Luận văn: các gải pháp thu hút khách du lịch mice dến khách sạn Golf
lượt xem 287
download
Mục đích nghiên cứu đề tài này là xác định thực trạng hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn của bộ phận dịch vụ du lịch MICE trong khách sạn Golf Cần Thơ. Qua đó, tác giả đưa ra một số ý kiến đóng góp và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Bộ phận buồng trong khách sạn Golf cho thời gian sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: các gải pháp thu hút khách du lịch mice dến khách sạn Golf
- Luận văn: các gải pháp thu hút khách du lịch mice dến khách sạn Golf
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung C ác Giải Pháp Thu Hút Khách Du Lịch MICE Đến Với Khách Sạn Golf ................................................................ ................................ ........ 3 PH ẦN MỞ ĐẦU ................................ ..................................................... 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................ ............................ 6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ DU LỊCH MICE Ở KHÁCH SẠN GOLF................................................................ ................................ .... 13 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÁCH SẠN GOLF – C ẦN THƠ......................... 15 B ảng 2.1: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI PHÒNG (ROOM RATE) ............... 22 2.2.1.1. Tổng doanh thu của khách sạn Golf-Cần Thơ: ................. 23 B ảng 2.2: TỔNG DOANH THU KHÁCH SẠN GOLF-C ẦN THƠ 2004- 2010................................................................ ................................ ...... 23 Đ VT: Đ ồng ................................ ................................ ........................... 23 2.2.1.2. Doanh thu của bộ phận phòng khách sạn ........................ 23 B ảng 2.3: DOANH THU PHÒNG KHÁCH S ẠN GOLF-C ẦN THƠ 2004-2009 ................................ ................................ ............................ 23 Đ VT: Đ ồng ................................ ................................ ........................... 23 2.2.1.3. Doanh thu ăn uống ................................ ............................... 24 Bảng 2.4: DOANH THU ĂN UỐNG KHÁCH SẠN GOLF-CẦN THƠ 2004-2009 ................................ ................................ ............................. 24 2.2.1.4. Doanh thu các dịch vụ bổ sung ................................ .......... 26 B ảng 2.5: DOANH THU CÁC DỊCH VỤ BỔ SUNG CỦA KHÁCH SẠN GOLF-C ẦN THƠ 2004-2010 ................................ ............................... 26 B ảng 2.8: TÌNH HÌNH KINH DOANH LƯU TRÚ CỦA KHÁCH SẠN 30 Đ VT: Đ ồng ................................ ................................ ........................... 30 SVTH: Tiết Minh Trung Trang1
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung B ổ sung các vật dụng trong phòng: ................................ ................ 35 B ổ sung các vật dụng trong phòng tắm cho khách:...................... 36 C hương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH MICE Đ ẾN KHÁCH SẠN GOLF ................................ .......................... 41 3.2. Các chỉ tiêu dự báo ................................ ................................ ..... 44 B ảng 3.1: BẢNG DỰ BÁO LƯỢNG DU KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN GOLF-C ẦN THƠ Đ ẾN NĂM 2017 ...................................................... 44 Đ VT: Lượt khách ................................................................ ................ 44 1.3.1 Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ nhân viên phục vụ ................................ ....................................................... 46 1.3.2 Nâng cao chất lượng tiện nghi, cơ sở vật chất kỹ thuật trong phòng ngủ:................................ ................................ .......................... 47 N âng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ nhân viên phục vụ: ................................ ...................................................... 52 N âng cao chất lượng tiện nghi, c ơ sở vật chất kỹ thuật trong phòng ngủ:................................ ................................ .......................... 52 PH ẦN KẾT LUẬN ................................................................ ................ 60 SVTH: Tiết Minh Trung Trang2
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung Các Giải Pháp Thu Hút K hách Du Lịch MICE Đến Với Khách Sạn Golf PHẦN MỞ ĐẦU 1 . Lý do chọn đề tài 2 . Mục tiêu nghiên cứu 2 .1. Mục tiêu chung Mục đích nghiên cứu đề tài này là xác đ ịnh thực trạng hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn của bộ phận dịch vụ du lịch MICE trong khách sạn Golf Cần Th ơ. Qua đó, tác giả đưa ra một số ý kiến đóng góp và đưa ra m ột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Bộ phận buồng trong khách sạn Golf cho thời gian sắp tới. 2 .2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh du lịch Mice của khách sạn Gofl. - phân tích hoạt động kinh doanh du lịch Mice của khách sạn Golf. - Qua đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch Mice ở Khách sạn Golf. 3 . Phạm vi nghiên cứu 3 .1. Phạm vi về nội dung : Đề tài chỉ tập chung nghiên cứu hoạt động kinh doanh du lịch Mice ở khách sạn Golf. - Giới hạn nội dung: Tập trung phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của bộ phận dịch vụ du lịch MICE trong khách sạn Golf Cần Thơ và đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho khách sạn. 3 .2. Phạm vi vể không gian: Đề tài được thực hiện tại khách sạn Gofl. 3 .3. Phạm vi về thời gian: đề tài được thực tự ngày 08/03/2011 – 23/04/2011. SVTH: Tiết Minh Trung Trang3
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung 4 .Phương pháp nghiên cứu 4 .1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp sử dụng trong đề tài được thu thập từ internet và báo cáo kinh doanh tổng hợp của khách sạn Gofl. 4 .2. Phương pháp phân tích 4 .2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Tiến hành thu thập thong tin, tư liệu từ nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực khác nhau để đảm bảo khối lượng thong tin đầy đủ, chính xác đáp ứng cho hoạt động tổ chức du lịch. 4 .2.2. Phương pháp khảo sát thực địa Là phương pháp thu thập trực tiếp số liệu thông tin du lịch trên địa b àn thuộc đối tư ợng nghiên cứu. 4 .2.3. Phương pháp phân tích xu thế Dựa vào quy lu ật vận độngtrong quá khứ, hiện đại để suy ra xu hướng phát triển trong tương lai. Phương pháp này dùng để đưa ra các dự báo về các chỉ tiêu phát triển và có th ể được mô hình hóa bằng các biểu đồ toán học đơn giản. 4 .2.4. Phương pháp toán và tin hoc Áp dụng công cụ toán hoc để phân tích hiệu quả kinh doanh du lịch, đồng thời dự báo các chỉ tiêu phát triển. Trong ho ạt động du lich hiên nay đã sử dụng rộng rãi công cụ tin học trong việc quảng cáo, dặt chỗ cho du khách. 4 .2.5. Phương pháp chuyên gia SVTH: Tiết Minh Trung Trang4
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung Là phương pháp tham kh ảo ý kiến của các chuyên gia đầu ngành về những đ ịnh hướng phát triển và các quyết định mang tính khả thi. 5 . Bố cục đề tài: Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ DU LỊCH MICE Ở KHÁCH SẠN GOLF Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH DU LỊCH MICE ĐẾN KHÁCH SẠN GOLF SVTH: Tiết Minh Trung Trang5
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1 .1. Một số khái niệm về du lịch 1 .1.1. Du lịch - Có rất nhiều khái niện khác nhau về Du Lịch: Theo liên hiệp Quốc tế các tổ chức lữ hành chính thức (International Union o f Traval Oragnization :IUOTO) : “Du Lịch được hiểu là hành động du h ành đến n ơi khác với địa điểm cư trú thường xuyên của mình nh ằm mục đích không phải để làm ăn, tức không ph ải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…” Tại hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch họp tại Roma- Italia (21/08- 05/09/1963), các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch : “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay nư ớc n goài với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ”. Theo các nhà du lịch Trung Quốc thì : “Hoatr5 động du lịch là tổng hòa h àng loạt quan hệ và hiện tượng lấy sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội nhất định làm cơ sở, lấy chủ thể du lịch, khách thể du lịch và trung gian du lịch lam điều kiện”. Theo I.I.Pirôgionic, (1985) thì : “Du lịch là một dạng hoạt động của cư d ân trong thời gian rỗi liên quan tới sự di chuyển và lưu lại tạm thời b ên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, n âng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa”. Theo nhà kinh tế học người Áo Jozep Stander. Nh ìn từ gốc độ du khách thì : “Khách du lịch là loại khách đi theo ý thích ngoài nơi cư trú thường xuyên đ ể thỏa mãn sinh hoạt cao cấp m à không theo đuổi mục đích kinh tế”. SVTH: Tiết Minh Trung Trang6
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung Nhìn từ gốc độ thay đổi về mặt không gian của du khách : “Du lịch là một trong những h ình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác mà không thay đồi nơi cư trú hay nơi làm việc”. Nhìn từ gốc độ kinh tế : “Du lịch là một trong những ngành kinh tế, dich vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí, nghĩ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, n ghiên cứu khoa hoc và các nhu cầu khác”. 1 .1.2. Khách du lịch 1 .1.2.1. Khách thăm viếng (Visitor) Khách thăm viếng lá một người đi tới một nơi (khác với nơi họ thường cư trú) với một lý do n ào đó (ngoại trừ lý do đến để hành ngh ề và lĩnh lương từ n ơi đó. Định nghĩa này có thể áp dụng cho khách Quốc tế (International Visitor) vá du khách trong nước (Domestic Visitor). Khách thăm viếng được chia thành hai loại : Khách du lịch (Tourist) Là khách thăm viếng, lưu trú tại một quốc gia hoặc một vùng khác với nơi ở thư ờng xuyên trên 24 giờ và ngh ỉ qua đ êm tại đó với mục đích như ngh ỉ dưỡng, tham quan, thăm viếng gia đ ình, tham d ự hộ nghị, tôn giáo, thể thao. Khách tham quan (Excursionist). Còn gọi là khách thăm viếng một ngày (Day Visitor). Là loại khách thăm viếng lưu lại ở một nơi nào đó d ưới 24 giờ và không lưu trú qua đêm. 1 .1.3. Du lịch Mice MICE là lo ại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, du lịch khen thưởng của các công ty cho nhân viên, đối tác. MICE - viết tắt của Meeting (hội họp), Incentive (khen thư ởng), Convention (hội nghị, hội thảo) và Exhibition (triển lãm). Tên đ ầy đủ tiếng Anh là Meeting Incentive Conference Event. Bởi vậy các đoàn khách MICE thường rất đông (vài trăm khách) và đặc biệt SVTH: Tiết Minh Trung Trang7
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung mức chi tiêu cao hơn khách đi tour bình thường (do Ban tổ chức các hội nghị quốc tế bao giờ cũng đặt phòng cho khách ở khách sạn 4 - 5 sao, d ịch vụ cao, tour sau hội n ghị phải thiết kế chuyên biệt theo yêu cầu…). MICE hiện là loại hình du lịch mang lại nguồn thu rất lớn cho ngành du lịch ở các nước. 1 .2. Các loại hình MICE 1 .2.1 Meeting (gặp gỡ, hội họp, họp mặt) Đây là loại hình du lịch kết hợp với việc gặp gỡ giữa các cá nhânhoặc tổ chức nhằm trao đổi, thảo luận về những vấn đề hoặc chủ đề riêng biệt như thông tin mới về một loại sản phẩm hoặc việc tìm ra giải pháp cho một vấn đề đang tồn tại. Hội họp, cho dù ở lĩnh vực kinh tế, thể thao, văn hóa, chính trị,…đều có thể mang lại giá trị du lịch cho một vùng hay một quốc gia. Meeting bao gồm 2 loại: - Association Meeting: Đây là hoạt động gặp gỡ, trao đổi thông tin giữa các nhóm ngư ời có cùng quan tâm hoặc cùng ngh ề nghiệp. Nguồn khách của Association Meeting thường là các thành viên của các tổ chức quốc tế, các nhà cung ứng, các nhà thiết kế sản phẩm....Quy mô của loại h ình này th ường nhỏ (khoảng 50 n gười đến 200 người), được tổ chức trên n ền tảng th ường xuyên, trung bình mất từ 4 đến 5 ngày, thời gian chuẩn bị đòi hỏi phải mất ít nhất 1 năm và được tổ chức luân phiên ít nhất là ở 3 nư ớc khác nhau. - Corporate Meeting: chia làm 2 loại: + Internal Meeting: là hoạt động hội thảo của những người trong cùng một tổ chức hay cùng một nhóm của công ty nhằm trao đổi thông tin hoặc khen thưởng trong nội bộ công ty. + External Meeting: là hoạt động hội thảo giữa công ty này với công khác nhằm trao đổi với nhau về việc hợp tác, đầu tư trong kinh doanh và những phát m inh mới. Thời gian chuẩn bị cũng như quy mô của hoạt động gặp gỡ này nhỏ hơn Association Meeting SVTH: Tiết Minh Trung Trang8
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung 1 .2.2. Incentive (khen thưởng ) Về bản chất Incentives được xem như nh ững cuộc họp nhưng mục đích của nó thì khác so với meeting, Incentive thường do một công ty hay một tập thể n ào đó tổ chức nhằm mục đích tuyên dương những nhân viên xu ất sắc, khen thưởng các đại lý bán hàng vượt chỉ tiêu. 1 .2.3. Convenion ( hội thảo, hội nghị, đại hội ) Hình thức hội họp n ày có quy mô lớn hơn so với meeting hay incentive. Các cuộc hội họp này được tổ chức bởi những tổ chức quốc tế và quy tụ nhiều thành viên tham d ự hơn (thường được gọi là các cu ộc hội thảo).Về cơ b ản nó lớn h ơn hội họp, nó thường đ ược tổ chứ c cho rất nhiều người đến từ các vùng lãnh thổ hoặc các quốc gia trên thế giới đến để gặp gỡ, thảo luận các vấn đề cùng quan tâm. 1 .2.4. Exibition (Triển lãm ) Bao gồm hai h ình thức sau: - Coporate events/ exhibitions: hình thức hội họp nhằm mục đích công nhận, tuyên dương thành tích của nhân viên hay trình bày sản phẩm. - Special events/ exhibitions: hình thức đặc biệt vì quy mô của nó thu hút rất nhiều báo, đài cũng như các phương tiện truyền thông khác và đây chính là các cuộc triển lãm Tóm lại: hội họp, khen thưởng, hội nghị, hay triển lãm là những sự kiện luôn xảy ra và được biết đến từ hàng thế kỷ nay; nó qui tụ nhiều khách và sự di chuyển của khách từ nơi này sang nơi khác luôn tạo cơ hội cho các công ty kinh doanh du lịch. Có rất nhiều quốc gia hiểu được cơ hội của MICE, như Mỹ, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Áo, hoặc ở châu Á có Hồng Kông, Thái Lan, Trung Quốc... Trung tâm Hội nghị Hồng Kông, nơi mà trước đây đ ược chính quyền Hồng Kông xây dựng để tổ chức lễ chuyển giao cho Trung Quốc, trở thành cơ hội khai thác th ị trường MICE của ngành du lịch Hồng Kông. Rất nhiều quốc gia và DN chọn trung tâm này làm n ơi tổ chức hội nghị kinh tế, chính trị, văn hóa... Trung tâm Hội nghị Hồng Kông hàng năm thu hút trên 4,5 triệu lượt khách (nhiều gấp 3 lần tổng lượng kh ách du lịch quốc tế đến Việt Nam) tham dự các sự kiện MICE được tổ chức tại đây. SVTH: Tiết Minh Trung Trang9
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung 1 .2.5. Các loại hình sự kiện 1 .3. Tác động của du lịch đến hoạt động kinh tế- xã hội Du lịch là lối sống đặc biệt ngày càng trở thành một loại hành vi xã hội phổ biến. Thông qua khai thác hoạt động du lịch bằng nhiều hình thức, du khách dược mở rông tầm mắt, thêm phần lịch thiệp, tăng c ường hiểu biết, thoải mái tinh thần, tôi luyện tình cảm Du lịch có vai trò giữ gìn, phục hồi sức khỏe và tăng cường sức sống cho người dân. Trong một chừng mực nào đó du lịch có tác dụng hạn chế bệnh tật, kéo dài tuổi thọ và khả năng lao động của con người. Theo một số nghiên c ứu thì sau đây là một vài hiệu quả sức khỏe do du lịch mang lại: + Hoạt động du lịch giúp giảm được stress + Du lịch tạo c ho chúng ta một c ơ hội thư giãn và giảm stress. Ngoài ra, du lịch còn giảm được lượng calo đáng kể. Thậm chí nếu là một chuyến đi vì công việc mà phải dành nhiều thời gian hơn tại hội họp thì stress (nếu có) do du lịch mang lại cũng chỉ là sự căng thẳng tích cực. Bởi môi trường du lịch ở địa điểm mà du khách đang đến cũng sẽ giúp họ giải tỏa những căng thẳng đó + Du lịch tránh được sự đơn điệu của cuộc sống + Đi du lịch cũng giúp con người thoát khỏi những quy tắc, và khi ở một mình, họ có thể tăng thêm năng lượng. Đây là một cách chữa bệnh, tạo nên sự thay đổi, thoát khỏi quy trình hàng ngày – làm như vậy, tâm trí và cơ thể của con người không bị đình trệ. - Du lịch giúp con người thay đổi không gian sống - Đối với những người làm việc văn phòng thì du lịch sẽ giúp họ đ ược ra ngoài trời thay vì bị “nhốt” trong phòng làm việc. Điều này có nghĩa là họ sẽ được ra không khí trong lành, thưởng thức khung cảnh bên ngoài. Thậm chí nếu du khách không tham gia các hoạt động đi bộ trên núi mà chỉ nằm lười trên võng bên bờ biển thì c ũng sẽ được thở sâu hơn, cung cấp oxi cho máu. SVTH: Tiết Minh Trung Trang10
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung - Du lịch giúp tăng cường dộ hoạt động của con người - Du lịch có thể bao gồm những hoạt động phụ. Khi đi du lịch, du khách sẽ có kế hoạch cho nhiều hoạt động khác nhau như: kết bè trên dòng nước, tham quan hay chơi bóng rổ. Tham gia vào các hoạt động phụ trong một chuyến du lịch, bằng cách này hay cách khác thì du khách cũng sẽ hoạt động nhiều hơn so với việc thực hiện chu trình hằng ngày của họ. - Đi du lịch đến những địa phương khác nhau sẽ giúp du khách thưởng thức những món ăn ngon -Nếu dùng bữa ở những nhà hàng sang trọng thì chắc chắn du khách sẽ được thưởng thức những món ăn ngon, cầu k ì của địa phương đang đi du lịch và cả những phong cách ẩm thực của nhiều quốc gia khác. Còn nếu không, du khách vẫn có thể khám phá những món ăn hết sức đặc trưng của địa phương bằng cách tự mình tìm hiểu thông qua những dịch vụ ăn uống b ình dân nhưng không kém phần hấp dẫn. - Du khách sẽ có sự điều chỉnh thái độ thông qua hoạt động du lịch Lập kế hoạch là một phần tạo nên niềm vui. Thực hiện đ ược một chuyến du lịch như mong muốn có thể phá vỡ được sự đơn điệu và giúp con người giải quyết những khó khăn trong công việc hiện tại một cách tốt h ơn. Du lịch cho du khách một sự đánh giá mới toàn diện về những nền văn hóa và lối sống khác nhau, mở rộng phạm vi hiểu biết và có thể giúp du khách thưởng thức cuộc sống đ ược nhiều hơn. Và tùy theo nơi đến mà du lịch có thể giúp du khách đánh giá được toàn diện về quê hương đất nước mình. - Du lịch chính là điều kiện để mở rộng mối quan hê hợp tác, giao lưu - Du lịch có thể giúp cho du khách gặp gỡ mọi ng ười từ khắp n ơi trên thế giới, học hỏi được về những nền văn hóa khác. Thông qua hoạt động du lịch, du khách có thể biết được những tập tục truyền thống của các quốc gia , vùng miền khác nhau. Một trong những nét văn hóa đặc sắc, riêng biệt của mỗi quốc gia đó là cách chào hỏi. SVTH: Tiết Minh Trung Trang11
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung - Du khách sẽ thắt chặt tình cảm với người thân - Du lịch tạo c ơ hội cho du khách có nhiều thời gian dành cho người thân, thắt chặt tình cảm giữa những thành viên trong gia đình. Do không phải thực hiện những trách nhiệm hàng ngày nên con người sẽ có tinh thần thoải mái và sẽ có những trải nghiệm không thể quên. - Du lịch có ý nghĩa nhân sinh và xã hội rất tích cực, thúc đẩy du lịch là yếu tố c ơ bản của phồn vinh xã hội - Trong thời đại hiện nay, công ăn việc làm là một trong những vấn đề vướng mắc nhất cúa các quốc gia. Phát triển du lịch được coi là một lối thoát lý tưởng để giảm bớt nạn thất nghiệp, nâng cao mức sống cho người dân. SVTH: Tiết Minh Trung Trang12
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ DU LỊCH MICE Ở KHÁCH SẠN GOLF 2 .1 Khái quát về khách sạn Golf 2 .1.1. Lịch sử hình thành Khách sạn Golf - Cần Th ơ được hình thành trên cơ sở Công Ty Xây Dựng và Phát Triển Đô Thị Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Trong quá trình kinh doanh khách sạn tại Đà Lạt, Ban giám đốc khách sạn Golf muốn mở rộng quy mô hoạt động, và đã nhận th ấy ĐBSCL có nhiều tiềm năng phát triển du lịch n ên đ ã trình dự án khả thi và được UBND tỉnh Cần Thơ phê duyệt. Bắt đầu xây dựng năm 1998 trên vùng đ ất có diện tích rộng 4310,78 m2. Khách sạn khánh thành ngày 31/12/2001. Giấy phép kinh doanh số 571300026/GP do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp ngày 09/03/2004. Khách sạn kinh doanh theo mô h ình Công Ty cổ phần, với chức năng kinh doanh: - Kinh doanh khách sạn và du lịch. - Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke. - Kinh doanh Lữ hành nội địa. - Kinh doanh Lữ hành quốc tế. - Vận tải h ành khách b ằng đư ờng bộ và đường thủy (kể cả vận chuyển khách du lịch). - Trò ch ơi điện tử d ành cho người nước ngoài. - Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, kinh doanh các sản phẩm d ầu khí. - Dịch vụ thu đổi ngoại tệ, bán vé máy bay, ô tô,… Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ phần Du Lịch Golf Việt Nam. Tên đối ngoại: Vietnam Golf Tourism Joint Stock Company. Tên viết tắt: VinaGolf. Vốn điều lệ: 130.000.000.000 đồng SVTH: Tiết Minh Trung Trang13
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung Tổng số cổ phần phát h ành: 13.000.000 cổ phần. Trong đó: Cổ phần Nhà nước 6.630.000 cổ phần chiếm 51% vốn điều lệ. Cổ phần ưu đãi cho CB.CNV 99200 cổ phần chiếm 0,76% vốn điều lệ. Cổ phần bán đấu giá công khai 6.270.800 cổ phần chiếm 48,24% vốn điều lệ. Tổng số CBCNV có 108 người, trong đó Ban giám đốc chi nhánh gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. 03 Ban chức năng: Ban kinh doanh, Ban Kế toán, Ban hành chánh nhân sự. 08 tổ bộ phận: Tổ phòng, tổ Lễ tân, bộ phận Ẩm thực gồm 4 tổ(b ếp, Nhà hàng Golf, Windy café – dịch vụ, tổ kỹ thuật, tổ bảo vệ) và khối dịch vụ: Karaoke, m assage, dancing. Mặc dù mới th ành lập nhưng trong những năm qua khách sạn đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết nhu cầu ăn uống, vui chơi giải trí nhất là nhu cầu n ghĩ ngơi của du khách trong và ngoài nước khi đến Th ành phố Cần Thơ. 2 .1.2. Quá trình phát triển 2 .1.3. Vị trí của khách sạn Công ty Cổ Phần Du Lịch Golf Việt Nam tên tiếng anh là Vietnam Golf Tourism Joint-Stock Company tên viết tắt là VINAGOLF là đơn vị th ành lập sau khi cổ phần hoá hệ thống khách sạn Golf trực thuộc công ty Xây dựng và Phát triển Đô th ị tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu. Hiện công ty đang sở hữu và kinh doanh có hiệu quả với 02 khách sạn hai sao là khách sạn Golf 1, 2 tại Đà Lạt. Hai khách sạn 4 sao là khách sạn Golf 3 tại Đà Lạt và khách sạn Golf 4 tại Cần Thơ. Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế, sự tăng trư ởng của ngành du lịch cả nước, VINAGOLF đang tự chuyển mình, không ngừng cải tiến để gia tăng tầm hoạt động cũng như hiệu quả trong sản xuất kinh doanh không chỉ lĩnh vực du lịch mà còn đ a d ạng hoá các hoạt động kinh doanh khác nhằm tận dụng các ưu thế, điều kiện hiện có tạo cho mình thế và lực để phát triển vững chắc trong thị trường Việt Nam năng động và cạnh tranh. Hiện công ty đang sở hữu thương hiệu Golf Hotel được thị SVTH: Tiết Minh Trung Trang14
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung trường biết đến với những ấn tượng và sự thân thiện thông qua hệ thống các khách sạn, trong đó phải kể đến khách sạn Golf Cần Th ơ. K hách Sạn Golf Cần Thơ tọa lạc ngay bến Ninh Kiều, b ên bờ sông Hậu - một trong 9 cửa sông của dòng Mê Kông.Là một trong những khách sạn vừa lộng lẫy, vừa tráng lệ của Tây Đô với hơn 100 phòng ngủ sang trọng và tiện nghi trong đó có 8 phòng dạng "suite" với những ban công nhìn ra dòng sông Hậu. Với tiêu chuẩn 4 sao, đến với khách sạn du khách sẽ được th ư giãn tối đa với những tiện nghi và các hình thức phục vụ tại khách sạn. Đ ịa chỉ khách sạn : S ố 02 Hai B à Trưng, phư ờng Tân An, quận N inh Ki ều, th ành ph ố Cần Th ơ. Điện thoại: 84. 710. 3812210 - Fax: 84. 710. 3812354 Email: golf4.cantho@vinagolf.vn - Web:www.golfhotel.vnn.vn 2 .1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức 2 .1.5.1. Sơ đồ tổ chức Bộ máy tổ chức của khách sạn gồm một giám đốc, một phó giám đốc và các trưởng bộ phận. Tổng số cán bộ nhân viên hiện có đến tháng 02/2009 là 109 người, trong đó nhân viên trực tiếp kinh doanh là 66 người. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÁCH SẠN GOLF – CẦN THƠ Giám P . Giám P. Giám Ban kế Ban Ban Kinh SVTH: Tiết Minh Trung Trang15
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung Khối Tổ Bảo Lễ tân Kỹ 03 Giặt P.A Bếp 2 .1.5.2. Phương châm ho ạt động 2 .1.5.3. Nhiệm vụ các bộ phận - Giám đốc: Ông Nguyễn Chí Trung là người có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của khách sạn. Ông là người hoạch đ ịnh và quyết định chiến lược kinh doanh, quyết định mọi thành công hay th ất bại của khách sạn. Giám đốc là người có óc phán đoán, am hiểu thị trường du khách, lập kế hoạch dựa trên phương pháp SWOT và xây dựng mục tiêu theo nguyên tắc SMART nhằm thực hiện mục tiêu doanh thu và lợi nhuận được Tổng Công Ty Xây Dựng và Phát Triển Đô Thị Tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu giao cho hàng năm. - Phó giám đốc: Ông Diệp Hoàng Tùng là người cộng sự, hỗ trợ giám đốc trong quá trình qu ản lý, điều hành khách sạn. Ông là ngư ời thường xuyên có m ặt tại khách sạn để giám sát mọi hoạt động của nhân viên từ đó kịp thời phối hợp với giám đốc để có kế hoạch kinh doanh phù hợp. - Tổ Lễ tân: Gồm có một trưởng bộ phận và 7 nhân viên, làm việc theo 3 ca: Ca 1 từ 6h – 14h, ca 2 từ 14h – 22h, ca 3 từ 22h – 7h sáng hôm sau, với nhiệm vụ: + Làm thủ tục nhận phòng (checkin) và trả phòng (checkout) cho khách. SVTH: Tiết Minh Trung Trang16
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung + Cung cấp các dịch vụ, thông tin cho khách. + Nhận và gởi thư từ, b ưu phẩm, bưu ảnh cho khách,… + Ngoài ra, nhân viên Lễ tân còn làm nhiệm vụ thu ngân, trực tổng đ ài, đ ặt phòng cho khách. + Thanh toán chi phí ăn, ở của khách và ghi nh ận thống kê từng đối tượng khách về quốc tịch, số ngày lưu trú,… của khách sau đó thông báo cho phòng kế toán, trình cho Công An địa phương và phòng xuất nhập cảnh. + Giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của khách trong phạm vi trách nhiệm, ghi nhận thông tin phản hồi và tiễn khách. - Khối phòng ngủ: Gồm có một trưởng bộ phận, một sup và 21 nhân viên chia làm 3 tổ gồm: Tổ nhà giặt, tổ phòng, tổ vệ sinh chia làm 3 ca: ca 1 từ 7h – 14h, ca 2 từ 14h – 22h, ca 3 từ 22h – 7h sáng hôm sau. Khối phòng ngủ có nhiệm vụ: + Trưởng bộ phận phòng buồng: là lãnh đạo, tổ chức tạo động lực khuyến khích nhân viên làm việc tốt và đảm bảo duy trì chất lư ợng dịch vụ buồng ngủ của khách sạn, nhằm thực hiện mục tiêu thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của du khách, giữ uy tính, danh tiếng cho khách sạn. Nhiệm vụ của người trưởng bộ phận buồng trong khách sạn Golf – Cần Thơ như sau: ● Phân công bố trí và điều động nhân viên sao cho đảm bảo tất cả các phòng sẽ có khách trong ngày đều ở tình trạng vệ sinh sạch sẽ và sẵn sàng đón khách. ● Thiết kế các sơ đồ biểu mẫu về tình trạng buồng một cách dễ h iểu để thông tin cho các bộ phận liên quan. ● Tổ chức quy trình làm buồng của nhân viên một cách khoa học và n ề nếp. ● Chịu trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc sắp xếp, kiểm kê và giao nhận h àng hóa, vật tư trong kho thuộc bộ phận phục vụ phòng. ● Đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên trong bộ phận phòng mà mình phụ trách. ● phối hợp hoạt động với các bộ phận có liên quan một cách hiệu quả. SVTH: Tiết Minh Trung Trang17
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung ● Quản lý nhân viên, quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật cung ứng vật tư hàng hóa trong khu vực phòng buồng. ● Quản lý công tác vệ sinh nơi buồng ngủ của khách, khu vực công cộng, và các khu vực sử dụng dành cho nhân viên trong khách sạn, nhà kho. ● Quản lý hoạt động giặt là cho khách sạn, điều h ành ho ạt động của to àn bộ phận theo định hướng chung của khách sạn nhằm tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận cho khách sạn. + Nhân viên phòng buồng: Gồm 12 nhân viên có nhiệm vụ: ● Giữ vệ sinh phòng sạch sẽ, ngăn nắp bảo dưỡng tốt theo đúng quy trình và tiêu chu ẩn quy định của khách sạn. ● Tuân th ủ các chỉ thị của Trưởng bộ phận, tham dự các buổi họp giao ban đúng giờ, thái độ tích cực, chuẩn bị tốt cho buổi công tác. ● Chịu trách nhiệm làm sạch các phòng của khách ở tầng trực, kiểm tra, đặt hóa đơn và bổ sung thức uống trong phòng (minibar). ● Nh ận quần áo của khách đưa đi giặt ủi và giao trả lại đồ sạch cho khách, lập hóa đơn. Kiểm tra tình trạng hoạt động của các trang thiết bị trong phòng, báo cáo khi có hư hỏng và theo dõi việc sữa chữa. ● Báo cáo tình trạng phòng ghi chép đầy đủ các biểu mẫu, kiểm tra phòng khi khách trả, báo cáo các hư hỏng, mất mát các vật dụng trong ph òng do khách gây ra. ● Bảo quản ch ìa khóa và lau chùi, sắp xếp xe đẩy ngăn nấp, sạch sẽ. Tham dự đ ầy đủ các buổi huấn luyện và hội họp của cấp trên khi có thông báo. + Nhân viên giặt ủi: (4 nhân viên) có nhiệm vụ: ● Lựa chọn, phân loại đồ giặt để xử lý theo đúng quy trình và cách giặt thích h ợp do trên ấn định, trực tiếp giặt ủi hàng vải cho phòng ngủ và nhà hàng, nhà bếp, d ịch vụ giặt ủi cho khách. ● Kiểm đếm, phân loại đồ giặt ủi, vào sổ sách chuyển giao cho khâu tiếp nhận, n ghiêm túc ch ấp hành quy định về giao và nhận đồ giặt ủi. SVTH: Tiết Minh Trung Trang18
- Luận văn tốt nghiệp GVHD: Võ Thị Cẩm Nhung ● Ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm trong việc sử dụng điện nước, hóa chất. Chấp h ành tốt quy chế làm việc của bộ phận, các chính sách của khách sạn, đoàn kết với các nhân viên khác. ● Hoàn thành tốt công việc được giao, tham gia các buổi họp, học tập đầy đủ khi có yêu cầu. - Khối F&B: Gồm 37 ngư ời trong đó có 1 trư ởng bộ phận, 4 tổ trưởng và 32 nhân viên chia làm 4 tổ: + Tổ nhà hàng Golf: Phục vụ cho khách nghĩ tại khách sạn, nhận các yêu cầu đ ặt tiệc của các cuộc Hội nghị, hội thảo, tiệc cư ới, sinh nhật,… Sau đó báo lại cho tổ bếp chuẩn bị, quản lý các vật dụng dùng trong nhà hàng (bàn, ghế, chén, đ ĩa,muỗng,…) + Tổ dịch vụ: Gồm 3 hội trường, 2 hội trường nhỏ với sức chứa 30 khách và 1 hội trường lớn với sức chứa 260 khách, là nơi lý tưởng dành cho các cuộc hợp hội n ghị khách hàng, có chỗ ngồi thoải mái, tiện nghi đầy đủ, với diện tích rộng rải, yên tĩnh, du khách có thể tắm nắng và thư giãn tại hồ bơi. + Tổ nhà hàng lầu 8: Chuyên phục vụ các khách đoàn ăn tại khách sạn, các buổi tiệc theo yêu cầu của khách. Đặc biệt đây còn là n ơi tuyệt vời cho các bạn muốn trò chuyện, thưởng thức cà phê và có thể ngắm nhìn vẻ đẹp to àn Thành phố. + Tổ bếp: Có nhiệm vụ quản lý, đ iều phối, xây dựng thực đơn, công thức quy trình chế biến thức ăn, giá thành món ăn và phối hợp với Ban lãnh đạo đưa ra giá b án vừa có sức cạnh tranh vừa có lãi h ợp lý, đây là nhiệm vụ của bếp trưởng. Xây dựng những món ăn đặc trưng của khách sạn, quản lý tốt các công cụ dụng cụ, thực phẩm và hàng hóa. - Tổ bảo vệ: Gồm một tổ trưởng và 1 tổ phó, và 9 nhân viên, làm việc theo 3 ca: Ca 1 từ 6h – 14h, ca 2 từ 14h – 22h, ca 3 từ 22h – 6h sáng hôm sau, có nhiệm vụ: + Bảo vệ an toàn tài sản và tính mạng của du khách, tạo bầu không khí an toàn đ ể khách có cảm giác an tâm thoải mái khi nghĩ ở khách sạn. SVTH: Tiết Minh Trung Trang19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ ÁN: “ Một số gải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp công nghiệp qui mô vừa và nhỏ”
46 p | 799 | 329
-
Luận văn tốt nghiệp "Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Nhà máy bia Đông Nam Á"
73 p | 928 | 287
-
Đề án “Một số gải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp công nghiệp qui mô vừa và nhỏ”
46 p | 397 | 197
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN CỦA CÂY DẺ GAI ẤN ĐỘ (CASTANOPSIS INDICA A.D.C) TẠI VƯỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO - VĨNH PHÚC
96 p | 315 | 81
-
Luận văn THỰC TRẠNG VÀ GẢI PHÁP TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
31 p | 139 | 48
-
Đề tài “ Một số gải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp công nghiệp qui mô vừa và nhỏ”
46 p | 163 | 47
-
Luận văn: Nghiên cứu đặc điểm sinh học của côn trùng thuộc Bộ Cánh cứng hại lá keo và những phương pháp phòng trừ chúng tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên (part 9)
8 p | 142 | 27
-
Đề tài : “Một số gải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các
46 p | 117 | 26
-
Gải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thép Châu Phong
118 p | 111 | 17
-
LUẬN VĂN: Một số gải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp công nghiệp qui mô vừa và nhỏ
38 p | 92 | 13
-
Đề án tốt nghiệp: Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở nhà máy bia Đông Nam Á
76 p | 99 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác kiểm tra thuế tại Chi Cục Thuế quận Tân Phú
120 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An
100 p | 16 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạch sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng phương pháp thu thập và phân tích số liệu lỗi cấu hình mạng máy tính
22 p | 32 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn