BỘ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN ĐÔNG

HÀM PHÂN HÌNH GIÁ TRỊ FRÉCHET VỚI

LÝ THUYẾT THẾ VỊ PHỨC VÀ CÁC

BẤT BIẾN TÔPÔ TUYẾN TÍNH

CHUYÊN NGÀNH: TOÁN GIẢI TÍCH

MÃ SỐ: 1.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ TOÁN HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

Hƣớng dẫn chính: GS.TS. NGUYỄN VĂN KHUÊ

Hƣớng dẫn phụ: PTS. LÊ HOÀN HÓA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1998

BỘ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN ĐÔNG

HÀM PHÂN HÌNH GIÁ TRỊ FRÉCHET VỚI

LÝ THUYẾT THẾ VỊ PHỨC VÀ CÁC

BẤT BIẾN TÔPÔ TUYẾN TÍNH

CHUYÊN NGÀNH: TOÁN GIẢI TÍCH

MÃ SỐ: 1.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ TOÁN HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

Hƣớng dẫn chính: GS.TS. NGUYỄN VĂN KHUÊ

Hƣớng dẫn phụ: PTS. LÊ HOÀN HÓA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1998

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từngđƣợc ai

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

NGUYỄN VĂN ĐÔNG

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

CHƢƠNG 1 ..................................................................................................................... 6

THÁC TRIỂN HÀM PHÂN HÌNH GIÁ TRỊ FRESCHET TỪ CÁC TẬP ĐẶC BIỆT TRONG n . .................................................................................................................... 6

§ 1.1 Mở đầu. ......................................................................................................... 6

§1.2 Hàm phân hình xác định trên tập mở với giá trị trong không gian Fréchet

có chuẩn liên tục. ..................................................................................................... 8

§ 1.3 Hàm phân hình xác định trên tập compact -chính qui với giá trị không

gian Fréchet có (DN)-chuẩn. ................................................................................. 13

§1.4 Hàm phân hình xác định trên tập compact kiểu duy nhất với giá trị

trong không gian Fréchet có (LB) -chuẩn. ................................................... 25

§1.5 Hàm phân hình xác định trên tập compact không đa cực với giá trị

trong không gian Fréchet có (DN)-chuẩn. ..................................................... 34

CHƢƠNG 2 .................................................................................................................. 44

THÁC TRIỂN HÀM GIẢI TÍCH THỰC GIÁ TRỊ FRÉSCHET TỪ CÁC TẬP MỞ . 44

§2.1 Mở đầu. ....................................................................................................... 44

§ 2.2 Sự thác triển hàm giải tích thực có thác triển yếu với giá trị trong không

gian Fréchet có (DN)-chuẩn. ................................................................................. 45

§ 2.3 Sự thác triển hàm giải tích thực có thác triển yếu với giá trị trong không

gian Fréchet có ( -chuẩn. ................................................................................. 49

§2.4. Về các không gian Fréchet có (DN), ( (LB)-chuẩn. ............................ 57

CHƢƠNG 3 ................................................................................................................... 60

TÍNH CHẤT (), ( CỦA ĐỐI NGẪU CỦA KHÔNG GIAN CÁC MẦM HÀM CHỈNH HÌNH ................................................................................................................ 60

§ 3.1. Mở đầu. ........................................................................................................ 60

§ 3.2. Cấu trúc (Ω) của không gian các mầm hàm chỉnh hình. ........................... 62

§ 3.3. Các ánh xạ riêng, toàn ánh chỉnh hình và các tính chất ( , ( của

không gian các mầm hàm chỉnh hình. .................................................................. 71

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 82

1

PHẦN MỞ ĐẦU

Bài toán thác triển hàm chỉnh hình và phân hình là một trong các bài toán quan

trọng của giải tích phức. Đặc biệt, mối liên hệ giữa sự thác triển và thác triển yếu của

các hàm chỉnh hình, phân hình giá trị vectơ trên các tập mở và compact đã đƣợc nghiên

cứu bởi nhiều nhà toán học.

Siciak (1974) [42] từ một số kết quả của lý thuyết thế vị phức đã chứng minh rằng một hàm xác định trên một tập X compact chính qui, lồi đa thức trong Cn, có giá

trị trong không gian Banach F nếu có thác triển chỉnh hình yếu thì có thác triển chỉnh

hình lên một lân cận của tập X.

Gần nhƣ đồng thời, Waelbroeck (1974) [50], bằng cách áp dụng định lý ánh xạ

mở, đồ thị đóng đã chứng minh kết quả trên vẫn đúng nếu chỉ giả thiết X là tập compact kiểu duy nhất trong Cn, không nhất thiết đòi hỏi X là lồi đa thức và chính qui.

N.V.Khuê và B.Đ.Tác (1990) [28] đã mở rộng kết quả trên cho X là tập

compact trong không gian vectơ mêtric hạch.

Đối với bài toán thác triển phân hình, L.M.Hải, N.V.Khuê và N.T.Nga (1993)

[22] chứng minh đƣợc rằng mọi hàm phân hình có thác triển yếu trên các tập mở,

compact với giá trị trong không gian Banach sẽ có thác triển phân hình.

2

Khác căn bản với các tác giả trên chỉ giới hạn xét trƣờng hợp miền giá trị là

không gian Banach hoặc tổng quát hơn có đối ngẫu là không gian Baire, trong luận án

này khi xét không gian giá trị F của các hàm chỉnh hình, phân hình với F’ không nhất

thiết là không gian Baire, đặc biệt khi F là không gian Fréchet, chúng tôi đã thấy rằng

sự tƣơng đƣơng giữa tính thác triển và thác triển yếu liên hệ mật thiết với cấu trúc hệ

nửa chuẩn xác định tôpô của không gian giá trị.

Đặc biệt, khi xét các không gian Fréchet có tính chất (DN), (LB) (các tính chất

này đƣợc giới thiệu và nghiên cứu bởi Vogt vào những năm 80) là không gian giá trị của các hàm phân hình xác định trên các tập compact X của n, chúng tôi chứng minh

đƣợc rằng sự thác triển phân hình yếu sẽ dẫn đến sự thác triển phân hình nếu tập hợp X

là các tập hợp đặc biệt trong lý thuyết thế vị phức nhƣ tập ̃-chính qui, tập không đa

cực. Trƣờng hợp F là không gian Fréchet có chuẩn liên tục, chúng tôi chỉ ra rằng kết quả trên đúng với mọi tập mở trong n. Lƣu ý rằng sự thỏa mãn các điều kiện (DN) và

(LB ) là cần thiết để có thể nhận đƣợc thác triển chỉnh hình hay phân hình từ thác

triển yếu.

Luận á n gồm ba chƣơng trong đó sự thác triển hàm phân hình giá trị Fréchet từ

các tập đặc biệt trong n , đƣợc trình bày trong chƣơng 1.

Chƣơng 2 của luận á n đƣợc dành để phát biểu và chứng minh các định lý về sự

thác triển giải tích của các hàm giải tích thực có thác triển yếu từ

3

các tập mở của không gian Fréchet với giá trị thuộc các không gian Fréchet thỏa tính

chất (DN),

Không nhƣ trƣờng hợp chỉnh hình vốn đƣợc nghiên cứu khá đầy đủ và sâu sắc

bởi Bagdanovics [3], [4], [5], [6], Nachbin [36], [37], Nguyễn Thanh Vân [ 45 ], trƣờng

hợp giải tích thực phức tạp hơn.

Năm 1972, Ligocka-Siciak [31] chứng minh đƣợc rằng nếu một hàm giải tích

thực mà có thác triển giải tích yếu từ một tập mở của không gian Fréchet E với giá trị thuộc không gian lồi địa phƣơng đủ dãy F với F’ Baire thì hàm này có thác triển giải

tích.

Trong chƣơng 2 kết quả này đƣợc chúng tôi xét cho trƣờng hợp E là không gian

hữu hạn chiều còn F có tính chất (DN) hoặc E vô hạn chiều và F là không gian Fréchet

̅̅̅̅̅̅̅ có tính chất

Việc nghiên cứu các tập compact L-chính qui, ̃ -chính qui, tập không đa cực…

của lý thuyết thế vị phức liên quan mật thiết với cấu trúc của không gian các mầm hàm

chỉnh hình trên các tập compact đó.

Với X là tập compact trong n, Zaharjuta [51] chứng minh đƣợc rằng X là L- chính qui khi và chỉ khi [ có tính chất (̅ Tính chất () của với X là tập compact trong không gian Fréchet hạch (tƣơng ứng không gian Fréchet Schwartz)

đƣợc nghiên cứu bởi Meise và Vogt [34] (tƣơng ứng bởi Nguyễn Văn Khuê và Phan

Thiện Danh [7]) và đã đóng vai

4

trò quan trọng khi nghiên cứu sự thác triển chỉnh hình từ một tập compact trong E có

tính chất () với giá trị trong không gian loại

Mở rộng kết quả trên cho trƣờng hợp X là tập compact trong không gian phức

trong phần đầu chƣơng 3 chúng tôi trình bày các định lý liên quan đến tính chất ()

của và / A(X)]’

Bằng cách đặc trƣng các tính chất ( ̅ ), (̃ qua các hàm đa điều hòa dƣới cực

trị trên các không gian Stein, trong phần cuối chƣơng 3 chúng tôi chứng minh rằng các

tính chất ( ̅ ), (̃ của không gian là bất biến qua các ánh xạ riêng toàn ánh

chỉnh hình giữa các không gian Stein. Cũng nhƣ tính chất (DN), (LB), ở đây

tính chất ( ̅̅̅̅ , (),( ̅ ), (̃ … đƣợc giới thiệu và nghiên cứu bởi Vogt.

Các kết quả chúng tôi trình bày trong luận án này đƣợc báo cáo chi tiết trong

hội thảo "Giải tích và ứng dụng" của Trung tâm giải tích phức và giải tích hàm Đại học

sƣ phạm Hà Nội ngày 20, 21 tháng 09 năm 1996 và trong "Hội thảo Pháp - Việt về

Toán học" đƣợc tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh từ 03 đến 08 tháng 03 năm 1997.

Các kết quả trên đƣợc công bố trong các công trình [10], [ 1 1 ] , [13], [14], [15],

[16] và đƣợc nhận công bố trong công trình [9].

Luận á n đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của GS.TS Nguyễn Văn Khuê và

PTS Lê Hoàn Hóa. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những ngƣời thầy của

mình.

5

Tác giả xin chân thành cảm ơn GS.TS. Hà Huy Khoái, PGS.TS. Lê Mậu Hải đã

đọc kỹ bản luận á n và giúp tác giả nhiều ý kiến quý báu.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm và các đồng nghiệp ở Khoa

Toán, Phòng quản lý nghiên cứu khoa học trƣờng Đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí

Minh, Thƣ viện khoa học tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, PGS. PTS. Nguyễn Trọng

Khâm đã động viên giúp đỡ tạo mọi thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình nghiên

cứu và thực hiện đề tài.

6

CHƢƠNG 1

THÁC TRIỂN HÀM PHÂN HÌNH GIÁ TRỊ FRESCHET TỪ CÁC

TẬP ĐẶC BIỆT TRONG n .

§ 1.1 Mở đầu. Xét X là tập con của n, F là một không gian lồi địa phƣơng đủ dãy. Một

hàm f xác định trên một tập con mở trù mật Xo của X với giá trị trong F đƣợc

gọi là hàm phân hình trên X nếu nó có thể đƣợc thác triển đến một hàm phân hình trên một lân cận của X trong n. Điều này có nghĩa là tồn tại một lân cận

U của X và một hàm phân hình ̂ trên U sao cho X\P( ̂ ) là trù mật trong X và

với , ở đây ký hiệu tập cực của Trong trƣờng

hợp điều này đúng đối với với mọi , đối ngẫu của F, chúng ta nói f là

hàm phân hình yếu trên X.

Giả sử (X,F) và w (X,F) lần lƣợt là các không gian vectơ các hàm

phân hình và phân hình yếu trên X với giá trị trong F.

Trong chƣơng này chúng tôi nghiên cứu điều kiện cần và đủ để đẳng

thức sau đây đúng

(*) (X,F) = w (X,F)

Trƣờng hợp F là không gian Banach và X là tập mở hoặc compact đẳng

thức này đƣợc chứng minh đúng bởi L.M.Hải, N.V.Khuê, N.T.Nga trong [22].

Tổng quát hóa khi F’là không gian Baire đẳng thức vẫn đúng.

7

Bây giờ, ta xét miền giá trị của các hàm phân hình, phân hình yếu là không gian

F với F' không Baire, đặc biệt với F là không gian Fréchet và tìm điều kiện cần và đủ để

đẳng thức (*) đúng.

Khi F là lớp không gian Fréchet có chuẩn liên tục, trong [20] L.M. Hải đã

chứng minh kết quả “Đẳng thức (*) đúng với mọi tập mở X trong nếu và chỉ nếu F là

không gian Fréchet có chuẩn liên tục". Trong mục 1.2 chúng tôi mở rộng kết quả này trong trƣờng hợp X là tập mở trong n.

Khi xét X là tập con compact trong n và F là không gian Fréchet có (DN)-

chuẩn, (LB) -chuẩn, chúng tôi nhận thấy điều kiện đẳng thức (*) đúng lại liên quan

đến các tập đặc biệt trong lý thuyết thế vị phức.

Kết quả chính đƣợc trình bày trong mục 1.3 là định lý “Đẳng thức (*) đúng với

mọi tập X compact ̃- chính qui nếu và chỉ nếu F là không gian Fréchet có (DN)-

chuẩn". Khái niệm về tập ̃- chính qui cùng một số ví dụ về nó cũng đƣợc trình bày

trong mục này.

Bằng cách thay giả thiết của tập X compact ̃ -chính qui bởi giả thiết yếu hơn

đồng thời thu hẹp lớp không gian giá trị các hàm phân hình này chúng tôi chứng minh

đẳng thức (*) vẫn đúng. Cụ thể, trong mục 1.4 kết quả sau đƣợc chứng minh "Đẳng thứ

(X,[F’bor]’) = w (X,[F’bor]’) đúng với mọi tập compact kiểu duy nhất X trong n nếu và chỉ nếu [F’bor]’ là không gian có (LB) -chuẩn". Chúng ta cần lƣu ý rằng mọi không gian có (LB) -chuẩn đều có (DN)-chuẩn và mọi tập compact ̃--chính qui đều là tập compact kiểu duy nhất. Điều ngƣợc lại nói chung không đúng.

8

Mục 1.5 đƣợc dành để trình bày chứng minh của các kết quả "X là tập compact

không đa cực nếu và chỉ nếu X là tập compact kiểu duy nhất thỏa đẳng thức (*) với mọi

không gian Fréchet F có (DN)-chuẩn". Chúng ta nhận xét rằng mọi tập compact ̃-

chính qui đều là tập compact không đa cực nhƣng điều ngƣợc lại nói chung không

đúng.

§1.2 Hàm phân hình xác định trên tập mở với giá trị trong không

gian Fréchet có chuẩn liên tục.

Nội dung chính của mục này là chứng minh định lý sau

Định lý 1. Cho F là không gian Fréchet. Khi đó (X,F) = w (X,F) đúng

với mọi tập con mở X của n nếu và chỉ nếu F có chuẩn liên tục.

Chứng minh. Giả sử F có chuẩn liên tục. Chọn một hệ cơ bản tăng các nửa

chuẩn liên tục trên F, Không mất tính tổng quát chúng ta có thể giả sử rằng ||

||1 là một chuẩn. Với mỗi k ≥ 1, chúng ta ký hiệu không gian Banach chuẩn tắc ứng với

|| ||k là Fk và: k: F → Fk là ánh xạ chính tắc. Cho f  w (X,F). Theo [22] chúng ta

a) Xét trƣờng hợp n=1. Trƣớc hết chúng ta chứng minh mệnh đề

ở đây P(fk) là tập cực của fk.

Chỉ cần chứng minh rằng

9

với k ≥ 1 là hiển nhiên. bởi vì

Cố định k0 ≥ 1 và cho mà chúng ta có thể giả sử rằng z0 = 0.

Do tính phân hình của mỗi fk với k ≥ 1, chúng ta có thể viết

với ở đây

Do tính duy nhất của khai triển Laurent, chúng ta có

ở đây là ánh xạ chính tắc.

Các đẳng thức này dẫn đến

Vì || ||1 là một chuẩn trên F, suy ra ko (aj)  0 nếu và chỉ nếu 1 (aj) 

0 với mỗi j > -.

Do vậy nko = n1 và điều này có nghĩa là 0 P(f1). Mệnh đề đƣợc chứng

minh.

10

Việc còn lại là kiểm tra tính phân hình của f tại mỗi z0 P(f1). Một lần

nữa xét khai triển Laurent của f tại z0,

suy ra

Do đó

Điều này chỉ ra rằng f phân hình tại z0.

b) Trƣờng hợp tổng quát n > 1.

Cũng nhƣ trƣờng hợp n = 1, trƣớc hết ta chứng minh m mệnh đề

Với mỗi k ≥ 1, đặt

ở đây là ánh xạ chính tắc.

với k ≥ 1 và do a) Dễ dàng thấy rằng zk trù mật và mở trong

11

và với mọi k ,

với mọi suy ra trù mật và mở trong P(fj) với kj ≥ 1.

Do định lý Baire điều này dẫn đến

trù mật trong P(fj) với j ≥ 1 , ở đây

chúng ta có

Việc còn lại là chứng minh tính phân hình của f tại mỗi z0 ϵ P(f1). Trƣớc tiên ta xét trƣờng hợp z0 RP(f1) tập các điểm chính qui của P(f1). Chúng ta có thể giả sử rằng z0 = 0. Chọn một lân cận U của z0 có dạng U = n ở

đây sao cho

Vì f chỉnh hình trên chúng ta có thể

viết khai triển Laurent

ở đây aj(z') là các hàm chỉnh hình trên n-1

12

cho nên

Do tính đơn ánh của 1 chúng ta có

aj (z’) = 0 với Jj < n1

Điều này có nghĩa là f phân hình tại z0. Vì codimS(P(f)) ≥ 2 và theo định lý

Remmert-Stein [32] f có thể đƣợc thác triển phân hình đến X, ở đây S(P(f)) là tập các

điểm kỳ dị của f.

Ngƣợc lại giả sử rằng (X, F) = w(X, F) với mọi tập mở X trong n. Nếu F

không có một chuẩn liên tục, theo [2] F chứa một không gian con đẳng cấu với ,

không gian tất cả các dãy số phức. Xét hàm số f: {0} →  cho bởi:

f(z) = (1/z, 1/z2,… 1/zn,…)

với z  \ {0}.

Hiển nhiên, f  w(, ) w(, F) Tuy nhiên f w(, F)

Định lý đƣợc chứng minh.

Lưu ý. Trƣờng hợp n = 1 định lý đã đƣợc chứng minh mới đây bởi L.M.Hải

[20].

13

§ 1.3 Hàm phân hình xác định trên tập compact ̃ -chính qui với giá

trị không gian Fréchet có (DN)-chuẩn.

1.3.1. Để trình bày các đặc trƣng của các không gian Fréchet có tính chất (DN),

 là hệ cơ bản các nửa chuẩn liên tục của không gian Fréchet E.

(̃), chúng ta nhắc lại những điều sau.{|| ||}k

Cho

Với mỗi tập con B của E xét nửa chuẩn suy rộng

cho bởi

Ghi

Chúng ta nói rằng E có tính chất (DN) nếu và chỉ nếu

(DN)

với x  E.

Khi đó || ||p là một chuẩn và chúng ta gọi nó là (DN)-chuẩn.

Chúng ta nói rằng E có tính chất ( ̃) nếu và chỉ nếu

( ̃)

với y  E’

Các tính chất (DN), ( ̃ ) cùng các tính chất khác đƣợc giới thiệu và nghiên cứu

bởi Vogt ( Xem [46],[47],[48],...). Trong [48] Vogt chứng minh rằng một không gian E

có tính chất (DN) nếu và chỉ nếu mọi ánh xạ tuyến tính liên tục T : λ1(α) ⟶ E đều bị

chặn trên một lân cận của 0 λ (α) với mọi dãy mũ α = (α n), ở đây

14

Hơn nữa, trong [51] Zaharjuta chứng minh rằng tính chất (DN) tƣơng

đƣơng với điều sau

với x  E

Cho V là tập con mở của n. Đặt

(V) = {f  (V) : || f ||v = sup {|f(x)| : x V} < }

ở đây (V) là không gian các hàm chỉnh hình trên V.

Khi đó (V) là không gian Banach với chuẩn || ||v.

Cho X là một tập compact của n. Trên ( (V) ta xác định quan hệ

tƣơng đƣơng ~ nhƣ sau

f ~ g nếu và chỉ nếu tồn tại lân cận w của X mà trên đó f |w = g|W.

Chúng ta ký hiệu (X) là không gian vectơ các lớp tƣơng đƣơng và các phần

tử của (X) đƣợc gọi là các mầm các hàm chỉnh hình trên X. (X) đƣợc

trang bị tôpô giới hạn qui nạp

Bây giờ chúng ta nói rằng một tập compact X trong n là ̃- chính qui

nếu [ (X)]’  (̃).

15

Trong các phần tiếp theo, chúng ta sẽ ghi Z(h) và Z (g) lần lƣợt là h-1(0) và g-1

(0) -1 (0)

Kết quả chính của mục này là

Định lý 2 Cho F là một không gian Fréchet. Khi đó đẳng thức (X,F) =

W(X,F) đúng với mọi tập X compact ̃- chính qui của n nếu và chỉ nếu F 

(DN)

Để chứng minh Định lý 2 trƣớc hết ta cần chứng minh một số kết quả sau

1.3.2. Một số bổ đề.

Bổ đề 1.1. Cho X là miền giả lồi trong n và f là một hàm phân hình trên

X với giá trị trong không gian lồi địa phương đủ dãy F. Khi đó với mọi miền

compact tương đối Y trong X tồn tại các hàm chỉnh hình h : X→ F và σ: X→

sao cho

f = h /  và codimy Z (h,) 2 với y  Y

Chứng minh . Từ các giả thiết và từ [27] ta có thể viết f = h1 / 1, ở đây h1: X

→ F, 1:X →  là các hàm chỉnh hình với σ1≠0. Do tính compact của ̅ tồn tại một

lân cận W của ̅ trong X sao cho

với

16

với I = 1,…, p và j = 1, …, q, ở đây

lần lƣợt là các phân tích bất khả qui của Z(h1) và Z(σ1).

Cho với và nào đó.

Bằng cách sử dụng định lý Cartan A chúng ta có thể phân tích h1 và 1

một cách địa phƣơng qua các nhân tử chung, để đến cuối cùng, ta có thể tìm

đƣợc các hàm chỉnh hình h: X →F và : X →  sao cho f = h/ và Z (h, )

không chứa nhánh bất khả qui A đối chiều 1 trong W. Điều này dẫn đến codimy

Z(h, ) 2 với y  Y.

Bổ đề 1.2. Cho F là một không gian lồi địa phƣơng và , : X →, g: X → F

là hàm là các hàm chỉnh hình trên một tập con mở X của n Giả sử rằng

là hàm chỉnh hình trên X. chỉnh hình trên X và codim Z(h, ) 2 . Khi đó

mầm hàm chỉnh Chứng minh. Cho z0 X Vì vành địa phƣơng Ozo các

hình tại z0 là vành nhân tử hóa [23], ta có thể viết

trong một lân cận U của z0 sao cho 1zo,…, pzo là bất khả qui.

17

Theo các giả thiết và theo đẳng thức

suy ra là hàm chỉnh hình tại z0. Mặt khác, do giả thiết codim Z(h, )

chúng ta có 2 và

Do vậy, vì tính bất khả qui của tzo ta suy ra rằng Z(1)zo Z()zo.

 

là hàm chỉnh hình tại Điều này một lần nữa dẫn đến  = 11 tại z0. Do đó

 

z0. Tiếp tục quá trình này ta suy ra rằng là hàm chỉnh hình tại z0.

Bổ đề 1.3. Cho X là một tập compact ̃- chính qui trong n . Khi đó X là tập

kiểu duy nhất, nghĩa là nếu f = (X), f/X = 0 thì f = 0 trên một lân cận nào đó của X.

Chứng minh. Cho (Vp) là một cơ sở lân cận giảm của X trong n. Theo

giả thiết chúng ta có

f  (Vp).

Sử dụng bất đẳng thức trên với fn, f  (Vp), ta có

18

Do đó

f  (Vp).

cho nên khi

f  (Vp).

Điều này có nghĩa X là tập kiểu duy nhất.

Cho E là một không gian Fréchet với đối ngẫu mạnh E’. Không gian đối

ngẫu tôpô của E đƣợc trang bị tôpô lồi địa phƣơng mạnh nhất có cùng tập bị

chặn với E’đƣợc gọi là không gian Mackey tƣơng ứng với E’ và đƣợc ký hiệu

là E’bor. Chúng ta có bổ đề sau

Bổ đề 1.4. Cho F là không gian Fréchet với F  (DN). Khi đó [F’bor]’  (DN).

Chứng minh. Ta biết rằng F  (DN) nếu và chỉ nếu

polar của Uq.

hoặc, nhƣ trong [46] điều kiện này tƣơng đƣơng với

ở đây

Do vậy

19

với mọi r > 0 và u  [F’bor]’.

Điều này có nghĩa là [F’bor]’  (DN).

Chúng ta mở rộng kết quả của Meise và Vogt [33] trong bổ đề sau

Bổ đề 1.5. Cho E và F là các không gian Fréchet, F  (DN) và E  (̃).

Khi đó mọi ánh xạ tuyến tính liên tục từ F’bor vào E' đều có thể đƣợc phân tích

qua một không gian Banach.

Chứng minh. Cho f : F’bor → E’ là một ánh xạ tuyến tính liên tục. Vì mọi ánh

xạ tuyến tính liên tục mà bị chặn trên một lân cận nào đó của điểm gốc đều có thể phân

tích qua một không gian Banach nên ta chỉ cần tìm một lân cận V của 0 E sao cho

với k ≥ l , (1)

ở đây {Uk} là một cơ sở lân cận của 0 F

s với

Theo Vogt [49], F đẳng cấu với một không gian con của không gian B ̂

B là một không gian Banach nào đó và s là không gian các dãy giảm nhanh.

s ]’ B ̂

s lên F’bor là ánh xạ mở, việc còn lại

Vì ánh xạ hạn chế R từ [B ̂

ta chỉ phải chứng minh (1) đúng với g = foR.

20

Xét ánh xạ hạn chế tuyến tính liên tục ̃ : s’ → L (B’, E’), cảm sinh bởi

g, ở đây L (B’, E’) là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục từ B’vào E’

đƣợc trang bị tôpô mạnh.

Cho là hệ cơ bản các nửa chuẩn của E.

Vì E  (̃ ta có

với mọi  L (B’, E’), (2)

ở đây

Bây giờ với mỗi , đặt

Vì s là không gian Mackey ta có

và tôpô của s đƣợc xác định bởi các nửa chuẩn

Mặt khác vì s  (DN) ta có

}là cơ sở chính tắc của s’.

21

ở đây { Với mỗi k ≥ 1, chọn

sao cho

Với p trong (3) đặt  = (p) và lấy   , d> 0 sao cho (2) thỏa mãn.

Sử dụng d trong (2) cho (3) ta kiểm tra rằng M (q, ) < với q ≥ p. Thật vậy,

cho q ≥ p. Chọn k ≥ q và C2(q,d) > 0 sao cho (3) thỏa mãn. Với k chọn  = (k) sao cho

M (k, (k)) < 

Khi đó với mọi ta có

Bất đẳng thức này suy ra rằng ̃ và do đó g có thể phân tích qua một không gian Banach.

22

1.3.3. Chứng minh Định lý 2.

Cho F  (DN) và f  W (X, F), ở đây X là tập compact ̃- chính qui trong n. Theo [22] với mỗi p  1 tồn tại một lân cận Stein Up của X trong n và một hàm phân hình fp: Up → Fp sao cho fp/x = pf. Chúng ta có thể xem rằng U1 U2… Up… Theo

Bổ đề 1.1 chúng ta có thể viết fp = hp / p, ở đây hp: Up → Up; 1 →  là các hàm chỉnh

hình và p  0 sao cho

codim Z (hp, p)  2

Vì ở đây là ánh xạ chính tắc, và theo Bổ đề 1.3

ta có

là hàm chỉnh hình với p ≥ 1.

Từ Bổ đề 1.2, ta suy ra

Ta có thể định nghĩa ánh xạ tuyến tính ̃ : F’bor → (X)

bởi

ở đây

23

Hiển nhiên ̃ là liên tục. Do [F’bor]’  (DN) (Bổ đề 1.4) và [ (X)]’  ̃ )

theo Bổ đề 1.5, chúng ta có thể tìm một lân cận W của 0  F’bor sao cho ̃ (W) bị chặn trong (X) Do vậy có một p sao cho ̃ (W) đƣợc chứa và bị chặn trong (Up) không

gian Banach các hàm chỉnh hình bị chặn trên Up.

Do vậy dạng

xác định một hàm chỉnh hình ̂ : Up → F. Vì F = limproj Fp và fp/X = pf p 1 dẫn

̂ 

đến | X = f. Do đó f  (X,F).

Ngƣợc lại, theo Vogt [48] ta cần chỉ ra rằng mọi ánh xạ tuyến tính liên tục T từ

() vào F bị chặn trên lân cận 0 của (). Xét T* : F’ → [ ()] ( ̅). Vì

T*(x*)  ( ̅) với mọi x*  F’ và do đó chúng ta có thể định nghĩa ánh xạ f : ( ̅) →

F” cho bởi

f (x) (x*) = z (T*x*)

với z  ( ̅) và x*  F’, và z là phiếm hàm tuyến tính Dirac xác định bởi z,

z () = (z) với   ( ̅)

24

Dễ dàng thấy rằng f(z)  F do tính  (F’, F) liên tục của f(z). Hơn nữa f 

( ̅ ). Theo giả thiết chúng ta có thể tìm đƣợc một lân cận U của ̅ trong và một hàm

phân hình F - giá trị trên U sao cho

g| ̅ = f

Vì f liên tục trên ̅, không mất tính tổng quát chúng ta có thể giả sử rằng g là

chỉnh hình trên U và B = g(U) bị chặn trên F. Điều này dẫn đến T* bị chặn trên B°. Đặt

T* (Bo) = C [ ()]. Do vậy V = C° là một lân cận của 0 [ ()] và T(V) B bị

chặn trong F.

Định lý đƣợc chứng minh.

1.3.4. Về tập ̃-chính qui.

Theo Zaharjuta [51] tập compact X của Cn là L-chính qui nếu và chỉ nếu

[ (X)]’  (̅ ). Do vậy mọi tập L-chính qui đều ̃- chính qui. Ví dụ tập ̅ với

là tập ̃ -chính qui trong n.

Tuy nhiên Meise và Vogt [33] đã xây dựng đƣợc một tập compact ̃-chính qui

trong một không gian Fréchet hạch nhƣng không L-chính qui.

25

§1.4 Hàm phân hình xác định trên tập compact kiểu duy nhất

với giá trị trong không gian Fréchet có (LB) -chuẩn.

1.4.1. Với những ký hiệu nhƣ trong 1.3.1 chúng ta nói rằng E có tính chất

(LB) nếu và chỉ nếu

Khi đó || ||p là một chuẩn và chúng ta gọi nó là (LB)- chuẩn.

Trong [48] Vogt chứng minh rằng một không gian E có tính chất (LB) nếu và

chỉ nếu mọi ánh xạ tuyến tính liên tục T:  ()→ E đều bị chặn trên một lân cận 0 

 () với mọi dãy mũ  = (n), ở đây

Nói một cách khác, với các không gian lồi địa phƣơng E và F khi chúng ta ký

hiệu (E,F) là không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục, còn (E, F) ký hiệu tập hợp

các ánh xạ A  (E,F) sao cho tồn tại một lân cận U của 0 trong E để A(U) bị chặn, ta

có kết quả :

Với F là không gian Fréchet, các điều sau tƣơng đƣơng

i) ( ()F) = ( ()F) với mọi dãy mũ 

ii) F có tính chất (LB)

26

Chúng ta lƣu ý rằng mọi không gian có (LB)-chuẩn đều có (DN)-chuẩn, điều

ngƣợc lại nói chung không đúng.

Kết quả chính của mục này là định lý sau Định lý 3. Cho F là một không gian Fréchet và F’bor là không gian F’ trang bị

tôpô Mackey. Khi đó đẳng thức (X, [F’bor]’ = w(X, [F’bor]’ đúng với mọi tập compact kiểu duy nhất X của Cn nếu và chỉ nếu [[F’bor]’  (LB).

Để chứng minh Định lý 3 ngoài việc á p dụng các Bổ đề 1.1, 1.2 chúng ta

chứng minh kết quả sau

1.4.2.Bổ đề 1.6. Tồn tại một tập cực compact kiểu duy nhất trong Chứng minh. a) Trƣớc tiên chúng ta chứng minh rằng một tập compact X trong

là kiểu duy nhất nếu và chỉ nếu X là tập hoàn toàn. Thật vậy, cho f  (U), F|X = 0

ở đây U là một lân cận của X trong . Khi đó F|X = 0 với mọi thành phần liên thông Z

của U giao X và do đó f = 0 trên V {Z : Z là thành phần liên thông của U với Z X

}

Ngƣợc lại, nếu X không hoàn toàn thì X có một điểm cô lập và do đó X không

là kiểu duy nhất.

n với

b) Cho một dãy 1 = (1n) 0, 1n < 2-n. Định nghĩa một họ các khoảng đóng

(Jnj)n0, 1 j 2

27

Jo,s = [o, 1] với s  1

cho trọng lƣợng 2-n c) Với mỗi n ≥ 0 xác định μn, độ đo đều trên ⋃ đối với mỗi Jnj nghĩa là

Định nghĩa độ đo xác suất trên C(l) bởi

Chú ý rằng giới hạn này tồn tại. Đặt

d) Chúng ta sẽ chứng minh rằng, với và μ đƣợc xác định nhƣ

trên, C (=C(1)) là tập cực compact kiểu duy nhất.

Rõ ràng rằng C là tập hoàn toàn, vì C là tập dạng Cantor. Ta chứng minh C = -1 (-). Hiển nhiên (z) > - với z C. Bây giờ giả sử rằng xo C và xo Jnjn, n  0. Từ Jn,jn+1 Jn,jn chúng ta có

28

Cuối cùng ta còn phải kiểm tra rằng  là điều hòa dƣới trên .

Cho zo . Khi đó dist (C,zo) > 0 và do đó log|z-zo| bị chặn trên một lân

cận của z0. Cho nên từ định lý hội tụ chặn Lebesgue ta có  liên tục tại z0. Giả sử

zo  C. Cho A > 0. Chọn  > 0 sao cho

với Vì

chúng ta có

Khi z →Zo đều trên

ở đây với đủ bé.

Do vậy  là ánh xạ nửa liên tục trên. Khi đó bất đẳng thức

29

dẫn đến rằng  điều hòa dƣới.

Lưu ý : Chúng tôi cám ơn giáo sƣ Thomas đã chỉ ra cho chúng tôi cấu trúc của

tập C trong Bổ đề 3.3 khi ông ở Hà Nội.

1.4.3. Chứng minh của Định lý 3.

Cho F là không gian Fréchet với [F’bor]’  (LB) và f  w (X,[F’bor]’) ở đây X là tập compact kiểu duy nhất trong n. Trƣớc tiên ta thấy rằng

là một hệ cơ bản các nửa chuẩn liên tục của F và với ở đây {|| . ||p}

mỗi p ≥ 1 ta ký hiệu Fp à không gian Banach tƣơng ứng với || . ||p. Suy ra

. Vì [F’bor]’  (LB) không mất tính tổng quát ta có thể giả sử

là một chuẩn trên [F’bor]’. ||.

Theo [22] với mỗi p ≥ 1 tồn tại một lân cận Up của X trong n và một hàm phân

, ở đây hình fp : Up → F”p sao cho

là ánh xạ chính tắc .

là mở rộng duy nhất của hàm phân hình fp trên ̂ bao chỉnh

Hàm phân hình ̂

hình của Up.

Theo bổ đề 1.1, ̂ và do đó fp có thể đƣợc viết dƣới dạng fp = hp/p, ở

đây hp : Up →F”p, p: Up →  là các hàm chỉnh hình và p  0 sao cho

codim Z (hp, p)  2

là đơn ánh, ở

30

: F”p → F”1 là các ánh xạ chính tắc.

là một chuẩn trên [F’bor]’ chúng ta có  Vì ||.

. p và do X là kiểu duy nhất, chọn thích hợp Up ta nhận

đây 

Vì 1 = 

đƣợc

Từ tính đơn ánh của chúng ta có

và do vậy

Thật vậy, chúng ta có

hoặc

VìX\P(fp) trù mật trong X

Từ Bổ đề 1.2, suy ra rằng

31

là hàm chỉnh hình với p ≥ 1.

Một lần nữa do X là kiểu duy nhất chúng ta có thể định nghĩa một ánh xạ tuyến tính

̃ : F’bor → (X)

bởi

ở đây

Rõ ràng ̃ có đồ thị đóng. Do định lý ánh xạ mở của Grothendieck [39]

ta có tính liên tục của ̃.

) và do vậy

Theo [33], [ (X)]’ đẳng cấu với không gian thƣơng của (n)

(

(48) L (F’bor, (X)) = L(F’bor, (X))

Điều đó giúp ta có thể tìm đƣợc một lân cận W của 0  F’bor sao cho ̃ (W) bị chặn trong (X)). Suy ra có một p để ̃ (W) đƣợc chứa và bị chặn trong  (Up) , không gian Banach các hàm chỉnh hình bị chặn trên Up.

Do đó dạng

32

̃ 

xác định một hàm chỉnh hình ̃ từ Up vào [F’bor]’ sao cho

Suy ra f  (X, [F’bor]’).

Ngƣợc lại, theo Bổ đề 1.6 chúng ta có thể chọn một tập cực compact

kiểu duy nhất X trong . Ta biết rằng [ (X)]’ ( \ X) () Đẳng cấu

thứ nhất suy ra từ định lý đối ngẫu Grothendieck và đẳng cấu thứ hai từ kết

quả của Zaharjuta [52].

Theo Vogt [48] chỉ cần chứng minh rằng

L ([ (X)], [F’bor,]) = L([ (X)], [F’bor,])

Cho T  L([ (X], [F’bor,])

Xét ánh xạ T*: [F’bor]” →([ (X)]”. Vì ([ (X)] = (X) và do vậy

chúng ta có thể xác định ánh xạ f: X →[F’bor]’cho bởi

f(x)(x)* = (T*x*) (z) với x*  [F’bor]”, z  X

Do tính ([F’bor]”, [F’bor]’- liên tục của f(z) dẫn đến rằng f(z) 

[F’bor]’.Hơn nữa f  W(X, [F’bor]’). Theo giả thiết chúng ta có thể tìm

đƣợc một lân cận U của X trong n và một hàm phân hình [F’bor]’- giá trị

trên U sao cho

̂ ̂ = ̂

Do đó chúng ta có

33

ở đây ̂ : U →[F’bor]’và ̂ : U → là các hàm chỉnh hình bị chặn và ̂0

sao cho và Z ( ̂ ̂) = 

Chúng ta có ̂ T*(Bo) đƣợc chứa và bị chặn trong (U) ở đây B =

̂(U)

Điều này dẫn đến rằng T*(B°) đƣợc chứa và bị chặn trong (U\Z (̂)).

Chọn U thích hợp ta giả sử rằng P( ̂ ̂ X và có hữu hạn điểm.

Vì X là kiểu duy nhất, X không chứa điểm cô lập. Mặt khác, do tính liên tục của f trên X dẫn đến Z ̂ =  và do đó ̂ chỉnh hình trên U. Chọn một lân cận V compact tƣơng đối của X trong U. Chúng ta có

Do vậy T* bị chặn trên B°.

Đặt w = T*(B°). Do đó V = W° là một lân cận của 0  ([ (X)] và

T(V) B bị chặn trong [F’bor]’. Suy ra [F’bor]’ (LB).

Định lý đƣợc chứng minh.

34

§1.5 Hàm phân hình xác định trên tập compact không đa cực

với giá trị trong không gian Fréchet có (DN)-chuẩn.

1.5.1 Với U là tập mở trong n, chúng ta ký hiệu SH(U) là lớp các hàm đđiều

hòa dƣới trên U. Xét lớp

L = { u  SH(U) (n) : u(z)  log (1 + |z|) + O (1)} Tập E đƣợc gọi là đa cực nếu với mọi a  E tồn tại một lân cận U của a và một [40] hàm   SH(U) sao cho  = -  trên E U và  -  .

Từ kết quả Siciak [41], Josefson [25] ta có

E là đa cực nếu và chỉ nếu tồn tại   L sao cho  = -  trên E và -  Ngoài ra ta lƣu ý rằng nếu E là một tập L-chính qui thì E là tập không đa cực. 1.5.2 Với những ký hiệu nhƣ trong 1.3.1- chúng ta nói rằng E có tính chất (LB)

nếu và chỉ nếu

 ()) với mọi dãy mũ 

Với E là không gian Fréchet, các điều sau tƣơng đƣơng

 ()) = L (E

i) L (E

ii) F có tính chất (LB). [48]

35

Chúng ta lƣu ý rằng mọi không gian có tính chất ̃ đều có tính chất (LB), điều

ngƣợc lại nói chung không đúng.

Kết quả chính trong mục này là định lý

Định lý 4. Cho X là tập compact của n

Các điều sau tƣơng đƣơng :

i ) X là tập không đa cực.

ii ) ( X ) ] ’  (LB).

iii) X là tập kiểu duy nhất và đẳng thức (X,F) = W (X,F) đúng với mọi

không gian Fréchét F có (DN)-chuẩn.

Để chứng minh Định lý 4 ngoài việc áp dụng Bổ đề 1.4 chúng ta chứng minh

kết quả sau.

1.5.2. Bổ đề 1.7. Cho K là tập compact trong n sao cho[ ( K ) ] ’(LB).

Khi đó K là tập kiểu duy nhất.

Chứng minh. Cho f  ( K ) với f|K = 0 Giả sử (Uk) là một cơ sở lân cận của

K trong n.

Với mỗik ≥ 1, đặt

36

cho Khi đó k 0. Bằng cách áp dụng tính chất

chúng ta có

Với p 1, f   (Up)

Điều này dẫn đến

Chọn sao cho

ở đây

A = {n : kn = k}

Khi đó

khi k → vì

37

Khi k → và

Do vậy f = 0 trên Vq.

Điều này có nghĩa K là tập kiểu duy nhất.

1.5.3. Chứng minh của Định lý 4.

i →ii Để chứng minh (X)]’ (LB), theo Vogt [48], ta chỉ cần chỉ ra rằng

mọi ánh xạ tuyến tính liên tục T : (X)]→ (  ) là ánh xạ bị chặn trên một lân cận

nào đó của 0  (X)]’

Ta định nghĩa hàm số

fT (x, ) = T ( x)( ) với x  X,   

ở đây x là phiếm hàm Dirac xác định bởi x,

x () = (x) với   (X)

Cho {Vp} là một cơ sở lân cận của X trong n. Với mỗi p ≥ 1 , đặt

ở đây

38

Điều này dẫn đến rằng Ap là tập đóng trong  với p ≥ 1 , vì (Vp) là Theo định lý Baire ta có P0 sao

không gian Montel. Hơn thế nữa  = ⋃ IntApo  .

Xét các hàm chỉnh hình phân biệt

cho bởi

khi

khi

ở đây V = Vpo.

Theo Nguyen T. Van và Zeriahi [45], tồn tại một mở rộng chỉnh hình

của đến một lân cận V x của X x .

Do

() (V) ()

(V, ()) (V) ̂

dạng

xác định một ánh xạ tuyến tính liên tục từ (V)]’ vào ().

Do X là tập kiểu duy nhất, từ các mối liên hệ

39

ta có T = S.

Do vậy T là ánh xạ compact. ii → iii Cho F  (DN) và f  W(X,F) ở đây X là tập compact trong n với

(X)]’  (LB)

Theo Bổ đề 1.7 ta có X là tập kiểu duy nhất.

Nhƣ trong chứng minh của Định lý 3, chúng ta có thể định nghĩa một ánh xạ

tuyến tính liên tục

̂ : F’bor → (X) Vì (X)]’  (LB) và [F’bor ]’ (DN) (Bổ đề 1.4), theo Vogt [48] chúng ta

(F’bor) (X) = (F’bor) (X))

không gian Banach của các hàm chỉnh hình bị chặn trên Up. Với lý luận tƣơng tự nhƣ lý luận đã dùng trong chứng minh Định lý 3, chúng ta có thể tìm lân cận W của 0  F’bor của một lân cận Up của W sao cho ̂ (W) đƣợc chứa và bị chặn trong (Up)

Do đó dạng

40

xác định một hàm chỉnh hình ̂ từ Up vào F và điều này dẫn đến rằng f

 (X,F)

iii→i Giả sử rằng X là tập đa cực. Xét một hàm đa điều hòa dƣới  trên

n mà |X = -,  và miền Hartogs

Cho f là hàm chỉnh hình với  là miền tồn tại của f [23]. Vì X   

ta có f cảm sinh ̂  W (X, (), ở đây W (X, () là không gian các hàm

chỉnh hình yếu trên X với giá trị trong W (X, (),

Thật vậy, cho  [ ()]. Chọn r > 0 sao cho μ có thể đƣợc xem nhƣ là

một ánh xạ tuyến tính liên tục trên (r). Cho V là một lân cận của X sao cho

với nó V  r là một tập con compact của .

Khi đó ̂→ (r) là một hàm chỉnh hình và do đó  ̂ là hàm chỉnh hình

trên V.

Theo giả thiết tồn tại một lân cận W của X trong n và một hàm phân

hình ̂ trên W với giá trị trong () sao cho

41

Ghi ̂ = ̂/ ̂ , ở đây ̂  (W, (),̂  (W), ̂  0 sao cho codimZ ̂

̂)  2

Điều này dẫn đến rằng là hàm phân hình và P( ̃ =

P( ̂)  , ở đây ̃ đƣợc cảm sinh bởi ̂

Hơn thế nữa

Viết khai triển Hartogs của f trên ở đây

ở đây

Vì dãy bị chặn trên địa phƣơng, với mỗi m ≥ 1, chúng ta

Theo Bedford - Taylor [1]

} là hàm đa điều hòa dƣới và tập hợp { m <

có thể định nghĩa

là tập đa cực.

Cho

42

Vì  là miền tồn tại của f, dễ dàng thấy rằng ̂ không bằng -  trên mọi tập con mở khác rỗng trong n.Thật vậy, nếu ngƣợc lại giả sử ̂  trên một tập con mở khác rỗng U của n. Khi đó từ Bổ đề Hartogs ta có dãy

hội tụ về một hàm chỉnh hình trên U  . Điều này dẫn đến U   ∑

 và do đó |U = - 

Suy ra ̂ là đa điều hòa dƣới và { < ̂ }là tập đa cực, ở đây

Chọn lân cận V của X \ P ( ̃ trong W sao cho

Xét khai triển Hartogs của trên

Khi đó

với n > 0 .

và do đó

với n > 0 .

Điều này dẫn đến

43

với z  V \ ( < ̂ ) mà điều này không thể đƣợc.

Định lý đƣợc chứng minh.

44

CHƢƠNG 2

THÁC TRIỂN HÀM GIẢI TÍCH THỰC GIÁ TRỊ FRÉSCHET TỪ

CÁC TẬP MỞ

§2.1 Mở đầu.

Cho K là trƣờng số phức hoặc là trƣờng số thực IR. Giả sử E và F là các

không gian vectơ tôpô Hausdorff trên K với F là không gian lồi địa phƣơng đủ dãy.

Cho  là một tập con mở liên thông của E và D là tập con mở khác rỗng của .

Một hàm f : D→F đƣợc gọi là có thác triển giải tích yếu đến  nếu với mỗi u 

F’, đối ngẫu của F, tồn tại một hàm giải tích fu:  → K sao cho fu|D = uof.

Trong [31] Ligocka và Siciak chứng minh đƣợc rằng khi K = IR, E là không

gian khả mêtric và Baire, F' là không gian Baire, thì f có thác triển giải tích đến  nếu

nó có thác triển giải tích yếu đến . Cũng trong [31], các tác giả cũng đã chỉ ra ví dụ

chứng tỏ giả thiết F' là Baire không thể bỏ đi đƣợc.

Trong chƣơng này chúng tôi xem xét kết quả của Ligocka và Siciak đối với các

hàm giải tích thực có giá trị trong không gian F với F' không là không gian Baire, đặc

biệt trong không gian Fréchet F.

Mục 2.2 dành trình bày sự thác triển các hàm giải tích thực có thác triển giải

tích yếu từ một tập mở trong IRn với giá trị trong không gian

45

Fréchet có (DN)-chuẩn. Cũng trong 2.2 chúng tôi trình bày một điều kiện cần của một

không gian liên thông phức X để mọi hàm giải tích yếu trên một tập mở trong IRn với

giá trị trong không gian (X) là hàm giải tích (X) là có (DN)-chuẩn.

Trong mục 2.3 trƣớc tiên chúng tôi trình bày khái niệm không gian Fréchet có

(DN)-chuẩn. Vấn đề thác triển các hàm giải tích thực có thác triển giải tích yếu từ một

tập mở trong không gian Fréchet với giá trị thuộc không gian Fréchet có ( ̅̅̅̅ chuẩn là

nội dung chính của mục này. Trƣờng hợp không gian giá trị của hàm f là (F’) với F là

không gian Fréchet Montel phức có ( ̅̅̅̅ -chuẩn chúng tôi chứng minh rằng hàm f có

thác triển giải tích nếu uf có thác triển giải tích.

Mục 2.4 dành trình bày một số ví dụ về các không gian Fréchet có (DN) ( ̅̅̅̅ ,

(LB)

§ 2.2 Sự thác triển hàm giải tích thực có thác triển yếu với giá trị

trong không gian Fréchet có (DN)-chuẩn.

2.2.1. Kết quả chính của mục này là định lý sau

Định lý 5. Cho X là một tập con mở của một tập mở liên thông D trong IRn và F

là một không gian Fréchet có tính chất (DN). Giả sử rằng f: X → F là hàm giải tích

sao cho uof có thể được thác triển giải tích thành một hàm giải tích ̂ trên D với mọi

uF’. Khi đó f có thác triển giải tích đến D.

46

Chứng minh. Chỉ cần chứng minh rằng f có thác triển giải tích tại mỗi xo  X

Lấy một lân cận G = I1  ... In của x° trong D, ở đây Ii = [ai, bi], ai, < bi, i = 1,..., n.

Với mỗi 0 < ε < 1, xét ánh xạ tuyến tính

cho bởi

ở đây A(εG) là không gian các hàm giải tích trên εG.

Do εG là tập kiểu duy nhất, Sε có đồ thị đóng. Mặt khác, vì

 ( ̃ (

suy ra là ánh xạ liên tục, ở đây với mỗi lân cận ̃ của εG

trong n, chúng ta ký hiệu  ( ̃ là không gian Banach các hàm chỉnh hình bị chặn

trên W. Từ các mối liên hệ

… (I1) ̂

[ ]’ = (I1) ̂

… ̂

( \ I1)

( \I1) ̂

… ̂

   (̃

() ̂

và [F’bor]’ (DN) theo Vogt [48] chúng ta có thể tìm một lân cận W của G

trong n sao cho S: F’bor →  (W) là hàm số liên tục. Xác định thác triển

chỉnh hình

̂: W → [F’bor]’

bởi

47

Do tính duy nhất, họ { ̂ xác định một thác triển chỉnh hình ̂ của f đến một lân

cận W của G trong n. Vì ̂ (G) X) F và là không gian con đóng của [F’bor] nên ̂

(W) F.

Điều này có nghĩa là hàm f có thác triển giải tích tại x0.

Định lý đƣợc chứng minh.

Lưu ý. Xét hàm số f : IR → IRN , với IRN là tích đếm đƣợc các đƣờng thẳng

thực, đƣợc cho bởi Ligocka và Siciak [31]

Hàm này giải tích trên IR \ 0 và uof giải tích trên IR với mọi u  [IRN]’. Tuy

nhiên, f không giải tích tại 0  IR.

2.2.2. Bây giờ ta xét X là một đa tạp Stein tùy ý. Trong [21] L.M. Hải chứng

minh đƣợc rằng (X)  (DN) nếu mọi hàm chỉnh hình yếu xác định trên một tập con

K compact, L-chính qui của n với giá trị trong (X) đều chỉnh hình trên K.

Đối với các hàm đa điều hòa dƣới, trong [21] L.M. Hải chứng minh đƣợc rằng

(X) có tính chất (DN) nếu và chỉ nếu mọi hàm đa điều hòa dƣới trên X mà bị chặn

trên là hàm hằng. Tuy nhiên, đối với các hàm giải tích chúng tôi chỉ chứng minh đƣợc

kết quả sau.

48

Mệnh đề 2.1. Cho X là một không gian phức liên thống sao cho mọi hàm

giải tích yếu trên một tập mở trong IRn với giá trị trong (X) là hàm giải tích.

Khi đó mọi hàm chỉnh hình bị chặn trên X đều là hàm hằng.

Chứng minh. Ta chứng minh phản chứng, Giả sử   (X) sao cho  const

Xét hàm f : ( - 1 , 1 ) x X → C cho bởi

Khi đó f là hàm giải tích.

Ta kiểm tra rằng hàm ̂ : (-1, 1) → (X) tƣơng ứng với f, là hàm giải tích yếu.

Thật vậy, cho trƣớc   (X) và t0  (-1, 1). Chọn một tập compact K trong

X sao cho supp K. Do tính compact của K ta có thể tìm đƣợc một lân cận U  V

của {t0} x K trong   X và một hàm chỉnh hìnhg : U x V → C sao cho

g|(U  V) (-1, 1)  X) = f | |(U  V) (-1, 1)  X)

Vì ̂ : U → (V) là hàm chỉnh hình và  có thể đƣợc xem nhƣ một phần tử

trên U. của [ (V)]’ ta có  ̂ đƣợc thác triển chỉnh hình đến  ̂

49

Do đó theo giả thiết  ̂ là hàm giải tích. Tuy nhiên, điều này không thể đƣợc vì

bán kính hội tụ r(z) của dãy

là khi

Mệnh đề đƣợc chứng minh.

Trong trƣờng hợp dimX = 1 chúng ta có kết quả

Mệnh đề 2.2. Cho Z là một tập mở liên thông trong Khi đó (Z)  (DN) nếu

và chỉ nếu mọi hàm giải tích yếu giá trị trong (Z) đều là hàm giải tích.

Chứng minh. Điều kiện cần suy ra từ Định lý 5. Ngƣợc lại, theo Mệnh đề 2.1

mọi hàm chỉnh hình bị chặn trên Z đều là hàm hằng. Do vậy  (̅\ Z) = 0, ở đây 

( ̅ \Z) là dung lƣợng giải tích của ̅ \ Z [19]. Suy ra  ̅ {0}. Khi đó

( ̅ )  ̅   (DN)

§ 2.3 Sự thác triển hàm giải tích thực có thác triển yếu với giá trị

trong không gian Fréchet có ( ̅̅̅̅ -chuẩn.

2.3.1. Với những ký hiệu nhƣ trong 1.3 chúng ta nói E có tính chất ( ̅̅̅̅ nếu và

chỉ nếu

Khi đó chuẩn || ||p gọi là ( ̅̅̅̅ -chuẩn của E.

50

Trong [48] Vogt đã chứng minh đƣợc rằng mọi không gian có ( ̅̅̅̅ -chuẩn đều

có (LB)-chuẩn. Điều ngƣợc lại nói chung không đúng.

2.3.2. Kết quả đầu tiên của mục 2.3 là

Định lý 6. Cho E,F là các không gian Fréchet thực, D là tập mở của Evà F có

tính chất ( ̅̅̅̅ . Giả sử f: D → Flà hàm giải tích và f có thác triển giải tích yếu đến 

Khi đó f có thác triển giải tích đến .

Chứng minh. (i) Trƣờng hợp dim E <  ta có thể giả sử rằng E IRn và  là

tập liên thông. Do F  ( ̅̅̅̅ dẫn đến F  (DN) [47], theo Định lý 5 ta có điều phải

chứng minh.

(ii) Bây giờ giả sử rằng E là không gian Banach. Theo (i), f có thác triển đến

một hàm chỉnh hình Gateaux g : Ω→ F. Ta cần kiểm tra g là hàm giải tích.

Cho xo  . Xét khai triển Taylor của g tại x°,

Theo Ligocka và Siciak [31],

là hàm giải tích với mọi q ≥ 1,

ở đây Fq không gian Banach tƣơng ứng với nửa chuẩn || . ||q và q : F → Fq là ánh xạ

chính tắc.

Điều này dẫn tới tính liên tục của mọi Png.

Với mỗi q ≥ 1, đặt

51

ở đây

chúng ta có

Vì F  ( ̅̅̅̅ ta có

Khi đó

Khi d → chúng ta nhận đƣợc

và do đó

Điều này dẫn đến g là hàm giải tích tại xo.

iii) Trƣờng hợp tổng quát. Theo i) f đƣợc thác triển đến một hàm chỉnh hình

Gateaux g: →F

Cho xo . Với B  (E), họ tất cả các tập lồi cân compact trong E, ghi

52

ở đây E(B) ký hiệu không gian Banach sinh bởi B.

Theo (ii) với mỗi B  (E) mà xo  E (B) tồn tại một lân cận lồi WB của

0 E(B) và một hàm chỉnh hình gB : xo + WB → F sao cho

Đặt

Do tính duy nhất, họ {gB} xác định một hàm ̂ : W → F sao cho

Việc còn ta kiểm tra W là một lân cận của x° trong E.

Thật vậy, nếu ngƣợc lại, tồn tại một dãy {zn}, zn = xn + iyn W với n ≥ 1, hội tụ

về x°. Cho B = ̅̅̅̅̅̅̅ {xn, yn}. Chọn B1  (E), B B1 sao cho ánh xạ chính tắc E

(B) → E (B1) là ánh xạ compact. Một tập B1 nhƣ vậy tồn tại do [24].

Khi đó zn → x° trong E(B1) và do đó

zn  xo + WB1 W với n đủ lớn.

Điều này không thể đƣợc.

Định lý đƣợc chứng minh.

53

2.3.3. Chúng ta xét một kết quả khác về thác triển giải tích thực

Định lý 7. Cho E là không gian Fréchet thực và F là không gian Fréchet phức

Montel, D là một tập mở trong E và F có tính chất ̅̅̅̅ . Giả sử f: D → (F’)

và uf có thác triển giải tích đến  ở đây F' là đối ngẫu mạnh của F và

Khi đó f có thác triển giải tích đến .

Để chứng minh Định lý 7, trƣớc tiên ta chứng minh hai bổ đề sau

Bổ đề 2.1. Cho B là một không gian Banach và E là không gian Fréchet với E 

(̃) Giả sử rằng f: B→ E' là một hàm chỉnh hình loại bị chặn. Khi đó tồn tại một lân

cận V của 0 trong E sao cho :

: || x || < r}<  là một hệ cơ bản các nửa chuẩn liên

(1) với mọi r > 0

Chứng minh. Cho {|| . ||y

tục của E và giả sử U là quả cầu đơn vị của B. Vì f(U) bị chặn trong E', tồn tại α 1

sao cho

Theo giả thiết E  (̃) chúng ta có thể tìm    và d > 0 sao cho

(2)

Chúng ta kiểm tra rằng (1) đúng với V = {y  E : ||y|| < 1}. Thật vậy, cố định

r 1. Chọn γ sao cho

54

ở đây  = (er)1+d + 1

Viết khai triển Taylor của f tại 0 ϵ B

chúng ta có

Bổ đề 2.2. Cho E và F là các không gian Fréchet với E  (̃ và F  (DN). Giả

sử F là không gian Montel. Khi đó mọi hàm chỉnh hình từ F' vào E' đều có thể đƣợc

phân tích qua một không gian Banach.

Chứng minh. Cho f : F’ → E’ là một hàm chỉnh hình. Theo Vogt [49], F đẳng cấu với một không gian con của B ̂ s với B là không gian Banach nào đó và s là không gian các dãy giảm nhanh.

Vì ánh xạ hạn chế R từ [B ̂ s ]’ B’ ̂ s’ vào F là ánh xạ mở, ta chỉ cần

chứng minh bổ đề cho g = foR.

Mặt khác, vì mọi không gian Banach đẳng cấu với không gian thƣơng của không gian 1(I) với tập chỉ số I nào đó, không mất tính tổng quát chúng ta có thể giả sử rằng B’ 1(I)

Với mỗi k ≥ 1 đặt

55

Khi đó

(3)

với mọi i  I và với mọi j ≥ 1, ở đây { I j} là cơ sở chính tắc (mà không nhất thiết đếm đƣợc) của 1(I)̂ s’.

Theo Bổ đề 2.1 với mỗi k ≥ 1 tồn tại  = (k) sao cho

(4) M(k, , r) <  với mọi r > 0

Đặt  = (p) và lấy   , d > 0 sao cho (2) thỏa mãn. Chúng ta kiểm tra rằng g là một hàm chỉnh hình từ 1(I)̂ s’. vào E’. Cố định q ≥ p. Với q và d lấy k q và D > 0 sao cho (3) thỏa mãn.

Khi đó với mọi u  Aq, |||u|||q < r chúng ta có

56

với ρ đủ lớn.

Bây giờ chúng ta có thể chứng minh Định lý 7.

Chúng ta chỉ chứng minh trƣờng hợp dimE <  phần còn lại chứng minh giống

nhƣ trong Định lý 6.

Cho f: D → (F’) là hàm giải tích sao u cho có thác triển giải tích đến  với mọi u  F’, ở đây D là một tập mở trong IRn và F là một không gian Fréchet phức

Montel với

Cố định xo D  và chọn một lân cận hình hộp chữ nhật W của x° trong 

Xét hàm số ̂: F’ → (W) cảm sinh bởi f.

a) Trƣớc tiên chúng ta chứng minh ̂ là hàm chỉnh hình.

là các hàm chỉnh hình với k Chỉ cần chứng minh rằng ̂k: = f|F’k : F’k → (W)

≥ 1.

Cho {Um} là một cơ sở lân cận của W trong . Với mỗi m ≥ 1, đặt

. Theo Định lý Baire tồn Khi đó Am là các tập đóng trong

tại m0 sao cho V = Int Amo  .

(Umo  V) →  xác định bởi Xét hàm số g: (W  F’k)

57

Khi đó g là hàm chỉnh hình phân biệt. Vì W là tập không đa cực và V là tập mở

khác rỗng, theo [45] với mọi không gian con hữu hạn chiều L F’k, tồn tại một hàm

mở rộng của hàm g|(W  L) (Umo  V) L). chỉnh hình duy nhất gL trên Umo  L

Theo Định lý Zorn [53], họ {gL} xác định một hàm chỉnh hình của hàm ̂ Umo  F’k →

: F’k → ).

 . Điều này dẫn đến tính chỉnh hình của hàm ̂

b) Vì [ )]’  (̃) [51], theo Bổ đề 2.2, chúng ta tìm đƣợc một nửa chuẩn

liên tục  trên F’ và một hàm chỉnh hình ̂: F’ → (W) sao cho ̂ = ̂ . Theo Bổ đề

2.1 ta có một lân cận U của W trong n sao cho ̂: F’ → (U) là hàm chỉnh hình. Do

vậy f : D → (F’) có thác triển chỉnh hình đến U, một lân cận của xo trong n

§2.4. Về các không gian Fréchet có (DN), ( ̅̅̅̅ (LB)-chuẩn.

2.4.1. Không gian Fréchet có (DN)-chuẩn .

a) Trƣờng hợp F là không gian Fréchet hạch, trong [47], ta có kết quả : F có

(DN)-chuẩn nếu và chỉ nếu F đẳng cấu với một không gian con của không gian các dãy

giảm nhanh s.

b) Trƣờng hợp F là không gian Fréchet tổng quát thì lớp không gian F có (DN)-

chuẩn đƣợc xem là lớp không gian Fréchet nhỏ nhất chứa các

58

không gian Banach, không gian s và lớp này đóng với phép toán lấy không gian con

 [49].

hoặc phép ̂

c) Ta nêu ở đây một số ví dụ cụ thể [47].

• (n) với n nguyên dƣơng là không gian có (DN)-chuẩn. Tổng quát, nếu z là

một đa tạp Stein thỏa điều kiện Liouville đối với hàm đa điều hòa dƣới thì (Z) là

không gian có (DN)-chuẩn.

•Cho K là tập con compact,  là tập mở của IRn. Ký hiệu là

không gian các hàm khả vi vô hạn lần trên .

không gian các hàm khả vi whitney trên K.

ở đây

Khi đó ([0,1]) là các không gian có (DN)-chuẩn, nhƣng

là các không gian không có (DN)-chuẩn. Chúng ta chú ý

rằng đều là các không gian không có chuẩn liên tục.

2.4.2. Không gian Fréchet có -chuẩn.

Xét không gian Kothe (A) với ma trận A = (aij) có tính chất

59

Không gian này có (LB) -chuẩn [48]. 2.4.3. Không gian Fréchet có ( ̅̅̅̅ -chuẩn.

a) Xét không gian Kothe (A) với ma trận A = (aij) với

hoặc aij = iji là các không gian có ( ̅̅̅̅ chuẩn. [48]

b) (n) là không gian có (DN)-chuẩn nhƣng không có ( ̅̅̅̅ chuẩn.

60

CHƢƠNG 3

TÍNH CHẤT (), (̃ CỦA ĐỐI NGẪU CỦA KHÔNG GIAN

CÁC MẦM HÀM CHỈNH HÌNH

§ 3.1. Mở đầu. Cho X là tập compact trong không gian phức Z. Ký hiệu là không gian

các mầm các hàm chỉnh hình trên X. Trên ta trang bị tôpô giới hạn qui nạp

với U chạy qua mọi lân cận của X và (U) là không gian Banach các hàm chỉnh hình

bị chặn trên U.

Chúng ta biết rằng giới hạn qui nạp trên là chính qui [35] và do đó [ ]

là không gian Fréchet.

Với các ký hiệu nhƣ trong 1.3 chúng ta nói E có tính chất () nếu và chỉ nếu

E có tính chất () nếu và chỉ nếu.

Trong [45] Vogt đã chứng minh và chỉ ra các ví dụ rằng

61

Trong chƣơng này chúng tôi nghiên cứu các tính chất () (̅ , (̃ của

[ ]’.

Cấu trúc của [ ]’ và các bất biến () (̅ , (̃ đƣợc quan tâm nghiên cứu

bởi nhiều tác giả.

Trƣờng hợp Z = n Zaharjuta chứng minh trong [51] rằng [ ]’có tính chất

(̅ nếu và chỉ nếu X là L-chính qui. Trong chƣơng 1, mục 1.5, ta có kết quả : X là tập không đa cực nếu và chỉ nếu [ ]’ (LB) . Đồng thời, với định nghĩa tập compact

X là ̃-chính qui nếu và chỉ nếu [ ]’ (̃ chúng ta đã tìm đƣợc điều kiện cần và

đủ để (X,F) = w(X,F) đúng với mọi không gian Fréchet F có (DN)-chuẩn.

Trƣờng hợp Z là không gian Préchet hạch, Meise và Vogt [33] chứng minh rằng

[ ]’có tính chất () nếu và chỉ nếu Z có tính chất (). Kết quả này trong thời gian

gần đây đƣợc mở rộng cho trƣờng hợp Z là không gian Fréchet - Schwartz bởi Nguyễn

Văn Khuê và Phan Thiện Danh[7].

Chúng tôi tiếp tục mở rộng sự nghiên cứu cấu trúc [ ]’ trong trƣờng hợp Z

là không gian phức.

Trong mục 3.2 chúng tôi chứng minh đƣợc [ ]’có tính chất () khi X là tập

compact trong không gian phức Z. Chúng tôi chỉ ra đƣợc rằng trƣờng hợp Z là không

gian chuẩn tắc có số chiều bé hơn hoặc bằng 2 thì [ (X)/A(X)]' có tính chất (Ω), ở

đây A(X) ={f ϵ (X):f|x=0}.

62

Sự bất biến của các tính chất (̅ , (̃ của [ ]’qua các ánh xạ toàn ánh riêng

chỉnh hình giữa các không gian Stein đƣợc nghiên cứu và trình bày trong 3.3. Chúng ta

biết rằng bài toán tƣơng tự bài toán này về các tính chất quan trọng của các không gian

phức đƣợc quan tâm bởi nhiều tác giả (chẳng hạn xem [26], [29], [38] . . . ). Để chứng

minh kết quả này, trong mục 3.3 chúng tôi đã chứng minh đƣợc rằng các tính chất (̅ ,

(̃ có thể đặc trƣng bởi các hàm cực trị trên các không gian Stein. Kết quả đạt đƣợc

cũng tƣơng tự nhƣ kết quả đạt đƣợc trong trƣờng hợp đa tạp Stein.

§ 3.2. Cấu trúc (Ω) của không gian các mầm hàm chỉnh hình.

Kết quả chính của mục này là định lý sau

Định lý 8. Cho X là tập compact trong không gian phức Z. Khi đó

i) [ ]’có tính chất ()

ii) Nếu Z là không gian chuẩn tắc với số chiều nhỏ hơn hoặc bằng 2 thì [ /

A(X)]’có tính chất ().

3.2.1. Để chứng minh Định lý 8 chúng ta cần chứng minh một số kết quả sau

Bổ đề 3.1. Cho X là tập compact trong một không gian chuẩn tắc Z sao cho với

mọi zϵX tồn tại f  A (X),fz  0. Khi đó tồn tại một tập giải tích S trong một lân cận V

của X sao cho

X S và codim Sz  1 với z  V.

63

Chứng minh. Viết , ở đây xk là các thành phần liên thông của

X. Với mỗi k ≥ 1 cố định một điểm xk  Xk. Theo giả thiết với k1 = 1 tồn tại

một hàm chỉnh hình f trên một lân cận U1 của X sao cho

Cho V1 = { z  U1: codim Z(f1)z = 0}.Khi đó V1 là một tập hợp vừa đóng vừa

mở trong U1. Ta có

codim Z(f1)z  1 với z  X1.

Cho W1 là một thành phần liên thông của U1 chứa X1.

Khi đó

codim Z(f1)z  1 với z  W1

Ta nhận thấy rằng

W1 V1 = và với mỗi k, hoặc Xk W1 hoặc Xk W1 =

Đặt

k2 = min {k : Xk W1 = }

Bằng cách sử dụng lý luận trên đối với Y2 và Xk2 chúng ta có thể tìm một lân

cận U2 của Y2 và f  (U2) sao cho

Cũng nhƣ trên, V2 vừa đóng vừa mở trong U2 và

codim Z (f2)x  1 với x  Xk2

64

sao cho Chọn một thành phần liên thông W2 của U2 chứa

codim Z (f2)x  1 với x  W2

Ta nhận thấy rằng

W2 V2 =

và với mọi k, Xk W1 hoặc Xk W2 hoặc Xk W2 =

Tiếp tục quá trình này chúng ta dựng đƣợc

a) Các tập mở Uj với thành phần liên thông Wj lần lƣợt chứa Xkj.

b) Wj Wk = với j  0 c) Các tập compact Yj và Yj trong X sao cho

d) Các hàm chỉnh hình fj trên Uj sao cho

Đặt

Điều này dẫn đến W là một lân cận của X và với

Bổ đề 3.2. Cho X là một tập compact trong một không gian phức Z số chiều 1.

Khi đó [ / A(X)]  ().

65

Chứng minh. Trƣờng hợp A(X) = 0 bổ đề suy ra từ mệnh đề thứ nhất của định

lý. Giả sử rằng A(X) ≠ 0.

a) Trƣớc tiên ta giả sử X là một đa tạp. Ký hiệu X' là tập các điểm giới hạn của

X. Khi đó X \ V là một tập hữu hạn với mọi lân cận V của X'. Do vậy tồn tại một cơ sở

lân cận Vn của X' sao cho

Y Vn = với n  1

ở đây Y = X\ X ' .

Do đó, đặt Yn = Y \ Vn chúng ta có dãy khớp

0 → lim ind [ / A(Yn)] → / A(X) → → 0

với

dim / A(Yn) < 

/ A(Yn) → / A(Yn+1) với n  1

Suy ra dãy

0 → [ ]’ → / A(X)] → lim proj [ / A(Yn)]’→ 0

là dãy khớp.

Vì [ ]’ () và lim proj [ / A(Yn)]’   () nhƣ trong [51] điều

này dẫn đến [ / A(X)]  ()

b) Chọn f  (W), f  0 và f|X = 0, ở đây W là một lân cận của X trong Z. Do

tính compact của X chúng ta có thể giả sử rằng W có một số hữu hạn nhánh bất khả

qui, chẳng hạn W = W1 W2 với W1 và W2

66

là các nhánh bất khả qui của W. Hơn nữa chúng ta còn có thể giả sử rằng X

S(W) = {zo}

Trƣờng hợp 1. z0 là một điểm giới hạn của X W1 và X W2. Khi đó A(X) =

0. Điều này không thể xảy ra.

Trƣờng hợp 2. z0 là một điểm cô lập của X. Khi đó Y = X \ {z0} là một tập

compact trong R(W) và theo a) chúng ta có

[ / A(X)]’ [ (Y) / A(Y) (zo) / A(zo)  ()

Trƣờng hợp 3. z0 chẳng hạn là một điểm giới hạn của X W1 nhƣng lại là một

điểm cô lập của X W2. Khi đó

(X)/A(X) (W2) X \{zo}) /A (W2 X \{zo} (W1 X)/JW1(W1 X)

và [ (W1 X)/JW1(W1 X)]’ w1 (W1 X)]’  ()

ở đây JW1 ký hiệu bó ideal mầm các hàm chỉnh hình bằng không trên W1 còn w1 bó

mầm các hàm chỉnh hình trên W1.

Do vậy không mất tính tổng quát chúng ta có thể giả sử rằng W là bất khả qui.

Ký hiệu X' là tập các điểm giới hạn của X. Điều này dẫn đến rằng X \ V là tập hữu hạn

với mọi lân cận V của X' và do đó cũng nhƣ trƣờng hợp mà S(W) = ta chỉ cần chứng

tỏ rằng

(X)/A(X)  ()

với Vj và Vjzo là bất khả qui Chọn một lân cận U1 của z0 sao cho U1 = ⋃

với j = 1,. . . ,p. Để đơn giản chúng ta giả sử p = 2. Nếu z0 là một điểm

67

giới hạn của X’ V1 và X’ V2 (thì A(X') = 0. Do đó chúng ta có thể giả sử rằng X’

V2 = {zo}. Vì V1 là một không gian phức con của U1 chúng ta có thể tìm một tập mở

U2 trong W sao cho

U2 V2 = , U = U2 V1 X

là một không gian phức con của U V2.

Khi đó chúng ta có

[ / A(X)]’ [ / Au(X’)]’ [ ]’  ()

3.2.2. Chứng minh của Định lý 8.

Chứng minh. i) a) Trƣớc tiên xét trƣờng hợp Z là một đa tạp phức. Nhận xét

rằng nếu Z là một đa tạp phức, [ ({z})]’  () với mọi z  Z.

Cho trƣớc X một tập compact trong Z và U là một lân cận của X. Vì [ ({z})]’

 () với mọi z  X chúng ta có thể tìm ứng với mỗi z  X một lân cận Vz của z trong

U sao cho

\(**) Với mọi lân cận Wz của z trong Vz, Czdz > 0

trên  (U).

Nhận xét rằng (**) cũng đúng với d ≥ dz.

Phủ X bởi Vz1, … Vz2 và đặt

68

Cho W là một lân cận của X trong V. Với mỗi j = 1.... , p chọn Wzj, Czj, dzj thỏa

mãn (**) và Wzj W

Đặt

Khi đó

Vì vậy, do tính phản xạ của (X) chúng ta suy ra rằng ]’  ()

b) Trƣờng hợp tổng quát. Xét phép giải kỳ dị Hironaka : ̃ → Z. Theo a)

chúng ta có ( ) ]’  ()

Chọn một cơ sở lân cận {Un} của X trong z. Vì  là ánh xạ riêng nên {Vn = -1

Un)} tạo thành một cơ sở lân cận của -1X trong Z.

Cho trƣớc p  1, chúng ta có thể tìm đƣợc q  p sao cho

 

Đẳng thức này dẫn đến

 (Up):

Do đó ]’  ()

ii) Cho X là một tập compact trong một không gian phức chuẩn tắc Z.

a) Đặt

69

X’ = [z X | f  A(X) : fz = 0 } Cho z  ̅ và f  A(X) Chọn một lân cận liên thông U của Z và z’  X’ U.

Vì Z là không gian chuẩn tắc và fz’ = 0 suy ra fz = 0 nghĩa là z  X’. Do vậy X' là một

tập compact trong X.

Giả sử

Y = X \ X’ và

ở đây Xk là các thành phần liên thông của X.

Do tính chuẩn tắc của Z ta có

hoặc hoặc với k ≥ 1.

Với mỗi h  (W) ở đây W là một lân cận của X trong Z, đặt

Khi đó Zh là một lân cận của X' và

hoặc hoặc với k ≥ 1.

chúng ta có

Cho V là một lân cận tùy ý của X' trong Z. Với mỗi thể tìm hz  (Wz) với Wz là một lân cận của X trong Z sao cho

Do đó tồn tại một lân cận Vz của z trong Z sao cho

Vì V Y là tập compact, chúng ta có thể tìm h1,…, hp  (W) với W là một

lân cận của X trong Z sao cho

70

Y V Zh1, … Zhp =

và với

̃ = V Zhi … Zhp

một lân cận của X', ta có

Do vậy tồn tại một cơ sở lân cận Vn của X' trong Z sao cho

b) Xét ánh xạ hạn chế

R : / A(X) →

ta thấy ánh xạ này là toàn ánh. Cho Yn = Y \ Vn với n  1

Điều này dẫn đến dãy 0 → lim ind (Yn) / A(Yn)] → (X)/A(X) → → 0

là dãy khớp và (Yn) / A(Yn) có thể đƣợc xem nhƣ là một không gian con của

(Yn+1) / A(Yn+1)

Do đó ta chỉ cần chứng minh rằng [ (Yn) / A(Yn)]’ () với n≥l.

c) Cố định n ≥ 1. Theo Bổ đề 3.1 tồn tại một tập giải tích S trong một lân cận V

của Yn sao cho

Yn S và dim Sz  1 với z  V

71

Theo một kết quả của siu [43], S có một lân cận Stein trong V và do đó ánh xạ

hạn chế

(Yn) / A(Yn) → (Yn) / As(Yn)

là đẳng cấu.

Bổ đề 3.2 dẫn đến [ (Yn) / A(Yn)]’ có tính chất ()

§ 3.3. Các ánh xạ riêng, toàn ánh chỉnh hình và các tính chất (̅ ,

(̃ của không gian các mầm hàm chỉnh hình.

Kết quả chính của mục này là định lý sau.

Định lý 9. Cho  : Z → Y là một ánh xạ riêng toàn ánh chỉnh hình giữa các

không gian phức và X là một tập compact Stein trong Y. Khi đó [ (X)]’() (tương

ứng (̃ nếu và chỉ nếu [ (-1(X))]’(̅ (tương ứng (̃ ).

Để chứng minh Định lý 9, trƣớc hết ta cần chứng minh các tính chất (̅ , (̃

của [ (X)]’ có đƣợc đặc trƣng bởi các hàm cực trị trên các không gian Stein. Những

kết quả này cũng tƣơng tự nhƣ những kết quả đạt đƣợc trong trƣờng hợp đa tạp Stein.

3.3.1. Một số kết quả chuẩn bị để chứng minh Định lý 9.

3.3.1.1.Hàm đa điều hòa dƣới trên không gian phức.

Cho X là một không gian phức. Một nửa hàm liên tục trên : X → [-, + )

đƣợc gọi là điều hòa dƣới nếu với mọi a  X và mọi

72

phép nhúng địa phƣơng h của một lân cận của a trong X vào một lân cận W của h(a)

trong n , tồn tại một hàm đa điều hòa dƣới trên một lân cận của h(a) chứa trong W

sao cho oh trùng với  trên một lân cận của a.

Trong [18] Fornaess và Narasimhan chứng minh rằng hàm nửa liên tục : X →

[-, + ) là hàm đa điều hòa dƣới nếu oh là hàm điều hòa dƣới với mọi ánh xạ chỉnh

hình h :  → X từ đĩa đơn vị mở ∆ vào X.

3.3.1.2. Các hàm cực trị và các tập L-chính qui.

Cho Z là một không gian phức và X là một tập con compact của Z. Đặt

Hàm *(Z,X,.) là hàm đa điều hòa dƣới yếu trên Z, nghĩa là nó là hàm nửa liên

tục trên và đa điều hòa dƣới tại các điểm chính qui của Z. Hàm *(Z,X,.) đƣợc gọi là

hàm cực trị ứng với (Z,X). Ta biết rằng [8] nếu Z là bất khả qui địa phƣơng, mọi hàm

đa điều dƣới yếu trên Z là hàm đa điều hòa dƣới trên Z.

Một tập compact X trong Z đƣợc gọi là L-chính qui nếu *(U,X,.)|X = 0 với mọi

lân cận U của X.

Trong trƣờng hợp đa tạp Stein Zaharjuta [51] chứng minh rằng [ (K)]’ có tính

chất (̅ nếu và chỉ nếu K là L-chính qui.

73

Có thể tìm thấy các chi tiết liên quan đến các hàm cực trị trên không gian phức trong [41].

3.3.1.3 Định lý l0. Cho X là một tập compact Stein trong một không gian phức

Z Khi đó [ (X)]’ (̅ nếu và chỉ nếu X là tập L-chính qui.

Chứng minh. Cho X là một tập compact L-chính qui trong một không gian

phức Z. Cho U là một lân cận của X trong Z.

Vì * (U, X, x) = 0 với x X,

do tính nửa liên tục trên của * (U, X,.), với mỗi  (0,1) chúng ta có thể tìm

đƣợc một lân cận V của X trong U sao cho

(1) * (U, X, x) <  0 với x V,

T ừ ( l ) và từ mối liên hệ

với

là không gian Banach các h à m chỉnh hình bị chặn trên U, chúng ta ở đây 

nhận đƣợc bất đẳng thức

trên V

hoặc

(2)

Do đó [ (X)]’  (̅ vì [ (X)]’ (X) Ngƣợc lại, giả sử rằng [ (X)]’  (̅

74

Cố định một lân cận Stein U của X trong Z.

Chọn W là một lân cận compact tƣơng đối của X trong U.

Với 0 < ε < 1, chọn một lân cận V của X trong W sao cho

(3)

Cho  (U,X) Theo Fornaess và Narasimhan [18], chúng ta có thể tìm đƣợc dãy hàm đa điều

hòa dƣới j liên tục trên U sao cho j Sử dụng bổ đề Hartogs [23], chúng ta có thể giả sử rằng

với  1 ,

ở đây j 0

Do tính Stein của U, giống nhƣ trong trƣờng hợp chính qui, với mỗi j ≥ 1 chúng

ta có thể viết

với mọi j,k ≥ 1 và sự hội tụ này là đều trên ở đây

các tập compact trong U.

Hơn nữa, không mất tính tổng quát, chúng ta có thể giả sử rằng

(4) trên X với mọi j, k,n ≥ 1

5) trên W với mọi ,k,n ≥ 1

Từ (3),(4),(5) ta có :

75

với j, k. n  1 trên V

Do vậy

Vì  (U,X) lấy tùy ý nên

với Khi  0 ta có

Định lý đƣợc chứng minh.

Liên quan giữa tính chất (̃ của [ (X)]’ và hàm cực trị ta có kết quả sau

3.3.1.4. Định lý 11.Cho X là một tập compact Stein trong một không gian phức

Z . Khi đó [ (X)]’ (̃ nếu và chỉ nếu

(6) *(U,X,x) < 1 với mọi x trong X và mọi lân cận U của X trong z.

Chứng minh. Giả sử [ (X)]’ (̃ . Chọn một lân cận V của X trong U và d

 (0,1) sao cho

f   (U)

|| f

(7) ||f||v  ||f

76

Cho ε > 0 đủ bé sao cho d + ε < 1. Theo lý luận nhƣ trong Định lý 10, từ (7)

chúng ta nhận đƣợc

 (x)  d +  với x  V và   (U,X)

Do vậy

* (U,X,x)  d +  < 1 với x  V

Ngƣợc lại, cho U là một lân cận của X. Chọn một lân cận V của X trong U và d

ϵ (0,1) sao cho sup {* (U,X,x) :x  V} < d

với f  (U)

suy ra

với f  (U)

với f  (U)

Do đó

|| f

||f||v  ||f

Điều đó có nghĩa là sử [ (X)]’ (̃ .

3.3.2. Chứng minh của Định lý 9.

a) Trƣờng hợp (̅

Điều kiện đủ. Giả sử rằng [ (-1 X))]’(̅

Chọn một cơ sở lân cận {Un} của X trong Z.

77

Vì θ là ánh xạ riêng ta có tạo thành một cơ sở lân cận của -1

(X) trong Z.

Cho p > 1, d > 0. Theo giả thiết ta có thể tìm đƣợc q ≥ p sao cho

Đẳng thức này dẫn đến

Do vậy [ (X)]’ (̅

Điều kiện cần. Giả sử rằng [ (X)]’ (̅

i) Trƣớc tiên giả sử rằng  : Z → Y là một chuẩn tắc hóa của Y.

Đặt

= {h  Y,y: h (* Z)y Y,y}

Khi đó là bó coherent. Do tính Stein của X, dẫn đến tính Stein của Y, chúng

ta có thể tìm h  o(Z, ) sao cho h 0 trên mọi nhánh bất khả qui của Z.

Điều này dẫn đến dạng

 → h với  (-1 X))

xác định một đẳng cấu giữa (-1 X)) và h ( (-1 X))) (X)

Do đó [ (-1 X))]’(̅

ii) Giả sử rằng Y là một không gian chuẩn tắc và : Z → Y là một phủ nhánh.

Theo Định lý 10, ta cần chứng minh rằng

78

*(U,-1 (X),.) = 0 trên -1(X)

với mọi lân cận U của -1(X) trong Z.

Chọn một lân cận V của X trong Y sao cho -1(V) U

Xét : -1(V) → V. Cho   . (-1(V) (-1(X)). Khi đó dạng

̂ (y) = max {(x) :  (x) = y }

với y V\S()

trên V\S() ở đây S() ký hiệu một nhánh xác định một hàm đa điều hòa dƣới ̂

của .

Vì Y là không gian chuẩn tắc

là hàm đa điều hòa dƣới yếu và do đó là hàm đa điều hòa dƣới trên V [8].

Hiển nhiên ̂  (V,X) và do đó

|X  0

(1) ̂

Hơn nữa, từ

(x)  ̂ (x) với x  -1(V) \ -1(S()).

Chúng ta nhận đƣợc

(2)

Bằng cách áp dụng (1) và (2) cho  = *(-1(V), -1(X),.) chúng ta có

*(-1(V), -1(X),.) trên -1(X).

79

iii) Trƣờng hợp tổng quát. Xét sơ đồ giao hoán

với các phép ở đây : ̃ là chuẩn tắc hóa của Y và

chiếu chính tắc và

Theo (i) và (ii) ta có (( ̃)-1(X))]’  (̅

và do đó theo điều kiện đủ ta có [ ()-1(X))]’  (̅

b) Trƣờng hợp (̃ đƣợc chứng minh một cách tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp (̅

bằng cách áp dụng Định lý 11 thay vì Định lý l0.

Định lý đƣợc chứng minh.

80

KẾT LUẬN

Luận án đã nghiên cứu mối liên hệ giữa sự thác triển và thác triển yếu của các

hàm phân hình giá trị Fréchet từ các tập mở, compact của n, thông qua sự thay đổi

miền giá trị và miền xác định của chúng. Đối với trƣờng hợp thác triển của hàm từ tập

mở với giá trị thuộc không gian Fréchet có chuẩn liên tục, luận án đã mở rộng kết quả

của L.M.Hải từ C lên n. Luận án còn chỉ ra một số điều kiện cần và đủ để một hàm

phânhình giá trị Fréchet xác định trên một tập compact có thác triển giải tích nếu có

thác triển giải tích yếu.

Việc nghiên cứu các điều kiện cần và đủ để một hàm phân hình yếu là phân

hình trên các tập compact dẫn đến việc tìm hiểu các đặc trƣng các tập đặc biệt trong lý

thuyết thế vị phức. Luận án trình bày đặc trƣng này thông qua các kết quả liên quan đến

cấu trúc không gian các mầm hàm chỉnh hình trên tập compact trong n. Luận án còn

nêu những kết quả về cấu trúc không gian các mầm hàm chỉnh hình trên tập compact

trong không gian phức nhƣ tính chất () của đối ngẫu của không gian này hoặc tính bất

biến của các tính chất (̅ , (̃ của đối ngẫu của nó qua các ánh xạ riêng, toàn ánh

chỉnh hình giữa các không gian Stein.

Việc nghiên cứu và vận dụng trong luận án các bất biến tôpô tuyến tính đƣợc

Vogt trình bày vào những năm 80, không những giúp phân loại các không gian giá trị

của hàm phân hình, hàm giải tích thực; phân loại các

81

tập đặc biệt trong lý thuyết thế vị phức mà còn góp phần tìm hiểu sâu sắc cấu trúc

không gian các mầm hàm chỉnh hình.

Luận án mở rộng kết quả của Ligocka - Siciak về thác triển hàm giải tích thực

có thác triển yếu trong trƣờng hợp không gian giá trị là không gian lồi địa phƣơng đủ

dãy với đối ngẫu không Baire, đặc biệt là các không gian Fréchet.

Các kết quả trình bày trong luận án là mới và có ý nghĩa về mặt khoa học, có

đóng góp nhất định vào bài toán thác triển ánh xạ phân hình, ánh xạ giải tích thực và

việc nghiên cứu lý thuyết thế vị phức.

Ngoài việc vận dụng linh hoạt các kết quả sâu sắc của hình học giải tích phức,

giải tích phức nhiều biến, chúng tôi còn đƣa ra những kỹ thuật và phƣơng pháp chứng

minh mới nhằm khắc phục những khó khăn nảy sinh trong quá trình nghiên cứu.

Đề tài cũng nhƣ bài toán cụ thể đƣợc đặt ra trong luận án mang tính thời sự và

có nhiều khả năng phát triển.

82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] E. Bedford and B.A. Taylor, A new capacity for plurisubharmonic

functions, Acta Math . 149 (1982), 1 - 40 .

[2] Bessaga and A. Pelczynski, On a class of B0 spaces, Bull. Acad. Polon.

Sci. 5(1957), 375-377.

[3] W.M. Bogdanowicz, On analytic extensions of holomorphic functions

with values in the space of continuos functions, Notices Amer. Math. Soc. 15 (1968),

627.

[4] W.M. Bogdanowicz, Existence of analytic extensions of holomorphic

functions with values in the space of Lebesgue summable functions, Notices Amer.

Math. Soc 15 (1968), 792.

[5] W.M. Bogdanowicz, Analytic continuation of locally convex space-

valued holomorphic functions on domains in real or complex locally convex spaces.

For the announcement of the main result, see Procedings of the Symposium in

Functional Analysis, September 29 - October 5, 1968, Oberwolfach, West Germany

(Math. Ann.).

[6] W.M. Bogdanowicz, Analytic continuation of holomorphic functions

with values in a locally convex spaces, Proc. Amer. Math. Soc 22 (1969), 660 - 666.

83

[7] Phan Thien Danh and Nguyen Van Khue, Structure of spaces of germs

ofholomorphic functions, publ.Mat. Vol.41(1997), 467-480.

[8] J.P. Demailly, Mesures de Monge - Ampere et charactérisation

géométrique des variétés algebriques affines, Mém. Soc. Math. France (N.S), 19(1985),

1-124.

[9] Nguyen Van Dong, Fréchet - valued meromorphic functions on compact

sets in n (to appear in Acta MathematicaVietnamica).

[10] Nguyen Van Dong, Proper holomorphic surjections and the properties

(̅, ̃ of spaces of germs of holomorphic functions, Conference "Analysis and

Application", Publ. of CFCA Vol.1 (1996) , 31-38.

[11] Nguyen Van Dong and Le Mau Hai, Meromorphic Functions with

Values in a Fréchet Space and Linear Topological Invariant (DN), Vietnam Journal of

Math.Vol.25(4)(1997), 319-330.

[12] Nguyen Van Dong, Le Mau Hai and Nguyen Van Khue, The extension

of Frechet - Schwartz valued meromorphic functions on compact sets in 2 (sub. to

Vietnam Journal of Math.)

[13] Nguyen Van Dong and Nguyen Thai Son, Fréchet - valued analytic

functions and linear topological invariants, Port. Math. Vol.55 (1998), 101 - 112.

84

[14] Nguyen Van Dong, Hàm chỉnh hình phân biệt giá trị Fréchet trên tập

không đa cực, Thông báo khoa học Trƣờng ĐHSPTPHCM (16) 12-16.

[15] Nguyen Van Dong () - Structure of spaces of germs of holomorphic

functions, French - Vietnamese Colloquium on Mathematics 17 Feb - 8 Mar. 1997,

HoChiMinh City.

[16] Nguyen Van Dong, () - cấu trúc của không gian các mầm hàm chỉnh

hình, Thông báo khoa học Trƣờng ĐHSPTPHCM (18), 14-18 .

[17] G. Fischer, Complex Analytic Geometry, Lecture Notes in Math. 534,

Springer - Verlag 1976.

[18] J.E. Fornaess and R. Narashiman, The Levi Problem on complex spaces

with singularities, Math. Ann. 248 (1980), 47-12.

[19] T.W. Gamelin, Uniform Algebras, Prentice - Hall, Englevvood Cliffs,

N.J. 1969.

[20] Le Mau Hai, Meromorphic functions of uniform type and linear

topological invariants , Vietnam Journal of Math. special Issue, 1995, 145-163.

[21] Le Mau Hai, Weak extension of Fréchet-valued holomorphic functions

on compact sets and linear topological invariants, Acta Mathematica

Vietnamica,Vol.21 (2), (1996), 188- 199.

85

[22] Le Mau Hai, Nguyen Van Khue and Nguyen Thu Nga, Weak

meromorphic extension , Colloq. Math. 64(1993), Fac.l, 65-70.

[23] L. Hormander, An Introduction to Complex Analysis in Several

Variables, North- Holland Publishing Company 1973.

[24] H. Junek, Locally convex spaces and Operator Ideals, Teubner -Texte

zur Math. 56, 1983.

[25] B.Josefson, On the equivalence between locally polar and globally polar

sets for plurisubharmonic functions on n, Ark. Math. 16(1978), 109-115.

[26] Ha Huy Khoai and Nguyen Van Khue, Finite codimensional

subalgebras of Stein algebras and semiglobally Stein algebras, Trans. Amer. Math.

Soc. 330, (1992), 503-508.

[27] Nguyen Van Khue, On meromorphic functions with values in locally

convex spaces, Studia Math. 73(1982), 201-211.

[28] Nguyen Van Khue and Bui Dac Tac, Extending holomorphic maps on

compact sets in infinite dimension, Studia, Math. 95 (1990) 263-272.

[29] Nguyen Van Khue and Le Van Thanh, On invariance of q-convexity,

Trans. Amer. Math. Soc. 302 (1987), 47-54.

[30] M. Klimek , Pluripotential Theory, Oxford , NewYork , Tokyo. 1991.

86

[31] E. Ligocka and J. Siciak, Weak analytic continuation, Bull. Acad. Polon.

Sci. 6 (1972), 461 - 466.

[32] P.Mazet, Analytic sets in locally convex spaces, North-Holland Math-

Stud. 89(1984).

[33] R. Meise and D. Vogt, Holomorphic functions of uniformly bounded

type on nuclear Frechet spaces, Studia, Math. 83 (1986), 147-166.

[34] R. Meise and D. Vogt, Structure of spaces of holomorphic functions on

infinite dimensional polydiscs, Studia Math. 75(1983), 235 - 252.

[35] J. Mujica, Spaces of germs of holomorphic functions, Studia in Analysis,

Advances in Math. Suppl. Studies. Vol.4, Ed. G.C.Rota, Academic Press (1974), 1-41.

[36] L. Nachbin, On vector-valued versus scalar-valued holomorphic

continuation, Koninkl. Nederl. Akademie Van Wetenschappen Amsterdam,

Mathematics, Series A, 76(4), 1973, 352-353.

[37] L. Nachbin, Weakly holomorphy, part I and part II. (preprint)

[38] R. Narasimhan, A note on Stein space and their normalizations,

Ann.Scuola Norm. Sup. Pisa, 16 (1992), 327-333.

[39] A.P. Robertson and W.Robertson, Topological vector spaces,

Cambridge, 1964.

87

[40] B. Shiffman, Separate Analyticity and Hartogs Theorems. Indian Math.

4 (1989), 943-957.

. Ann. Polon.

[41] J. Siciak, Extremal plurisubharmonic functions in n

Math. 39(1981), 175-211.

[42] J.Siciak, Weak analytic continuation from compact subsets of Cn .

Lecture Notes in Math.364, Springer-Verlag, 1974, 92-95.

[43] Y.T. Siu, Every Stein subvariety has a Stein neighbourhood, Invent.

Math. 38,(1976), 89- 100.

[44] Nguyen Thanh Van, Fonctions séparément analytiques et prolongement

analytic faible en dimension infinie, Ann. Polon. Math. 33 (1976), 71-83.

[45] Nguyen Thanh Van and Zeriahi A., Families de Polynomes Presque

Partout Bornees, Bull. Sci. Math. 2eme serie vol 179 (1983), 81-91.

[46] D. Vogt, Eine charakterisierung der Potenzreihenraume Von endlicjem

Typ und ihre Folgevungen, Manuscripta Math. 37 (1982), 269-301.

[47] D.Vogt, Subspaces and quotient spaces of(s), in Functional Analysis:

Surveys and Recent Results, K.D. Bierstedt, B. Fuchssteiner (Eds.), North-Holland.

Mathematics Studies 27 (1997), 167-187.

88

[48] D. Vogt, Fréchetraume zwischen deren jede stetige linear Abbildung

beschrankt ist, J.Rein Angew Math . 345 (1983), 182-200.

[49] D. Vogt, On two classes of F-Spaces, Arch. Math. Vol. 45 (1987) 255-

266.

[50] Waelbroeck, Weak analytic functions and the closed graph theorem,

ibid, 97-100.

[51] V.P. Zaharjuta, Isomorphism of spaces of analytic functions, Sov. Math.

Dokl 22 (1980), 631-634.

[52] V.P. Zaharjuta, Spaces of functions of one variable, analytic in open sets

and on compacta, Math. USSR Sbornik. 7 (1970), (75-88) (Russian).

[53] M. Zorn, Characterization of analytic functions in Banach spaces.

Ann. of Math. (2) 46 (1945), 185-593.