biệt giữa các vùng miền, giữa thành thị và nông thôn, đặc biệt suy dinh dƣỡng thể thấp còi của trẻ em dƣới 5 tuổi vẫn còn ở mức cao tới 26,7% [81]. Nghệ An là một tỉnh rất rộng thuộc vùng Bắc Trung Bộ của Việt Nam với diện tích 16.487 km², dân số trên 3 triệu ngƣời, có nhiều dân tộc cùng sinh sống nhƣ ngƣời Kinh, ngƣời Thái, ngƣời Mƣờng, ngƣời Mông, ngƣời Đan Lai v.v... Nghệ An cũng có địa hình rất đa dạng với đầy đủ các vùng địa lý từ núi cao, trung du, đồng bằng và ven biển. Theo số liệu điều tra của Viện dinh dƣỡng, Nghệ An luôn là tỉnh có tỷ lệ suy dinh dƣỡng cao ở trẻ dƣới 5 tuổi. Năm 2005, tỷ lệ suy dinh dƣỡng nhẹ cân ở trẻ dƣới 5 tuối là 28,9%, thấp còi là 34,6% và gầy còm 6,3%, đến năm 2010 tỷ lệ này lần lƣợt là 21,7%, 32,9%, 8,2%. Nếu so sánh với phân loại mức độ suy dinh dƣỡng đối với ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng thì tỷ lệ này vẫn ở mức độ cao. Từ trƣớc đến nay Nghệ An chỉ đƣợc thụ hƣởng chƣơng trình phòng chống suy dinh dƣỡng chung của Quốc gia, ngoài ra chƣa có chƣơng trình can thiệp cũng nhƣ những nghiên cứu sâu nào về tình trạng dinh dƣỡng cho các vùng đặc thù của địa phƣơng. Khu vực đồng bằng ven biển Nghệ An gắn với kinh tế biển, là một địa bàn chiến lƣợc của tỉnh, với 4 huyện, thị dân số chiếm khoảng 25% toàn tỉnh có đặc thù: đất chật, ngƣời đông, vệ sinh môi trƣờng chƣa tốt, thu nhập ngƣời dân đa phần phụ thuộc vào nghề đi biển xa nhà vì vậy cha mẹ ít có điều kiện để trực tiếp chăm sóc con cái. Những đặc điểm này có thể ảnh hƣởng lớn đến tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em nói chung và trẻ em dƣới 5 tuổi nói riêng. Chính vì vậy câu hỏi đặt ra là: tình trạng dinh dƣỡng ở trẻ em dƣới 5 tuổi ở khu vực này nhƣ thế nào? yếu tố gì liên quan đến suy dinh dƣỡng, đặc biệt là
- 3 suy dinh dƣỡng thấp còi và biện pháp nào tốt nhất để làm giảm suy dinh dƣỡng? Câu trả lời cho những vấn đề này sẽ góp phần quan trọng giúp các nhà quản lý cũng nhƣ các nhà chuyên môn trong việc nâng cao sức khỏe cho cộng đồng dân cƣ vùng ven biển nói chung và nâng cao thể trạng cho trẻ em dƣới 5 tuổi nói riêng. Đặc biệt trong giai đoạn Nghệ An đang tích cực thực hiện chỉ thị số 20-CT/TW ngày 22/9/1997 của Bộ Chính trị cũng nhƣ chủ trƣơng của tỉnh Đảng bộ về việc đẩy mạnh phát triển kinh tế biển theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hóa [1] mà trong đó rất chú trọng đến vấn đề nâng cao sức khỏe cho ngƣời dân. Chính vì những lý do nêu trên chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Tình trạng dinh dưỡng và hiệu quả của một số biện pháp can thiệp giảm suy dinh dưỡng thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi vùng đồng bằng ven biển tỉnh Nghệ An” với các mục tiêu: 1. Mô tả tình trạng dinh dƣỡng và xác định một số yếu tố liên quan đến suy dinh dƣỡng thấp còi ở trẻ em dƣới 5 tuổi tại vùng đồng bằng ven biển Nghệ An năm 2011. 2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nhằm giảm suy dinh dƣỡng thấp còi từ tháng 09/2011- 09/2012.
- 4 Chƣơng I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1.THỰC TRẠNG DINH DƢỠNG Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SUY DINH DƢỠNG THẤP CÒI. 1.1.1 Thực trạng suy dinh dƣỡng ở trẻ em dƣới 5 tuổi. 1.1.1.1 Khái niệm và phương pháp đánh giá SDD Khái niệm Dinh dưỡng: Dinh dƣỡng là tình trạng cơ thể đƣợc cung cấp đầy đủ, cân đối các thành phần các chất dinh dƣỡng, đảm bảo sự phát triển toàn vẹn, tăng trƣởng của cơ thể để đảm bảo chức năng sinh lý và tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội [20]. Tình trạng dinh dưỡng: Tình trạng dinh dƣỡng (TTDD) là tập hợp các đặc điểm về chức phận, cấu trúc và hóa sinh, phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dƣỡng của cơ thể. TTDD là kết quả tác động của một hay nhiều yếu tố nhƣ tình trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình, thu nhập, điều kiện vệ sinh môi trƣờng, công tác chăm sóc sức khỏe trẻ em, gánh nặng công việc lao động của bà mẹ... TTDD của trẻ em từ 0 đến 5 tuổi thƣờng đƣợc coi là đại diện cho tình hình dinh dƣỡng và thực phẩm của toàn cộng đồng [66]. Suy dinh dưỡng: Ngày nay nhiều chuyên gia dinh dƣỡng đã dùng danh từ "suy dinh dƣỡng protein - năng lƣợng" gọi tắt là SDD để chỉ tình trạng trẻ em dƣới 5 tuổi bị chậm phát triển do khẩu phần đói protein- năng lƣợng và có thể kèm theo nhiễm trùng. Suy dinh dƣỡng là tình trạng bệnh lý do "nhu cầu dinh dƣỡng bình thƣờng của cơ thể không đáp ứng". SDD là tình trạng cơ thể
- 5 không đƣợc cung cấp đầy đủ năng lƣợng, chất đạm cũng nhƣ các yếu tố vi lƣợng khác để cơ thể phát triển. Suy dinh dưỡng thấp còi: Thấp còi là biểu hiện của sự thiếu dinh dƣỡng kéo dài và suy dinh dƣỡng mạn tính dẫn đến chiều cao thấp so với tuổi ở trẻ em, do thiếu các chất dinh dƣỡng cần thiết phối hợp với điều kiện vệ sinh nghèo nàn, mắc các bệnh nhiễm trùng nhiều lần và thiếu sự chăm sóc cần thiết. Phân loại suy dinh dưỡng * Phân loại theo biểu hiện lâm sàng: Suy dinh dƣỡng là một quá trình, từ khi đứa trẻ bắt đầu chậm lớn cho đến khi có triệu chứng lâm sàng rõ rệt là SDD thể gầy đét hay phù. Ở các thể nhẹ biểu hiện lâm sàng thƣờng nghèo nàn, chẩn đoán chủ yếu dựa vào các chỉ số nhân trắc. Suy dinh dƣỡng nặng thể gầy đét (Marasmus): Do chế độ ăn thiếu cả năng lƣợng và protein, cai sữa quá sớm, thức ăn bổ sung không hợp lý. Suy dinh dƣỡng thể phù (kawashiorkor) ít gặp hơn thể teo đét, thƣờng là do chế độ ăn quá nghèo protein mà lƣợng glucid tạm đủ. Ngoài ra còn có thể phối hợp Marasmus – kawashiorkor khi trẻ có biểu hiện gầy đét nhƣng có phù. Những dấu hiệu trẻ suy dinh dƣỡng: Không lên cân hoặc giảm cân; Teo mỡ ở cánh tay, thịt nhão; Mất hết lớp mỡ dƣới da bụng; Da xanh, tóc thƣa, rụng, dễ gẫy, đổi màu; Ăn kém, hay bị rối loạn tiêu hoá ỉa sống phân, ỉa chảy hay gặp; Thể nặng có phù hoặc teo đét có thể biểu hiện thiếu vitaminA gây hiện tƣợng quáng gà, loét giác mạc. Hiện nay thể nặng rất hiếm gặp [72].
- 6 * Phân loại theo các chỉ tiêu nhân trắc: Từng số đo riêng lẻ về chiều cao hay cân nặng sẽ không nói lên đƣợc điều gì; chúng chỉ có ý nghĩa khi kết hợp với tuổi, giới hoặc kết hợp giữa các số đo của đứa trẻ với nhau và phải đƣợc so sánh với với giá trị quần thể tham khảo. Đối với trẻ em, đánh giá TTDD, ngƣời ta thƣờng dùng các chỉ số sau [72],[18]. - Cân nặng theo tuổi (WFA): Là chỉ số cho phép xếp lớp SDD, xác định tỷ lệ hiện mắc SDD trong quần thể. Trọng lƣợng là hình ảnh về TTDD đứa trẻ tại thời điểm cân, trẻ thiếu cân là bị SDD, nhƣng không phân biệt đƣợc cấp hay mãn. Chỉ số này tỏ ra không đủ nhạy, nhất là khi sử dụng độc lập, nó bị thay đổi khi bị tiêu chảy hoặc phù. Biến thiên về trọng lƣợng xảy ra nhanh, nhiều và liên quan đến nhiều yếu tố, cho nên phải theo dõi sự biến thiên đó đều đặn theo thời gian và vẽ đƣờng cong sự biến thiên đó. - Chiều cao theo tuổi (HFA): Chiều cao là thƣớc đo rất trung thành sự phát triển của trẻ. Khi thiếu ăn nhất là thiếu năng lƣợng, sự thiếu hụt đó thƣờng xuyên thì tình trạng chậm phát triển chiều cao là rất rõ. Chiều cao theo tuổi là chỉ số rất quan trọng trong việc đánh giá TTDD của quần thể cƣ dân thiếu ăn kéo dài, gây nên SDD mãn tính, nó đánh giá sự chậm phát triển (còi). - Cân nặng theo chiều cao (WFH): Đây là chỉ tiêu thích hợp nhất để đánh giá TTDD cấp tính, do đó nên sử dụng trong các đánh giá nhanh sau thiên tai, sau can thiệp ngắn hạn. Ba chỉ số nêu trên có các giá trị khác nhau trong việc đánh giá TTDD của trẻ. Cho nên, muốn đánh giá TTDD của trẻ, cần phải phối hợp các chỉ số nêu trên và nên trình bày các số liệu theo kiểu “động”, thành các đƣờng cong biểu diễn đƣợc vẽ trong “ phiếu theo dõi sức khoẻ trẻ em” [70].
- 7 Phương pháp đánh giá. Để đánh giá suy dinh dƣỡng cần sử dụng phƣơng pháp nhân trắc học, cụ thể là chỉ số cân nặng, chiều cao theo tuổi. Các thông tin thu thập để đánh giá là cân nặng, chiều cao, tuổi và giới đứa trẻ. Muốn tính tuổi của trẻ cần dựa vào ngày, tháng, năm sinh và cách tính tuổi này đang đƣợc áp dụng tại nƣớc ta dựa theo tài liệu hƣớng dẫn của tổ chức Y tế thế giới, cách tính nhƣ sau: Từ sơ sinh đến 29 ngày : 0 tháng tuổi (dƣới 1 tháng) Từ 30 -59 ngày : 1tháng tuổi (dƣới 2 tháng) Từ sơ sinh đến 11 tháng 29 ngày (năm thứ nhất): trẻ dƣới 1 tuổi Từ 1 năm – 1 năm 11 tháng 29 ngày (năm thứ 2): 1 tuổi… Từ 0 -
- 8 a) Đánh giá suy dinh dƣỡng dựa vào tiêu chuẩn Cân nặng theo tuổi (WFA). - Những trẻ có cân nặng ở mức từ - 2SD trở lên là bình thƣờng. - Suy dinh dƣỡng độ I: Cân nặng dƣới - 2SD đến - 3SD. - Suy dinh dƣỡng độ II: Cân nặng dƣới - 3SD đến - 4SD. - Suy dinh dƣỡng độ III: Cân nặng dƣới -4SD. b) Đánh giá suy dinh dƣỡng dựa vào tiêu chuẩn chiều cao theo tuổi (HFA) - Chiều cao theo tuổi từ -2SD trở lên: là bình thƣờng - Chiều cao theo tuổi dƣới - 2SD đến - 3SD: Suy dinh dƣỡng độ I - Chiều cao theo tuổi dƣới -3SD: Suy dinh dƣỡng độ II Nhƣ vậy trẻ đƣợc coi là suy dinh dƣỡng thể thấp còi khi chiều cao thấp so với tuổi ở điểm ngƣỡng là ở dƣới -2SD của quần thể tham khảo c) Đánh giá suy dinh dƣỡng cân nặng trên chiều cao. - Từ dƣới -2SD: Suy dinh dƣỡng - Từ -2SD đến dƣới +2SD: Trẻ bình thƣờng - Từ +2SD trở lên : Thừa cân béo phì [16]. Từ năm 1986 Tổ chức Y tế thế giới khuyến nghị sử dụng quần thể NCHS của Hoa Kỳ để nhận định tình trang dinh dƣỡng của trẻ em, sau 2 thập kỷ áp dụng một số nhƣợc điểm của quần thể bị bộc lộ: Vì tiêu chuẩn NCHS của hoa Kỳ đƣợc xây dựng trên quần thể trẻ em Hoa Kỳ, đa số không đƣợc nuôi dƣỡng bằng sữa mẹ mà đƣợc nuôi bằng sữa công thức, do vậy cân nặng có phần cao hơn, chiều cao lại giảm hơn so với trẻ bú mẹ [140]. Năm 2005 - 2006, Tổ chức Y tế thế giới, đƣa ra một quần thể chuẩn mới thay cho NCHS của Hoa Kỳ, quần thể mới này đƣợc xây dựng dựa trên kết quả của một số quần thể đại diện trên thế giới, đƣợc theo dõi dọc, đƣợc nuôi dƣỡng bằng sữa mẹ, do vậy một số khác biệt với quần thể trƣớc đây: Chiều cao quần thể mới cao hơn, cân nặng giảm hơn [151].
- 9 Đánh giá trên quần thể: Tổ chức Y tế thế giới cũng đã đƣa ra các mức phân loại để nhận định ý nghĩa sức khỏe cộng đồng. Bảng 1.1: Phân loại mức độ Suy dinh dưỡng đối với ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng. Mức độ Phân mức SDD Cân/ tuổi Cao/ tuổi Cân/ cao Thấp = 30% >= 40% >=15% 1.1.1.2. Hậu quả của suy dinh dưỡng. Khuynh hƣớng gia tăng về chiều cao ở ngƣời trƣởng thành bắt nguồn từ 2 năm đầu tiên của cuộc đời chủ yếu thông qua tăng chiều dài chân, thời kỳ này là thời kỳ tăng trƣởng cao nhất sau khi sinh và do đó rất nhạy cảm với các yếu tố bất lợi. Trẻ thấp còi ở thời kỳ này ít có cơ hội đạt chiều cao bình thƣờng khi trƣởng thành [97]. Tăng trƣởng đặc biệt là tăng trƣởng chiều cao là tấm gƣơng phản chiếu điều kiện sống. Tăng trƣởng kém là biểu hiện của nghèo đói, thiếu dinh dƣỡng và kém phát triển. Nhiều yếu tố kinh tế xã hội có ảnh hƣởng đến tăng trƣởng nhƣ tầng lớp xã hội , vùng đô thị và vùng nông thôn, địa lý, dịch vụ y tế, điều kiện sống, tập quán sống [97],[122].
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn