ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
PHAN CẢNH DUY
ĐÁNH G KẾT QU ĐIU TR UNG THƯ
BIU MÔ TUYN PHN XA D DÀY GIAI ĐOẠN
TIN TRIN TI CH BNG PHU THUT
KT HP X - HÓA SAU M
Chuyên ngành : NGOẠI KHOA
Mã số : 97 20 104
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HUẾ - 2019
Công trình nghiên cứu được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM ANH VŨ
2. PGS.TS. LÊ QUANG THU
Phản biện 1: GS.TS. LÊ TRUNG HẢI
Cục quân Y
Phản biện 2: GS.TS. TRẦN THIỆN TRUNG
Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Phản biện 3: PGS.TS. LÊ LỘC
Bệnh viện Trung ương Huế
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến
cấp Đại học Huế
Họp tại: số 3, Lê Lợi, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Vào lúc: .......giờ ......phút, ngày ......tháng ......năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm học liệu Huế
- Thư viện Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
1
CU TRÚC LUN ÁN
Luận án được trình bày trong 124 trang (không k tài liu tham
kho và ph lc). Lun án gồm: 2 trang Đặt vấn đề, 29 trang Tng
quan tài liu, 30 trang Đối tượng phương pháp nghiên cu, 33
trang Kết qu nghiên cu, 28 trang Bàn lun và 2 trang Kết lun.
Lun án 66 bng, 10 biểu đồ, 18 hình và 120 tài liu tham kho
trong đó có 43 tài liu tiếng Vit, 77 tài liu tiếng Anh.
Ph lc gm các công trình nghiên cu, tài liu tham kho, phiếu
nghiên cu, danh sách bnh nhân.
ĐT VN Đ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ung thư d dày là bệnh thường gp nhất trong ung tđường
tiêu hóa, đứng th tư trong 10 loại ung thư phổ biến trên thế gii. T
l mc bệnh thay đi theo tng khu vc, Vit Nam nm trong
vùng có t l mc bệnh ung thư dạ dày khá cao. Phu thut là điều tr
bản đối với ung thư dạ dày, vi ct d dày rng rãi kết hp vét
hạch vùng nguy di căn. Tuy nhiên, chỉ mt s ng nh
bnh nhân với u còn khu trú (ung thư d dày giai đoạn sm) th
được điều tr khi bng phu thuật đơn thuần, vi t l 70-80%. Đa
s bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn muộn, thường xut hin tái
phát, di n sau khi đã được phu thut. Kết qu nhiu nghiên cu
trên thế gii ghi nhn cho thấy có đến 40-70% trường hợp ung thư dạ
dày tái phát ti vùng sau phu thut, gn 80% nguyên nhân t
vong do tái phát tại vùng, đặc bit t vong cao nht nhóm ung
thư dạ dày giai đoạn tiến trin ti ch (được định nghĩa u xâm lấn
đến thanh mạc T ≥ 3 hoặc có di căn hạch vùng N+). Mc dù k thut
phu thuật ung thư dạ dày ngày càng tiến bộ, nhưng kết qu sng
thêm toàn b ca bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn tiến trin ti
ch vn thp, t l sống 5 năm ch 8-34%. Các th nghim lâm sàng
ngẫu nhiên được tiến hành trên nhiều trung tâm ung thư trên thế gii,
vi x - hóa b tr sau m triệt căn ung thư dạ dày giai đoạn tiến
trin ti ch cho thy giúp ci thin kết qu điều tr, gim t l tái
phát ti ch tại vùng, tăng thời gian sng thêm. Th nghim pha III
Intergroup - 0116 (Macdonald và cng s) nghiên cu trên 556 bnh
nhân vi thời gian theo dõi trung bình 7 năm, so nh nhóm xạ -
2
hóa b tr vi nhóm quan sát vi kết qu: sống thêm 3 năm 50% so
vi 41%, tái phát ti ch 19% so vi 29%, tái phát ti vùng 65% so
vi 72%. Hin nay, ti M và mt s quc gia, phu thut ct d dày
rng rãi kết hp x - hóa b tr sau m được chp nhận phác đồ
điều tr chuẩn đối với ung thư dạ dày giai đoạn tiến trin ti ch.
Ti Vit Nam, x - hóa b tr sau m ung thư dạ dày giai đon tiến
trin mi giai đoạn bắt đầu và chưa có nhiu nghiên cu v vấn đề
y.n cnh đó, kết qu cac nghn cu v x - hóa b tr sau m
ung thư dạ dày ti Vit Nam vẫn chưa hn toàn thuyết phc vì thi
gian theo i còn ngn, cho n ngoài vic khẳng đnh vai trò ca x -
a b tr trong vic ci thin thi gian sng thêm, gim t l i pt
thì tính an toàn cũng ncác biến chng, di chứng liên quan đến x -
a sau m ung thư dạ dày còn là nhng vấn đề rt cần đưc nghn
cu. Xut pt t thc tế đó, cng i thực hiện đề tài: ánh giá kết
qu điu tr ung tbiểu mô tuyến phn xa d dày giai đoạn tiến trin ti
ch bng phu thut kết hp x - a sau m" vi 2 mc tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng bnh hc
các bệnh nhân ung thư biểu tuyến phn xa d dày giai đoạn tiến
trin ti ch.
2. Đánh giá kết qu điu tr ung thư biểu mô tuyến phn xa d dày
giai đoạn tiến trin ti ch bng phu thut kết hp x - hóa sau m.
2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tin ca lun án
Bnh nhân UTDD vào viện thường giai đoạn tiến trin, nên nh
hưởng đến chiến lược kết qu điu tr, cn phải thêm điều tr
b tr sau m. X - hóa đồng thi sau m ung thư dạ dày giai đon
tiến trin ti ch mt trong nhng chn lựa được chp nhn
nhiều nước trên thế gii. Tuy nhiên Việt Nam, điều tr x - hóa sau
phu thuật ung thư dạ dày giai đon tiến trin ti ch mi bắt đầu
thc hin mt s trung tâm điều tr ung thư chưa đánh giá
kết qu một cách đầy đủ lâu dài để khẳng định vai trò cũng như
tính an toàn đối với phương pháp điều tr b tr này. Kết qu ca
lun án khng đnh pc đ điu tr bao gm phu thut, x - hóa
tr đồng thi sau m an toàn, d dung np mt trong nhng
chn lựa điều tr phù hợp đối vi ung tdạ dày giai đoạn tiến trin
ti ch, giúp ci thin kết qu điều tr v t l sng thêm toàn b
sng thêm không bnh tiến trin. Nhng tiến b trong các k thut x
tr hiện đại cho phép thc hin x tr b tr chính xác hiu qu,
đồng thi gim bớt các độc tính gây ra do x trị, nên đưc áp dng
rng rãi tại các cơ sở ung bướu có đầy đủ phương tiện.
3
Cơng 1. TỔNG QUANI LIU
1.1. GIẢI PHẪU DẠ DÀY
Phân chia các vùng d dày
Để xác định v trí khi u, hip hi nghiên cu UTDD Nht Bn
chia d dày làm 3 vùng : 1/3 trên, 1/3 giữa, 1/3 dưi bng cách ni
giữa các điểm chia đều 2 b cong. Phn gn d dày tương ng vùng
mt phn ba trên. Phn xa d dày bao gm vùng mt phn ba gia và
vùng mt phần ba dưới ca d dày.
Hệ thống bạch huyết dạ dày
Năm 1981, Hip hi nghiên cứu ung thư dạ dày Nht Bản đã đưa
ra bng phân loi bng tiếng Anh h thng hch ca d dày chia làm
16 nhóm hch vi 4 chặng như sau:
- Chng N1: gm nhng nhóm hch t 1 đến nhóm hch th 6.
Nhng hch này nm cnh d y dc theo b cong nh và b cong ln.
- Chng N2: gm nhng nhóm hch t 7 đến nhóm hch th 11.
Nhng hch này nm dc theo các mạch chính (động mch gan
chung, v trái, thân tạng, động mch lách).
- Chng N3: gm nhng nhóm t 12, 13, 14 (nm cung gan,
quanh động mạch, tĩnh mạch mạc treo tràng trên, sau đu tu, các
hch dc theo các nhánh của động mạch đại tràng gia).
- Chng N4: các hạch xung quanh động mch ch bng (nhóm
hch 16)
1.2. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG UNG THƯ DẠ DÀY
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng của ung thư dạ dày
Triu chứng lâm sàng ung thư d dày nghèo nàn, không đặc hiu,
d nhm vi triu chng ca các bnh khác: Sút cân, đau vùng
thượng v ,bun nôn, nôn, nôn ra máu, đi cầu phân đen...
1.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của ung thư dạ dày
- Chp thc qun - d dày - tràng cn quang (TOGD):
phương pháp kinh điển đ chn đoán ung thư dạ dày.
- Ni soi d dày bng ng soi mm sinh thiết: phương pháp
chẩn đoán UTDD chính xác được s dng rng rãi nht hin nay.
Tính ưu việt quan sát trc tiếp tổn thương sinh thiết để chn
đoán mô bệnh hc.
- Cht ch đim khi u: CEA, CA 19-9, CA 72-4, không mang
tính đc hiu cho ung thư d dày, các ch s này tăng chỉ có ý nghĩa
gợi ý ung thư d dày tiến trin tr li khi theo dõi bệnh sau điều tr.