LUẬN VĂN: AN TOÀN THÔNG TIN TRONG HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
lượt xem 38
download
Lời đầu tiên tôi xin đƣợc gửi lời biết ơn sâu sắc tới Gia đình cùng toàn thể các Thầy cô giáo, những ngƣời đã sinh thành và giáo dục tôi có đƣợc ngày hôm nay. Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trƣờng Đại Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, những ngƣời đã trực tiếp chỉ bảo tôi những kiến thức trong suốt bốn năm học vừa qua trên ghế giảng đƣờng. Đặc biệt tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới Thầy giáo...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: AN TOÀN THÔNG TIN TRONG HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Đỗ Đức Bảo AN TOÀN THÔNG TIN TRONG HẢI QUAN ĐIỆN TỬ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công nghệ thông tin HÀ NỘI - 2010
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin đƣợc gửi lời biết ơn sâu sắc tới Gia đình cùng toàn thể các Thầy cô giáo, những ngƣời đã sinh thành và giáo dục tôi có đƣợc ngày hôm nay. Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trƣờng Đại Học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, những ngƣời đã trực tiếp chỉ bảo tôi những kiến thức trong suốt bốn năm học vừa qua trên ghế giảng đƣờng. Đặc biệt tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới Thầy giáo TS. Lê Phê Đô ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, cũng nhƣ động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới toàn thể các cán bộ, nhân viên phòng CNTT – Tổng Cục Hải quan Việt Nam đặc biệt là anh Lê Đức Thành – Trƣởng phòng đã giúp đỡ hết sức nhiệt tình trong thời gian tôi tìm hiểu và nghiên cứu đề tài. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới bạn Phan Trọng Khanh cùng tất cả các bạn, những ngƣời đã luôn ở bên tôi khích lệ cũng nhƣ trao đổi, đóng góp để giúp tôi hoàn thành khóa luận. Xin đƣợc gửi lời chúc sức khỏe và hạnh phúc tới tất cả các thầy cô. Xin chúc thầy cô đạt đƣợc nhiều thành tựu hơn nữa trong sự nghiệp đào tạo tri thức cho đất nƣớc cũng nhƣ trong các công việc nghiên cứu khoa học. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời chúc sức khỏe tới toàn bộ các cán bộ và nhân viên của Tổng cục Hải quan, chúc các anh chị luôn luôn làm việc hiệu quả và đạt nhiều thành tích trong công việc, trong nghiên cứu để xây dựng ngành Hải quan Việt Nam hiện đại, phát triển, sánh ngang cùng các quốc gia trong khu vực và trên thế giới, góp phần xây dựng và phát triển đất nƣớc. Chúc tất cả các bạn sức khỏe, hoàn thành xuất sắc công việc học tập và nghiên cứu của mình. Chúc các bạn một tƣơng lai tƣơi sáng và một cuộc sống thành đạt. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, Ngày 16 Tháng 05 năm 2010 Đỗ Đức Bảo 3
- TÓM TẮT NỘI DUNG Chƣơng 1: Một số nét tổng quan về hải quan và HQĐT Việt Nam. Trong chƣơng này chúng ta sẽ thấy đƣợc quá trình phát triển, phƣơng châm làm việc cũng nhƣ nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam. Bên cạnh đó là quá trình thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT ở Việt Nam, các kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cần khắc phục. Chƣơng 2: Lý thuyết về an toàn thông tin, tổng quan về chữ ký số, các thuật toán chữ ký số nhƣ RSA, DSA, SHA… và hạ tầng khóa công khai với các thành phần cũng nhƣ quy tình tạo và sử dụng chữ ký số. Chƣơng 3: Hiện trạng an toàn thông tin trong các quy trình khai HQĐT ở Việt Nam, giải pháp xây dựng hoàn thiện hệ thống hải quan điện tử đáp ứng đủ tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thông tin. Xây dựng hệ thống chứng thực RootCA nhằm đảm bảo tính thống nhất trong ngành và thống nhất với các đơn vị khác ngoài ngành để có thể áp dụng chữ ký số vào các giao dịch. Chƣơng 4: Giới thiệu về phần mềm GNU Privacy Guard (GnuPG - GPG), hƣớng dẫn cài đặt và sử dụng phiên bản đồ họa GPA đã đƣợc Việt hóa. 4
- M ỤC L ỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 3 MỤC LỤC ........................................................................................................................ 5 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ĐƢỢC SỬ DỤNG ......................................................... 7 DANH MỤC CÁC BẢNG ĐƢỢC SỬ DỤNG ................................................................. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG ĐƢỢC SỬ DỤNG ................................................................. 8 BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮ T ......................................................................................... 10 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 11 ̉ Chƣơng 1. TÔNG QUAN VỀ HAI QUAN VỆT NAM ................................................... 13 ̉ 1. Tổng quan về Hải quan Việt Nam ............................................................................ 13 2. Hải quan điện tử Việt Nam ...................................................................................... 15 2.1. Tính cấp bách phải hiện đại hoá thủ tục hải. ...................................................... 15 2.2. Nội dung thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam...................... 20 2.3. Đánh giá viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n thủ tu ̣c hải quan điê ̣n tƣ̉ ............................................... 20 3. Đánh giá chung........................................................................................................ 26 Chƣơng 2. LÝ THUYẾT VỀ AN TOÀN THÔNG TIN ................................................... 28 1. Định nghĩa an toàn thông tin .................................................................................... 28 2. Chữ ký số ................................................................................................................ 29 2.1. Khái niệm.......................................................................................................... 29 2.2. Các ƣu điểm của chữ ký số ................................................................................ 29 2.3.Thực hiện chữ ký số khóa công khai ................................................................... 30 2.4. Một vài thuật toán chữ ký số ............................................................................. 31 3. Hạ tầng khóa công khai (PKI – Public Key Infastructure) ........................................ 38 5
- 3.1.Tổng quan về PKI .............................................................................................. 38 3. 2. Các thành phần của PKI ................................................................................... 38 3.3. Cơ sở hạ tầng của PKI ....................................................................................... 41 3.4. Tạo và thẩm định chữ ký số ............................................................................... 43 ̉ ̉ ̀ Chƣơng 3: AN TOAN THÔNG TIN TRONG HAI QUAN ĐIỆN TƢ ............................ 45 1. Thực trạng an toàn trong hải quan điện tử ở Việt Nam............................................. 45 1.1. Thực trạng an toàn thông tin ở Việt Nam........................................................... 45 1.2. Thực trạng an toàn trong hải quan điện tử.......................................................... 46 3. Giải pháp an toàn trong hải quan điện tử.................................................................. 58 3.1. Các giải pháp đƣợc áp dụng trong HQĐT ở một số nƣớc phát triển. .................. 58 3.2. Xây dựng giải pháp an toàn trong Hải quan điện tử Việt Nam ........................... 59 3.3. Đánh giá ............................................................................................................ 64 Chƣơng 4: PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ........................................................................... 66 1. Gới thiệu về phần mềm ký điện tử GnuPG .............................................................. 66 2. Hƣớng dẫn cài đặt và sử dụng phiên bản đồ họa GPA trong Ubuntu ........................ 66 2.1 Cài đặt ................................................................................................................ 67 2.2 Hƣớng dẫn sử dụng ............................................................................................ 67 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 77 6
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ĐƢỢC SỬ DỤNG Hình 1: Quá trình đăng ký, cấp và sử dụng chữ ký số ..................................................... 43 Hình 2: Quá trình ký và mã hóa dữ liệu .......................................................................... 43 Hình 3: Thẩm định chữ ký số .......................................................................................... 44 Hình 4: Xác thực tính toàn vẹn của thông tin .................................................................. 44 Hình 5: Quy trình trong HQĐT ....................................................................................... 48 Hình 6: Quá trình kiểm tra sơ bộ của cơ quan hải quan đối với thông tin khai ................. 49 Hình 7: Mô hình khái quát hệ thống TQĐT .................................................................... 50 Hình 8: Trao đổi thông tin giữ doanh nghiệp, Cục và các chi cục hải quan ..................... 51 Hình 9: Quy trinh thực hiện đối với luồng xanh .............................................................. 51 Hình 10: Quy trình thực hiện đối với luồng vàng cà đỏ ................................................... 52 Hình 11: Mô hình phần mềm của hệ thống ..................................................................... 53 Hình 12: Mô hình kiến trúc hệ thống thông quan điện tử ................................................ 60 Hình 13: Mô hình hệ thống thông quan điện tử ............................................................... 60 Hình 14: Mô hình hệ thống CA dạng cây ....................................................................... 63 Hình 15: Thiết lập chế độ làm việc của phần mềm GPA ................................................ 68 Hình 16: Nhập thông tin để tạo khóa ............................................................................... 68 Hình 17: Quá trình tạo khóa, ngƣời dùng di chuột hoặc chơi game để tăng tính ngẫu nhiên cho khóa ......................................................................................................................... 69 Hình 18: Quản lý khóa .................................................................................................... 70 Hình 19: Sử dụng khóa ................................................................................................... 71 Hình 20: Ký tài liệu ........................................................................................................ 72 Hình 21: Kiểm tra chữ ký ............................................................................................... 73 Hình 22: Mã hóa tài liệu ................................................................................................. 74 7
- DANH MỤC CÁC BẢNG ĐƢỢC SỬ DỤNG Bảng 1: Kim ngạch XNK (Nguồn: Tài liệu thống kê của Tổng cục Hải quan) ................ 16 Bảng 2: Số lƣợng tờ khai XNK và số lƣợng doanh nghiệp tham gia XNK từ năm 2002 – 2006 (nguồn: Tài liệu thống kể của Tổng cục Hải quan) ............................................... 17 8
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ĐƢỢC SỬ DỤNG Biểu đồ 1: Số tờ khai đƣợc làm thủ tục hải quan điện tử qua các tháng (nguồn: Báo cáo về việc triển khai thủ tục TQĐT của cục CNTT và Thống kê hải quan) .............................. 21 9
- BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT Viế t tắ t Nội dung tiếng Anh Nô ̣i dung tiếng Việt An toàn thông tin ATTT Công nghê ̣ thông tin CNTT Cơ sở dữ liệu Db Database Dữ liệu DL Thuật toán chữ ký số DSA Digital Signature Algorithm Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử EDI Electronic Data Interchange Hệ thống thông tin giá tính thuế XNK GTT22 HQĐT Hải quan điện tử Chƣơng trình kế toán thuế KT559 Nhâ ̣p khẩ u nguyên liê ̣u phu ̣c vu ̣ sản NSXXK xuấ t xuấ t khẩ u Quản lý rủi ro QLRR Len 3 tác giả của thuật toán RSA Ron Rivest, Adi Shamir, Adleman Thuật toán mã hóa an toàn bằng hàm SHA Secure Hash Algorithm băm Số liệu xuất nhập khẩu SLXNK Sản xuất xuất khẩu SXXK Xuấ t nhâ ̣p khẩ u XNK 10
- MỞ ĐẦU Trƣớc chủ trƣơng chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, Việt Nam đang từng bƣớc cải cách các thủ tục hành chính nhằm đơn giản hóa các quy trình, thiết lập môi trƣờng thông thoáng và hấp dẫn, tạo điều kiện cho các hoạt động thƣơng mại, hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Với mục tiêu trên, trong những năm gần đây ngành Hải quan đang nỗ lực triển khai cải cách và hiện đại hóa hải quan. Thực tế cho thấy, số lƣợng doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu đã tăng lên nhanh chóng, số lƣợng tờ khai hải quan là rất lớn. Bên cạnh đó các loại tội phạm nhƣ buôn lậu, vận chuyển ma túy, vũ khí ngày càng gia tăng với hành vi và thủ đoạn vô cùng tinh vi. Để đối phó với tình hình đó, hải quan điện tử đã ra đời. Với hải quan điện tử, các doanh nghiệp có thể khai hải quan và làm thủ tục hải quan rất thuận lợi do các đơn vị hải quan có thể xử lý một khối lƣợng lớn công việc trong thời gian rất ngắn, tiết kiệm đƣợc chi phí, thời gian và tiền bạc, chống lại các hành động tiêu cực do doanh nghiệp không trực tiếp làm việc với các cán bộ hải quan. Bên cạnh đó, cơ quan hải quan cũng kiểm soát đƣợc các hoạt động của các doanh nghiệp từ đó kiểm soát đƣợc các hoạt động phạm tội nhƣ đã nêu ở trên. Dù mới chỉ ở giai đoạn thí điểm, nhƣng kết quả mà hải quan điện tử đạt đƣợc là không nhỏ. Tuy nhiên, vần còn tồn tại rất nhiều thiếu sót cần phải đƣợc giải quyết ngay trong thời gian sắp tới. Đó là hệ thống hải quan điện tử chƣa đƣợc xây dựng hoàn thiện, thiếu đồng bộ, tính tự động còn thấp do chƣa xây dựng đƣợc hệ thống quản lý rủi ro cũng nhƣ là chƣa chuẩn hóa đƣợc danh sách các mặt hàng xuất nhập khẩu. Nghiêm trọng nhất là vấn đề an toàn thông tin trong hải quan điện tử chƣa đƣợc đảm bảo. Đây là vấn đề lớn và là vấn đề cần phải giải quyết đầu tiên nhằm hoàn thiện hệ thống hải quan điện tử. Trên thế giới, một biện pháp an toàn thông tin đang đƣợc sử dụng rộng rãi và đã mang lại nhiều lợi ích cho ngƣời dùng trong các giao dịch điện tử đặc biệt là thƣơng mại điện tử, đó là việc sử dụng chữ ký số vào các quá trình trao đổi thông tin. Với chữ ký số, thông tin truyền trong hệ thống đƣợc đảm bảo tính toàn vẹn, tính tin vậy và tính không thể phủ nhận. Với tình hình hiện tại ở Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực hải quan điện tử thì việc áp dụng chữ ký số nhằm đảm bảo an toàn thông tin là hoàn toàn phù hợp và khả thi. Để có thể áp dụng chữ ký số, Hải quan Việt Nam cần phải xây dựng đƣợc một hệ thống 11
- chứng thực số theo mô hình RootCA nhằm thống nhất chứng thực trong toàn ngành cũng nhƣ dễ dàng thống nhất với các hệ thống chứng thực ngoài ngành. Thực hiện đƣợc mục tiêu này thì các doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng hệ thống. Bên cạnh đó thì các tiêu chuẩn về an toàn cũng đƣợc đảm bảo, từ đó hệ thống hải quan điện tử của Việt Nam có thể kết nối với hệ thống hải quan của khu vực và của cả thế giới, tạo thành một khối thống nhất, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành thƣơng mại, dịch vụ, du lịch, xuất nhập khẩu… Đó chính là nhiệm vụ của ngành Hải quan trong thời kỳ đất nƣớc hội nhập. 12
- ̉ Chƣơng 1. TÔNG QUAN VỀ HAI QUAN VỆT NAM ̉ 1. Tổng quan về Hải quan Việt Nam Năm 1945 Cách mạng tháng 8 thành công, Hồ Chủ tich đã đọc bản Tuyên n gôn độc lập khai sinh nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà. Tuy nhiên, sau đó Việt Nam vẫn phải tiếp tục trải qua 30 năm chiến tranh ác liệt và cả một quá trình dài để hàn gắn vết thƣơng chiến tranh. Ngày 10 tháng 9 năm 1945, Bộ tr ƣởng Bộ Nội vụ Võ Nguyên Giáp thừa uỷ quyền của Chủ tịch Chính phủ lâm thời Việt nam dân chủ cộng hoà ký Sắc lệnh số 27 - SL thành lập "Sở thuế quan và thuế gián thu" khai sinh Hải quan Việt Nam. Với mục đích đảm bảo việc kiểm soát hàng hoá XNK và duy trì nguồn thu ngân sách Hải quan Việt Nam không ngừng chăm lo xây dựng, hoàn thiện và nâng cao cơ sở pháp lý - quản lý Nhà nƣớc để ngày càng phù hợp hơn với thực tiễn của nƣớc Việt Nam. Từ chỗ Hải quan Việt Nam còn phải tạm thời sử dụng những quy định nghiệp vụ về thuế quan của chính quyề n thực dân đến nay đã xây dựng và ban hành đƣợc “Điều lệ Hải quan”, Pháp lệnh Hải quan và tiếp đó là Luật Hải quan Việt Nam có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2002. Với những mục tiêu nhằm tạo thuận lợi cho phát triển XNK, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, phát triển du lịch và giao thƣơng quốc tế, đảm bảo quản lý, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác Hải quan Việt Nam đã luôn luôn thực hiện theo khẩu hiệu mà mình đã đặt ra: “Thuận lợi, tận tuỵ, chính xác”. Mục tiêu của chúng là là xây dựng hải quan Việt Nam thành lực lƣợng có tính chuyên nghiệp cao, có chuyên môn sâu và hiện đại, hoạt động minh bạch, liêm chính và có hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ phát triển kinh tế đất nƣớc. Với phƣơng châm hoa ̣t đô ̣ng “Thuâ ̣n lơ ̣i , tâ ̣n tu ̣y và chính xác” , nhiê ̣m vu ̣ đƣơ ̣c đă ̣t ra đố i với ngành hải quan là: - Quản lý có hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu và giao lƣu quốc tế, tạo điều kiện cho thƣơng mại và sản xuất phát triển. - Bảo vệ vàtạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. - Bảo đảm nguồn thu cho ngân sách. - Chống buôn lậu, gian lận thƣơng mại, bảo vệ lợi ích ngƣời tiêu dùng. 13
- - Góp phần bảo vệ chủ quyền kinh tế, an ninh quốc gia và an toàn xã hội. - Phục vụ quản lý kinh tế xã hội. Để thƣ̣c hiê ̣n tố t cá c nhiê ̣m vu ̣ trên , ngành Hải quan cũng đã xây dựng đƣợc kế hoạch, chiế n lƣơ ̣c phát triể n đế n năm 2010, tầ m nhìn đế n 2020. Đó là viê ̣c phải cải cách , phát triển hiện đại hóa ngành với mục tiêu đổi mới , hiê ̣n đa ̣i hóa mô ̣t cá ch ma ̣nh mẽ , toàn diê ̣n các mă ̣t công tác Hải quan nhằ m nâng cao năng lƣ̣c quản lý , tạo thuận lợi cho các hoạt động giao lƣu thƣơng mại và thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế . Yêu cầu đặt ra là ngành Hải quan phải quản lý lƣợng hàn g hóa XNK, lƣợng hành khách, phƣơng tiện vận tải XNK ngày càng gia tăng. Dự báo hoạt động buôn bán vận chuyển ma tuý, chất gây nghiện, vũ khí, văn hóa phẩm đồi truỵ, phản động ngày càng gia tăng và phức tạp hơn, xuất hiện những hình thức buôn lậu và gian lận mới nhƣ: vi phạm bản quyền, xâm phạm sở hữu trí tuệ, vi phạm trong lĩnh vực CNTT, rửa tiền, buôn lậu động thực vật quý hiếm… Nhƣng số lƣợng cán bộ công chức Hải quan không thể tăng theo tỷ lệ thuận. Trong khi đó, hoạt động quản lý Nhà nƣớc về Hải quan vẫn phải đảm bảo tạo thuận lợi, thông thoáng cho hoạt động XNK, đầu tƣ, du lịch, dịch vụ... nhƣ thủ tục hải quan phải đơn giản, minh bạch, cung cấp thông tin nhanh chóng, công khai, đặc biệt là phải thông quan nhanh, giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp, tạo môi trƣờng thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm đạt đƣợc các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Đất nƣớc liên quan đến hoạt động quản lý Nhà nƣớc về Hải quan và thu ngân sách và yêu cầu cải cách nền hành chính Quốc gia. Xuất phát từ yêu cầu hội nhập và xu hƣớng phát triển của Hải quan quốc tế cũng nhƣ khu vực, Hải quan Việt Nam cần phải thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế liên quan đến Hải quan Trong khuôn khổ WTO, ASEAN, APEC, ASEM, WCO và các tổ chức Quốc tế khác, Việt Nam cần phải đảm bảo hệ thống pháp luật về hải quan đầy đủ, thống nhất, rõ ràng và công khai, phù hợp với các cam kết quốc tế; đảm bảo cho các quy định của pháp luật hải quan đƣợc thực hiện nghiêm chỉnh, bình đẳng cho mọi đối tƣợng. Bên cạnh đó, cũng cần nhìn nhận sự phát triển của Hải quan Việt Nam trong bối cảnh phát triển thƣơng mại quốc tế nhƣ việc xuất hiện các hình thức bảo hộ mới trong điều kiện thuế ngày càng giảm, yêu cầu về luân chuyển, trao đổi hàng hóa ngày càng nhanh chóng, các loại hình vận chuyển đa phƣơng thức, thƣơng mại điện tử ngày càng phát triển và trở 14
- thành phổ biến, sự xuất hiện của các nguy cơ khủng bố quốc tế, tội phạm ma tuý gia tăng... Năm 2010, Hải quan Việt Nam phấn đấu trở thành Hải quan tiên tiến trong khu vực ASEAN, hiê ̣n đại theo tiêu chuẩn quốc tế, chuyên nghiê ̣p minh ba ̣ch và liêm chinh ́ trong hoa ̣t đô ̣ng , tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động XNK , đầ u tƣ và du lich . Đó ̣ chính là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc trong thời kỳ hội nhập . 2. Hải quan điện tử Việt Nam Trên cơ sở lộ trình cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành hải quan và dựa trên Luật hải quan sửa đổi vừa đƣợc Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua tháng 5/2005, đồng thời từng bƣớc cải cách hoạt động nghiệp vụ hải quan theo hƣớng phù hợp với chuẩn mực của hải quan hiện đại trong khu vực và thế giới; chuyển đổi từ thủ tục hải quan công sang thủ tục HQĐT, để góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính trong ngành hải quản, giúp cho ngành Hải quan nƣớc ta tƣơng thích với Hải quan các nƣớc tron g khu vực và phù hợp với tiến trình hội nhập, nhất là trong bối cảnh chúng ta đang chuẩn bị gia nhập WTO, ngày 20 tháng 6 năm 2005 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 149/2005/QĐ - TTg về việc thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT, ngày 19 tháng 7 năm 2005 Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 50/2005/QĐ-BTC ban hành Quy định quy trình thự hiện thí điểm thủ tục HQĐT đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2.1. Tính cấp bách phải hiện đại hoá thủ tục hải quan. 2.1.1. Yêu cầu thực hiện khối lƣợng công việc tăng lên nhanh chóng. Với tốc độ tăng trƣởng kinh tế hơn 7%/năm, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm liên tục tăng. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 16.705,84 triệu USD năm 2002 lên 39.826,21 triệu USD trong năm 2006. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu cũng tăng với tỷ lệ tƣơng đƣơng từ 19.733,04 triệu USD (năm 2002) lên 44.891,11 triệu USD (năm 2006). Thời kỳ 2001-2006, xuất khẩu hàng hoá tăng bình quân 24,32%/năm, dự báo thời kỳ 2006 -2010 sẽ tăng bình quân 20,44%/năm. Theo dự báo của Bộ Thƣơng Mại, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tới năm 2010 sẽ đạt khoảng 62.234,8 triệu USD. Nhập khẩu hàng hoá tăng bình quân trong thời kỳ 2001-2006 là 22,91%/năm, dự báo thời kỳ 2006-2010 là 18,09%/năm. Tổng kim ngạch nhập khẩu dịch vụ tới năm 2010 là 68.711,86 triệu USD. 15
- Bảng 1: Kim ngạch XNK (Nguồn: Tài liệu thống kê của Tổng cục Hải quan) KIM NGẠCH XNK (TRIỆU USD) Tỷ lệ Xuất Tỷ lệ Nhập Tỷ lệ Năm Tổng số tăng khẩu tăng khẩu tăng 2002 36,438.88 16,705.84 19,733.04 2003 45,402.97 24.60% 20,176.02 20.77% 25,226.95 27.84% 2004 58,458.02 28.75% 26,504.16 31.36% 31,953.86 26.67% 2005 69,419.90 18.75% 32,441.90 22.40% 36,978.00 15.72% 2006 84,717.32 22.04% 39,826.21 22.76% 44,891.11 21.40% Dự báo 62,234.80 66.30% 68,711.86 53.06% 2010 Số lƣợng tờ khai và số lƣợng doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng ngày càng tăng với tốc độ tƣơng ứng từ 538 nghìn tờ khai xuất khẩu năm 2002 đến 1.124,471 nghìn tờ khai xuất khẩu năm 2006. Cứ với tốc độ tăng trƣởng kinh tế, đặc biệt là thƣơng mại quốc tế nhƣ hiện nay, cùng với những kích thích tố do Việt Nam trở thành thành viên của WTO, kim ngạch xuất nhập khẩu và khối lƣợng giao dịch trong các năm tới sẽ còn tiếp tục tăng. Do đó, khối lƣợng công việc của các cán bộ hải quan sẽ tăng lên nhanh chóng. Khối lƣợng công việc thì ngày một gia tăng trong khi thời gian và số lƣợng cán bộ hải quan thì có hạn, hơn nữa, hàng hoá xuất nhập khẩu chủ yếu dồn vào một số cửa khẩu chính. Yêu cầu bức thiết đặt ra là làm thế nào để có thể giải quyết đƣợc khối lƣợng công việc khổng lồ đó trong thời gian ngắn nhất nhằm nâng cao hiệu quả công việc, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu, tiết kiệm chi phí. Trƣớc yêu cầu cấp bách này, thủ tục HQĐT ra đời nhằm làm tăng hiệu suất công việc chỉ cần một số lƣợng nhân viên ít để giải quyết khối lƣợng công việc lớn. 16
- Bảng 2: Số lượng tờ khai XNK và số lượng doanh nghiệp tham gia XNK từ năm 2002 – 2006 (nguồn: Tài liệu thống kể của Tổng cục Hải quan) Số lƣợng tờ khai Số lƣợng doanh nghiệp Năm Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu 2002 538.231 625.437 8.214 12.890 2003 656.945 742.118 9.313 15.183 2004 819.059 876.963 10.797 17.583 2005 948.101 1.001.846 12.216 20.463 2006 1.124.471 1.195.194 14.384 27.278 Dự báo 2010 1.687.543 1.728.643 25.000 37.000 2.1.2. Yêu cầu quản lý Nhà nƣớc và cộng đồng doanh nghiệp Trƣớc một thực tế đã nêu ở trên, khi khối lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu tăng lên, số lƣợng doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng tăng, thì một bài toán hóc búa đặt ra đối với công tác quản lý của Nhà nƣớc là làm sao để quản lý hoạt động xuất nhập khẩu một cách hiệu quả nhất. Trong thủ tục hải quan truyền thống, khi doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục Hải quan sẽ phải thực hiện việc khai hải quan, xuất trình cho cán bộ hải quan các giấy tờ liên quan (dạng văn bản). Điều này không những gây khó khăn cho phía doanh nghiệp mà còn tăng thời gian giải phóng hàng do cán bộ hải quan mất nhiều thời gian để kiểm tra hồ sơ dẫn đến ùn tắc công việc đó là chƣa kể đến xảy ra nhiều tiêu cực do doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với cán bộ Hải quan. Hải quan điện tử cho phép doanh nghiệp khai thông tin về hàng hóa XNK ở dạng điện tử và gửi đến cơ quan Hải quan, cán bộ hải quan có thể kiểm tra trƣớc thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan (phân luồng hàng hóa, thông báo cho doanh nghiệp trong trƣờng hợp yêu cầu khai lại hoặc kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế, ...). Vì vậy sẽ giảm thời gian thông quan và giảm việc tiếp xúc trực tiếp giữa cán bộ hải quan và doanh nghiệp. 17
- Ngoài ra thông tin về doanh nghiệp ở dạng điện tử sẽ đƣợc lƣu trữ, khai thác với qui mô rộng hơn, tần xuất cao hơn, chính xác hơn so với hồ sơ giấy. 2.1.3. Yêu cầu hội nhập và xu hƣớng phát triển của hải quan quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi chúng ta phải cải cách rất nhiều thủ tục hành chính trong đó có hoạt động quản lý hải quan. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam đã là thành viên của WTO, thì việc cải cách hoạt động nghiệp vụ hải quan theo hƣớng phù hợp với chuẩn mực của hải quan thế giới lại càng trở lên cần kíp. Muốn tham gia vào trò chơi, trƣớc tiên, ta phải tuân thủ luật chơi. Cũng nhƣ vậy, muốn hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, ta phải điều chỉnh các chính sách, cơ chế của mình sao cho vừa phù hợp với các quy định của các tổ chức trong khu vực và thế giới đó, lại vừa đảm bảo bảo vệ tối đa lợi ích của quốc gia. Hiện đại hoá hải quan và cải cách các thủ tục, nghiệp vụ hải quan theo hƣớng phù hợp với chuẩn mực của hải quan hiện đại trong khu vực và quốc tế tạo cho chúng ta khả năng tận dụng tối đa lợi thế mà hội nhập đem lại. Một hành lang thông thoáng, phù hợp với khu vực và thế giới với cách làm việc hiện đại, ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin sẽ giúp chúng ta đẩy mạnh thƣơng mại hai chiều giữa Việt Nam và phầ n còn lại của thế giới; đuổi kịp công nghệ, cách quản lý hiện đại của thế giới; nhanh chóng hoà nhập với các nƣớc thành viên. Ngoài ra, khi đã trở thành thành viên của các tổ chức hợp tác kinh tế khu vực và quốc tế, hiện đại hoá thủ tục hải quan cũng là một trong nhƣng yêu cầu mang tính bắt buộc, thực hiện các cam kết và công ƣớc quốc tế... 2.1.4. Sự phát triển của thƣơng mại quốc tế cả về nội dung và hình thức. Thƣơng mại quốc tế phát triển ngày càng đa dạng và phong phú. Nếu nhƣ trƣớc kia chỉ có thƣơng mại hàng hoá truyền thống thì ngày nay, thƣơng mại quốc tế phát triển với nhiều hình thức mới, nhiều loại hàng mới: thƣơng mại điện tử, thƣơng mại dịch vụ…. Song song với hình thức thƣơng mại quốc tế truyền thống, thƣơng mại điện tử đang ngày càng phát triển và tƣơng lại sẽ là hình thức chiếm ƣu thế. Đồng thời, khối lƣợng và giá trị một giao dịch cũng ngày một lớn đòi hỏi việc khai báo hải quan cũng phải có những cải cách sao cho phù hợp. 18
- Với hình thức thƣơng mại điện tử, các giao dịch đều thông qua hệ thống máy tính và Internet có ứng dụng công nghệ thông tin cao, nên việc áp dụng hình thức khai báo HQĐT là rất phù hợp. Nó làm cho việc khai báo hải quan vừa nhanh chóng, vừa tiện lợi và chính xác. Do vậy, trƣớc sự phát triển mạnh mẽ của thƣơng mại quốc tế, thủ tục khai hải quan cũng cần phải có sự thay đổi tƣơng ứng. 2.1.5. Sự xuất hiện của các nguy cơ khủng bố quốc tế, vận chuyển ma tuý, vũ khí và hoạt động rửa tiền dƣới mọi hình thức. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và thƣơng mại quốc tế, các tổ chức tội phạm quốc tế hoạt động ngày càng tinh vi hơn, đòi hỏi các quốc gia phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ, kịp thời ngăn chặn phá vỡ âm mƣu của chúng. Nhƣ chúng ta đã biết, tình hình chính trị tại một số nơi trên t hế giới rất bất ổn, nguy cơ xảy ra khủng bố có thể diễn ra ở bất cứ quốc gia nào. Đồng thời, việc buôn bán và vận chuyển chất ma tuý, vũ khí diễn ra ngày càng tinh vi hơn, dƣới nhiều hình thức đa dạng và phong phú hơn. Các tổ chức tội phạm tìm mọi cách để có thể đƣa ma tuý và vũ khí trái phép ra/ vào nƣớc ta. Cùng với đó, hoạt động rửa tiền của các tổ chức tội phạm quốc tế tại nƣớc ta cũng ngày càng gia tăng. Thực trạng trên, đòi hỏi chúng ta phải có hình thức quản lý chặt chẽ để có thể phát hiện, hạn chế và ngăn chặng những hoạt động phạm pháp trên. Trong đó, công tác hải quan đóng một vai trò đặc biệt quan trọng. 2.1.6 Theo quyết định của Thủ tƣớng chính phủ vê việc thí điểm thực hiện thủ tục hải quan điện tử Trƣớc những đòi hỏi về hiện đại hoá hải quan cũng nhƣ nhận biết rõ tầm quan trọng của việc cải cách các thủ tục hải quan, ngày 20/6/2005, Thủ tƣớng chính phủ đã ra quyết định 149/2005/QĐ-TTg về việc thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT. Theo đó, một số doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK sẽ đƣợc chọn để thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT và việc thực hiện thí điểm này sẽ đƣợc tiến hành tại cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục HQĐT TP. Hồ Chí Minh và cục Hải quan thành phố Hải Phòng, Chi cục HQĐT Hải Phòng. 19
- Quy trình thủ tục HQĐT và lộ trình thực hiện HQĐT đƣợc thực hiện theo quyết định 149/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 và theo công văn số 3339/TCHQ-HĐH ngày 19/802005 của Tổng Cục Hải Quan hƣớng dẫn chi tiết quy trình thủ tục HQĐT. 2.2. Nội dung thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam 2.2.1. Đối tƣợng áp dụng Khuyến khích tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tự nguyện đăng ký tham gia thủ tục HQĐT, nhƣng giai đoạn đầu cần đáp ứng các điều kiện sau: - Minh bạch trong tài chính: có xác nhận của Cơ quan Thuế nội địa trong việc chấp hành tốt kê khai và nộp thuế theo quy định. - Không vi phạm pháp luật hải quan quá 1 lần thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cục trƣởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng trở lên trong thời gian một (01) năm, tính đến ngày đăng ký tham gia làm thủ tục HQĐT. - Có kim ngạch xuất nhập khẩu và/ hoặc có lƣu lƣợng tờ khai đạt mức do Tổng cục trƣởng Tổng cục Hải quan quyết định cụ thể theo từng giai đoạn thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT. - Sẵn sàng nối mạng máy tính với Chi cục HQĐT hoặc sử dụng dịch vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan để làm thủ tục HQĐT. 2.2.2 Phạm vi áp dụng Quy trình thủ tục HQĐT áp dụng đối với hàng hoá XNK theo hợp đồng mua bán làm thủ tục hải quan tại Cục hải quan thành phố Hải phòng, Cục Hải quan thành phố H ồ Chí Minh và các Cục hải quan tỉnh, thành phố khác khi đƣợc phép thực hiện thí điểm thủ tục HQĐT do Bộ trƣởng Tài chính quy định. 2.3. Đánh giá viêc thƣ̣c hiên thủ tu ̣c hải quan điên tƣ̉ ̣ ̣ ̣ 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc Thủ tục HQĐT đã nhận đƣợc nhiều sự ủn g hộ nhiệt tình của cộng đồng doanh nghiệp. Thành công của việc thực hiện TQĐT đƣợc thể hiện qua những nét sau. 2.3.1.1. Rút ngắn thời gian thông quan, tiết kiệm đƣợc chi phí. 20
- Trƣớc đây để làm thủ tục hải quan cho một lô hàng, doanh nghiệp cần ít nhất là 7 -8 tiếng, thế nhƣng với HQĐT thì có thể chỉ mất 2-3 phút cho một lô hàng. Chỉ một chiếc máy tính nối mạng với cơ quan Hải quan, doanh nghiệp kê khai các thông tin theo yêu cầu chuẩn xác là đã có thể đƣợc cơ quan hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục trên hệ thống. Việc rút ngắn thời gian thông quan không những giúp doanh nghiệp giải phóng hàng nhanh chóng, tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu kho, lƣu bãi... mà tránh cho doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần, tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí. Chính vì vậy chỉ sau khi đƣa vào thực hiện, số lƣợng tờ khai đƣợc mở qua các chi cục HQĐT đã đƣợc tăng lên nhanh chóng. Tờ khai 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 09/2005 11/2005 01/2006 03/2006 05/2006 HQĐT Hải Phòng HQĐT TP.Hồ Chí Minh Biểu đồ 1: Số tờ khai được làm thủ tục hải quan điện tử qua các tháng (nguồn: Báo cáo về việc triển khai thủ tục TQĐT của cục CNTT và Thống kê hải quan) Theo thống kê tại Chi cục HQĐT TP Hồ Chí Minh, thời gian làm thủ tục trung bình là 5-10 phút cho tờ khai luồng xanh; 20-30 phút cho một tờ khai luồng vàng và 1-2 giờ cho một tờ khai luồng đỏ. Nhƣ vậy so với thủ tục hải quan truyền thống thì thời gian trung bình đã giảm từ 4-8 giờ cho một lô hàng. Đây là một kết quả rất đáng ghi nhận Thủ tục HQĐT đã nhận đƣợc nhiều sự ủng hộ nhiệt tình của cộng đồng doanh nghiệp. Thành công của việc thực hiện TQĐT đƣợc thể hiện qua những nét sau: 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN:XÂY DỰNG GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN TRONG HỆ THỐNG TÀNG THƯ ADN CỦA CÔNG AN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
74 p | 257 | 88
-
Tiểu luận: Luật và chính sách an toàn thông tin
39 p | 563 | 85
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Bảo mật và an toàn thông tin trong hệ thống mạng cục bộ của cơ quan nhà nước
93 p | 264 | 55
-
Luận văn Thạc sỹ: Nghiên cứu việc đảm bảo an toàn thông tin trong hệ thống tính toán lưới - Nguyễn Văn Trung
111 p | 169 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: An toàn thông tin trong thuế điện tử - Phạm Trọng Khanh
65 p | 281 | 50
-
Luận văn: An toàn thông tin trong lĩnh vực tài chính
61 p | 169 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu bài toán an toàn thông tin cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
81 p | 79 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu giải pháp an toàn thông tin và ứng dụng tại Viện KHCN Sáng tạo Việt Nam
85 p | 79 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu, xây dựng giải pháp thu thập chứng cứ hỗ trợ xử lý sự cố an toàn thông tin
95 p | 48 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số kỹ thuật an toàn thông tin dùng trong rút tiền điện tử
66 p | 30 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu một số phương pháp bảo đảm an toàn thông tin trong mạng máy tính
84 p | 41 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu giải pháp an toàn thông tin và ứng dụng tại Viện KHCN Sáng tạo Việt Nam
25 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin tại Bộ Thông tin và Truyền thông
88 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ An toàn thông tin: Nghiên cứu một số bài toán về an toàn thông tin trong thỏa thuận và ký kết hợp đồng của thương mại điện tử
68 p | 44 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ An toàn thông tin: Nghiên cứu một số bài toán về an toàn thông tin trong thỏa thuận và ký kết hợp đồng của thương mại điện tử
24 p | 42 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Nghiên cứu giải pháp nâng cao an toàn thông tin trong các hệ thống điều khiển công nghiệp
145 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Nghiên cứu bài toán an toàn thông tin cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
26 p | 40 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu phát triển dịch vụ quản lý quy trình nghiệp vụ đánh giá, quản lý rủi ro an toàn thông tin
78 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn