intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn cử nhân Tin học: Xây dựng thử nghiệm Linux PC hoạt động như một ADSL Router

Chia sẻ: Hà Dím | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

105
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn cử nhân Tin học "Xây dựng thử nghiệm Linux PC hoạt động như một ADSL Router" giới thiệu đến các bạn những nội dung về khái niệm và kỹ thuật truyền thông, Linux và mạng trong Linux, các ứng dụng tích hợp về hệ thống,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung luận văn để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn cử nhân Tin học: Xây dựng thử nghiệm Linux PC hoạt động như một ADSL Router

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN MẠNG MÁY TÍNH VÀ VIỄN THÔNG ĐỖ HẢI VƯƠNG LÂM HẢI THÔNG XÂY DỰNG THỬ NGHIỆM LINUX PC HOẠT ĐỘNG NHƯ MỘT ADSL ROUTER KHÓA LUẬN CỬ NHÂN TIN HỌC TP.HCM, 2005
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN MẠNG MÁY TÍNH VÀ VIỄN THÔNG ĐỖ HẢI VƯƠNG – 0112457 LÂM HẢI THÔNG – 0112466 XÂY DỰNG THỬ NGHIỆM LINUX PC HOẠT ĐỘNG NHƯ MỘT ADSL ROUTER KHÓA LUẬN CỬ NHÂN TIN HỌC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GVC CAO ĐĂNG TÂN NIÊN KHÓA 2001 - 2005
  3. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router Lời Cám Ơn Chúng tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ Thông tin, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho chúng tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Xin cảm ơn Thầy Cao Đăng Tân, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Trong thời gian làm việc với Thầy, chúng tôi không những học hỏi được nhiều kiến thức bổ ích mà còn học được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc của Thầy. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, ba mẹ và bè bạn vì đã luôn là nguồn động viên to lớn, giúp đỡ chúng tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình làm việc. Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảo. Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được sự đóng góp quý báu của tất cả mọi người. Tp.Hồ Chí Minh, tháng 7/2005 Lâm Hải Thông Đỗ Hải Vương 1
  4. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router MỤC LỤC MỤC LỤC...........................................................................................................................2 Chương 1 .............................................................................................................................6 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................................6 1. Đặt vấn đề : ..................................................................................................................6 2. Mục tiêu ........................................................................................................................7 3. Đề xuất một số tính năng mở rộng.............................................................................8 3.1. Sử dụng dịch vụ Dynamic DNS ( cụ thể là sử dụng dịch vụ dynamic update client ).........................................................................................8 3.1.1. Đặt vấn đề................................................................................................8 3.1.2. Giải quyết vấn đề...................................................................................10 3.2. Fair Nat ...............................................................................................................11 3.2.1. Đặt vấn đề..............................................................................................11 3.2.2. Giải quyết vấn đề...................................................................................12 Chương 2 ...........................................................................................................................13 KHÁI NIỆM VÀ KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG ......................................................13 1. ADSL...........................................................................................................................13 1.1. Sơ lược về những phương thức kết nối Internet phổ biến hiện nay ...................13 1.1.1. Đường truyền điện thoại analog............................................................13 1.1.2. Leased Line ...........................................................................................13 1.1.3. Frame Relay và X.25.............................................................................14 1.1.4. ISDN......................................................................................................15 1.1.5. ATM ......................................................................................................17 1.1.6. ADSL.....................................................................................................17 1.2. Đánh giá các phương thức kết nối Internet phổ biến hiện nay:..........................18 1.3. Công nghệ ADSL ...............................................................................................19 1.3.1. Khái niệm ADSL...................................................................................19 1.3.2. Ứng dụng của ADSL.............................................................................20 1.3.3. Cơ chế hoạt động...................................................................................21 1.8.1. Ưu điểm của ADSL...............................................................................22 1.8.2. Các thành phần của ADSL ....................................................................24 1.8.3. Các thành phần ADSL từ phía nhà cung cấp dịch vụ ...........................26 1.13.1. Kết nối mạng .........................................................................................28 1.15.1. Vai trò của PPP .....................................................................................30 1.15.2. Modem ADSL trên thực tế....................................................................30 1.15.3. Mối tương quan giữa thoại và ADSL....................................................31 1.23.1. Thiết bị Modem ADSL .........................................................................32 2. Router và Router ADSL ...........................................................................................33 2.1. Giới thiệu Router ................................................................................................33 2.1.1. Giới thiệu Router...................................................................................33 2
  5. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router 2.1.2. Cơ chế hoạt động...................................................................................33 2.2. Sơ lược về các Router ADSL hiện có trên thị trường và tính năng ...................33 3. Routing .......................................................................................................................34 3.1. Tổng quát về routing...........................................................................................34 3.9. Routing và Switching .........................................................................................35 Bảng 2.3 Bảng so sánh Routing và Switching ............................................................35 3.10. Routed và Routing ..............................................................................................35 3.11. Sự xác định đường đi..........................................................................................36 3.12. Routing table.......................................................................................................37 3.13. Các thuật toán Routing và các metric.................................................................38 3.13.1. Mục tiêu của các thuật toán routing ......................................................38 3.13.2. Các Metric .............................................................................................39 3.14. Routing Protocols ...............................................................................................40 3.14.1. Distance-vector......................................................................................40 3.14.2. Link state ...............................................................................................40 3.14.3. Hybrid ..................................................................................................41 3.15. Giới thiệu các giao thức định tuyến....................................................................41 3.15.1. RIP ..................................................................................................41 3.15.2. IGRP ..................................................................................................42 3.18.1. OSPF ..................................................................................................43 3.23. Giao thức sử dụng trong chương trình................................................................43 4. Các khái niệm cơ bản ................................................................................................44 4.1. IP tĩnh ( Static IP) ...............................................................................................44 4.2. IP động ( Dynamic IP)........................................................................................44 4.3. DNS ...............................................................................................................45 4.4. Dynamic DNS.....................................................................................................45 4.5. NAT ( Network Address Translation )...............................................................46 4.5.1. Tại sao lại dùng NAT ............................................................................46 4.5.2. Cách NAT được thực hiện ....................................................................46 4.5.3. Các thuật ngữ NAT ...............................................................................47 Chương 3 ...........................................................................................................................48 LINUX VÀ MẠNG TRONG LINUX................................................................................48 1. Hệ điều hành Linux ...................................................................................................48 1.1. Giới thiệu ............................................................................................................48 1.2. Kiến trúc của hệ điều hành Linux.......................................................................49 1.2.1. Hạt nhân (Kernel)..................................................................................49 1.2.2. Shell.......................................................................................................49 1.2.3. Các tiện ích............................................................................................50 1.2.4. Chương trình ứng dụng .........................................................................50 2. Mạng trong Linux......................................................................................................50 2.1. Giao thức mạng trong Linux ..............................................................................50 2.2. Network Interconnection ....................................................................................51 2.2.1. Router ....................................................................................................51 3
  6. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router 2.2.2. Bridge ....................................................................................................51 2.2.3. IP Masquerade.......................................................................................51 2.2.4. IP Accounting........................................................................................52 2.2.5. IP aliasing ..............................................................................................53 2.2.6. Traffic Shaping......................................................................................53 2.2.7. Firewall..................................................................................................53 2.2.8. Port Forwarding.....................................................................................54 2.2.9. Loab Balancing .....................................................................................55 2.2.10. IP Transparent Proxy Server .................................................................55 2.2.11. EQL ( Multiple Line Traffic Equaliser ) ...............................................55 2.2.12. Tunneling ,mobile IP và virtual private networks.................................56 Chương 4 ...........................................................................................................................57 CÁC ỨNG DỤNG TÍCH HỢP VÀO HỆ THỐNG..........................................................57 1. Giới thiệu các ứng dụng ............................................................................................57 1.1. Zebra ...............................................................................................................57 1.2. Tính năng Dynamic DNS : noip-duc-linux.tar ...................................................57 1.2.1. Giới thiệu...............................................................................................57 1.3. FAIR NAT ..........................................................................................................59 1.3.1 Giới thiệu...............................................................................................59 1.3.2 Kiến trúc Fair Nat..................................................................................59 Chương 5 ...........................................................................................................................77 THỰC HIỆN CÀI ĐẶT ....................................................................................................77 1. Cài đặt ,cấu hình Linux PC thành Router ADSL ..................................................77 1.1. Mô hình...............................................................................................................77 1.2. Yêu cầu ...............................................................................................................77 1.2.1. Phần cứng :............................................................................................78 1.2.2. Phần mềm :............................................................................................78 1.3. Thực hiện cài đặt ................................................................................................79 1.3.1. Cài đặt linux-atm-2.4.0..........................................................................79 1.3.2. Cài đặt driver .........................................................................................79 1.3.3. Cài đặt bản patch của giao thức PPP.....................................................80 1.4. Cấu hình..............................................................................................................80 1.4.1. Cấu hình PPP để kết nối đến ADSL Provider.......................................80 2. Dynamic DNS.............................................................................................................82 2.1. Đăng kí dịch vụ Dynamic DNS tại trang web www.no-ip.com.........................82 2.2. Cài đặt gói Dynamic DNS Client .......................................................................82 3. FAIR NAT ..................................................................................................................83 3.1. Yêu cầu ...............................................................................................................83 3.2. Các tham số và Cấu hình ....................................................................................83 3.2.1. Các tham số dòng lệnh ..........................................................................88 3.2.2. Chạy Script ............................................................................................88 4
  7. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router Chương 6 ...........................................................................................................................89 THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ và HƯỚNG PHÁT TRIỂN ..............................................89 1. Thử nghiệm chức năng Linux PC làm router ADSL.............................................89 1.1. Kết nối vào internet và cho phép máy trong mạng LAN có thể ra ngoài ...............................................................................................................89 1.1.1. Kết nối, Nat và Routing cho các máy bên trong ra ngoài internet...................................................................................................89 1.1.2. So sánh giữa Linux PC và Router ADSL thật.......................................94 1.2.Chức năng filter .....................................................................................................95 1.2. Dynamic DNS.....................................................................................................98 2. Hướng phát triển .....................................................................................................103 PHỤ LỤC ........................................................................................................................107 5
  8. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router Chương 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1. Đặt vấn đề : ƒ Sự phát triển mạnh mẽ của Internet và các dịch vụ qua Internet dẫn đến sự gia tăng một số lượng lớn người sử dụng Internet đã khiến cho nhu cầu về băng thông ,về tốc độ ngày càng bức thiết.mạng Dial-up không còn đáp ứng được nhu cầu về băng thông nữa ƒ Nhiều kĩ thuật về mạng WAN đã được nghiên cứu và áp dụng để đáp ứng nhu cầu của người dùng như ISDN, Frame Relay, xDSL…..Trong đó, hiện đang được sử dụng nhiều hơn cả là kỹ thuật xDSL mà ADSL là đại diện tiêu biểu. ƒ ADSL giúp cải tiến đáng kể tốc độ mạng với giá thành thấp. Vì nó có thể sử dụng đường dây điện thoại sẵn có để làm đường truyền nên ngày càng phổ biến hơn ở nước ta, được sử dụng ngày càng nhiều trong các doanh nghiệp. ƒ Mô hình Hiện Trạng sử dụng ADSL 6
  9. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router ƒ Công nghệ ADSL xuất hiện là một giải pháp hữu hiệu cho vấn đề băng thông và để sử dụng được công nghệ ADSL thì đòi hỏi phải có các thiết bị phù hợp đi kèm như modem ADSL hay modem ADSL có thêm tính năng mini Router ( hay còn gọi là Rotuer ADSL ).Hiện trên thị trường có nhiều loại Modem ADSL có kèm Router, hầu hết đều có chức năng NAT, Routing, một số có các tính năng tiên tiến như DMZ, Virtual Server, DDNS nhưng lại không phù hợp với đối tượng người dùng là các gia đình và các doanh nghiệp nhỏ do giá thành cao và các dịch vụ thường bị hạn chế. ƒ Những nhu cầu ngày càng cao của các gia đình và các doanh nghiệp nhỏ về tính năng lẫn giá thành đã phát sinh ra việc cần xây dựng một Router ADSL có thể thực hiện tốt các công việc của một router như NAT, Routing và có thể tích hợp các tính năng hữu dụng đáp ứng các nhu cầu cần thiết của mỗi doanh nghiệp và gia đình mà vẫn đảm bảo tiết kiệm chi phí. ƒ Có thể dùng Linux PC để xây dựng một ADSL Router mềm đáp ứng những nhu cầu nói trên. Đó là lý do mà luận văn ra đời. 2. Mục tiêu ƒ Nghiên cứu công nghệ ADSL, Router ADSL. Nghiên cứu kiến trúc và các gói phục vụ chức năng Routing và các tính năng bổ sung trên Linux nhằm đưa vào ứng dụng trong thực tiễn . ƒ Xây dựng mô hình và ứng dụng các gói phần mềm để giúp Linux 7
  10. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router PC hoạt động như 1 ADSL Router ƒ Cùng với tính năng của 1 Router, PC Linux giờ đây có thể tích hợp các tinh năng chuyên biệt theo đặc thù,nhu cầu của mỗi người dùng. ƒ Chúng tôi chọn Linux để tiến hành nghiên cứu và xây dựng thành ADSL Router vì : ƒ Linux là hệ điều hành mã nguồn mở, dễ phát triển và thêm các tính năng cần thiết.Bản thân các công ty sau này có thể tự dựa vào các đoạn mã kèm theo mà bổ sung vào những tính năng riêng mà họ muốn ƒ Chi phí thấp ƒ Ổn định ,nhờ đó có thể chạy tốt công việc của 1 router vốn đòi hỏi phải chạy liên tục trong môi trường mạng ƒ Mô hình sử dụng dịch vụ ADSL với PC Linux làm Router 3. Đề xuất một số tính năng mở rộng 3.1. Sử dụng dịch vụ Dynamic DNS ( cụ thể là sử dụng dịch vụ dynamic update client ) 3.1.1. Đặt vấn đề ƒ Việc một tổ chức,một công ty hay một cá nhân có một website 8
  11. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router ,một FTP … riêng là điều rất bình thường .Thông thường để đảm bảo cho website của mình hoạt động tốt họ thường phải có một đường kết nối mạng liên tục ( lúc trước thường là lease line ) sau đó đăng ký một địa chỉ IP tĩnh và tự duy trì web server của mình hoặc thuê dịch vụ hosting và cho dù theo cách nào thì chi phí cũng khá lớn ƒ ADSL ra đời,đặc thù kết nối liên tục ( giống như lease line ) với chi phí rẻ hơn tạo điều kiện cho các người dùng tự quản trị server của mình trên mạng và nhiều giải pháp mạng khác trở nên khả thi.Bây giờ họ có thể giảm một phần chi phí so với trước (vì không cần thuê đường lease line nữa ) nhưng làm thế nào để giảm chi phí phải trả cho IP tĩnh đây ? ƒ Việc sử dụng dịch vụ ADSL với địa chỉ IP động không thể giải quyết vấn đề này nếu không có một dịch vụ khác hỗ trợ. ƒ Ví dụ : sử dụng giải pháp VPN cho các doanh nghiệp có nhiều văn phòng chi nhánh 9
  12. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router Hình 1.3 Mô hình Dynamic DNS 3.1.2. Giải quyết vấn đề ƒ Chúng ta cần phải có một dịch vụ cung cấp khả năng tự động cập nhật địa chỉ IP một cách nhanh nhất có thể để đảm bảo rằng các dịch vụ của chúng ta chạy ổn định như khi dùng IP tĩnh 10
  13. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router ƒ Câu trả lời ở đây chính là DynDNS . Dịch vụ này cung cấp khả năng mà theo đó mỗi khi địa chỉ IP của chúng ien ss đổi ,nó chỉ cần vài giây để cập nhật thông tin về địa chỉ IP mới cho phù hợp ƒ Hiện nay có một số nhà cung cấp các dịch vụ Dynamic DNS: http://www.dyndns.org , http://www.no-ip.com, http://dyndns.vnnic.net.vn cho phép các khách hàng sử dụng IP động nếu có đăng kí dịch vụ vẫn có thể duy trì các máy chủ dịch vụ của mình trong môi trường Internet. ƒ Tích hợp cho Router tính năng Dynamic DNS Client từ các nhà cung cấp dịch vụ Dynamic DNS. 3.2. Fair Nat 3.2.1. Đặt vấn đề Trong 1 công ty hay một tổ chức có nhiều máy ,nhiều người dùng internet thì yêu cầu về băng thông của người dùng rất đa dạng Kỹ thuật NAT có hạn chế là không phân chia được băng thông cho từng người dùng khác nhau .Dẫn đến tình trạng là các người dùng cứ chiếm giữ được bao nhiêu băng thông thì sẽ dùng bấy nhiêu .Điều này nhiều khi rất phiền toái vì mọi người đều có nhu cầu sử dụng internet để làm việc hay giải trí nhưng lại có những người tốc độ internet rất chậm ảnh hưởng lớn đến công việc của họ Sẽ dể chấp nhận hơn nếu tốc độ internet của các người dùng trong cùng một công ty hay tổ chức có tốc độ như nhau.Như vậy tuy tốc độ không qua cao nhưng mọi người vẫn có thể làm việc bình thường chứ không 11
  14. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router còn bị tình trạng thắt cổ chai làm nghẽn mạng nữa 3.2.2. Giải quyết vấn đề Sử dụng Fair Nat để đảm bảo cho người dùng có cùng băng thông như nhau khi NAT ra bên ngoài 12
  15. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router Chương 2 KHÁI NIỆM VÀ KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG 1. ADSL 1.1. Sơ lược về những phương thức kết nối Internet phổ biến hiện nay 1.1.1. Đường truyền điện thoại analog ƒ Còn gọi là Dial-up. Người dùng sử dụng đường dây điện thoại sẵn có kết nối đến một Modem có chức năng chuyển tín hiệu Analog sang tín hiệu số. ƒ Modem hoạt động trên đường dây điện thoại trong vòng mười năm đã phát triển tốc độ từ 2.4 Kbps đến 33.6 Kbps. Loại 56 Kbps hiện nay, về mặt lý thuyết, đã hoạt động ở tốc độ cao nhất trên đường truyền analog bình thường. ƒ Sẽ không có tốc độ truyền cao hơn, nếu các công ty điện thoại không thay đổi thiết bị ở tổng đài trung tâm. 1.1.2. Leased Line ƒ Cách kết nối phổ biến nhất hiện nay giữa hai điểm có khoảng cách lớn vẫn là Leased Line (tạm gọi là đường thuê bao). Leased Line là các mạch số (digital circuit) kết nối ien tục, được các công ty viễn thông cho thuê, nên có tên là Leased Line. 13
  16. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router ƒ Leased Line được phân làm hai lớp chính là Tx (theo chuẩn của Mỹ và Canada) và Ex (theo chuẩn của châu Ấu, Nam Mỹ và Mehicô), x là mã số chỉ băng thông (bandwidth) của kết nối. Thông số kỹ thuật của các đường truyền Tx và Ex: Đường truyền Băng thông Tổ chức ( Aggregation) T0 56 Kbps 1 đường Voice T1 1,544 Mbps 24 đường T0 T2 6,312 Mbps 4 đường T1 T3 44,736 Mbps 28 đường T1 T4 274,176 Mbps 168 đường T1 Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật của đường truyền Tx và Ex ƒ T0/E0 là tương đương với một kênh truyền thoại đơn lẻ, T0 hoạt động ở tốc độ 56 Kbps và E0 hoạt động ở tốc độ 64 Kbps. ƒ Bên cạnh việc phân chia trực tiếp các mức độ khác nhau của dịch vụ E/T, có nhiều đường truyền cung cấp dịch vụ phân chia nhỏ hơn, cho phép người dùng đặt thuê một số lượng bất kỳ các kênh (channel) T0 trong một đường truyền, hoặc đặt thuê các channel T1 trong một đường truyền T3 ƒ Các đường leased line được gắn vào cổng tuần tự (serial port) của máy tính hoặc router thông qua một CSU/DSU. 1.1.3. Frame Relay và X.25 ƒ X.25 là giao thức nguyên thủy cho việc Truyền Thông Tin Có Thể Định Hướng (Routable Data Transmission) qua leased line. X.25 sử dụng địa chỉ và thông tin sửa lỗi (error correction information) theo cách gần giống với mạng cục bộ (LAN). 14
  17. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router ƒ X.25 cho phép các khung dữ liệu số hóa (digital frame – frame và packet là các khái niệm chỉ khối thông tin được gửi qua đường truyền) được truyền (route) qua các khoảng cách lớn. Đường truyền Băng thông Tổ chức (Aggregation) E0 64 Kbps 1 đường Voice E1 2,084 Mbps 32 đường E0 E2 34 Mbps 16 đường E1 Bảng 2.2 Bảng so sánh các đường truyền ƒ Frame Relay là một thay thế cho X.25, giúp giảm chi phí của đường truyền bằng cách tạo một mạch truyền ảo cố định (permanent virtual circuit), thay vì truyền từng gói (packet-by packet routing). ƒ Các công ty viễn thông lập trình cho các công tắc của họ luôn truyền các frame từ một điểm cố định đến một điểm khác, tức là tạo mạch nối ảo giữa hai điểm. ƒ Công nghệ này xóa bỏ được việc đánh địa chỉ và truyền thông tin sửa lỗi của X.25, cho phép công ty viễn thông dự đoán trước lượng thông tin truyền tải trên mạng một cách chính xác hơn. 1.1.4. ISDN ƒ ISDN (Integrated Services Digital Network) một mạch nối kỹ thuật số quay số (dial-up digital circuit). Không như leased-line được kết nối cố định vào hai thiết bị đầu cuối xác, ISDN cho phép người dùng tạo ra và hủy bỏ ien kết giữa bất kỳ hai ISDN adapter nào. ƒ ISDN có thể dùng cho kết nối tốc độ cao trong sử dụng Internet 15
  18. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router của các cá nhân, gia đình một cách dễ dàng vì nó hoạt động trên cùng đường truyền vật lý như đường dây điện thoại. Do đó các công ty viễn thông có thể dễ dàng chuyển đổi đường truyền telephone analog thành đường truyền ISDN bằng cách đổi thiết bị đầu cuối (terminal equipment) ở tổng đài trung tâm. ƒ ISDN được chia làm hai loại kênh khác nhau: * Kênh dữ liệu (Data Channel), tên kỹ thuật là B channel, hoạt động ở tốc độ 64 Kbps. * Kênh kiểm soát (Control Channel), tên kỹ thuật là D Channel, hoạt động ở 16 Kbps (Basic rate) và 64 Kbps (Primary rate) ƒ Dữ liệu của người dùng sẽ được truyền trên các B channel, và dữ liệu tín hiệu (signaling data) được truyền qua D channel. Bất kể một kết nối ISDN có bao nhiêu B channel, nó chỉ có duy nhất một D channel. Đường ISDN truyền thống có hai tốc độ cơ bản là residential basic rate và commercial primary rate. ƒ Một vài công ty điện thoại không có đường truyền và thiết bị đầu cuối thích hợp cho dịch vụ tốc độ cơ bản nên họ cung cấp một tốc độ cơ bản cố định, có giá trị trong khoảng từ 64 Kbps đến 56 Kbps. Những biến thể này hoạt động như một B channel riêng biệt. ƒ Basic rate ISDN hoạt động với hai B channel 64 Kbps và một D channel 16 Kbps qua đường điện thoại thông thường, cung cấp băng thông dữ liệu là 128 Kbps ƒ Primary rate hoạt động với hai mươi ba B channel 64 Kbps và 16
  19. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router một D channel 64 Kbps qua một đường T1, cung cấp băng thông 1472 Kbps. Primary rate đưa ra đường truyền quay số tốc độ cao, cần thiết cho các tổ chức lớn. ƒ Đôi khi ISDN adaptor bị gọi là “ISDN modem” vì nó có chức năng quay số và trả lời cuộc gọi trên đường dây digital, như modem thực hiện trên đường dây analog. Tuy nhiên, ISDN adaptor không phải là modem vì không thực hiện chức năng modulation/demodulation và việc chuyển đổi tín hiệu giữa digital và analog (digital/analog conversion). 1.1.5. ATM ƒ ATM (Asynchronous Transfer Mode) là công nghệ mới trong cài đặt đường truyền trên đường dây điện thoại chính giữa các thành phố và các công ty. ATM cho phép các công ty viễn thông tính tiền theo nhiều mức độ khác nhau của dịch vụ dữ liệu, dựa trên số tiền tính theo gói dữ liệu (packet). ƒ Ích lợi chính của ATM là nó hoạt động không phụ thuộc vào đường truyền vật lý. ATM được chia làm hai channel có chứa các ô (cell) hoạt động như tốc độ truyền bit cố định. Khi dữ liệu được truyền giữa các mạch (circuit) có kích thước khác nhau, công tắc (switch) dồn thông tin (multiplex) vào các mạch lớn hơn và nhỏ hơn, tùy theo nhu cầu. ƒ Chi phí để xây dựng hệ thống ATM khá cao. 1.1.6. ADSL ƒ ADSL (Analog Digital Subscriber Line) một biến thể của đường 17
  20. Xây dựng thử nghiệm PC Linux hoạt động như một ADSL Router điện thoại số chuẩn (standard digital telephone line), hoạt động thông qua kết nối đường điện thoại thông thường. ƒ ADSL được phát triển để cung cấp một dịch vụ thay thế cho truyền hình, nhưng nó hứa hẹn ien kết tốc độ cao và chi phí thấp cho người dùng Internet. ƒ Tốc độ ADSL với kênh down-link từ khoảng 1Mbps đến 6Mbps, phụ thuộc vào khoảng cách từ Internet site đến công ty viễn thông, và tốc độ kênh up-link là 16 Kbps ở đầu kết nối thấp (low end) đến 640 Kbps ở đầu kết nối cao (high end). Thông thường kênh up-link hoạt động ở tốc độ 64 Kbps . 1.2. Đánh giá các phương thức kết nối Internet phổ biến hiện nay: ƒ Với nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ Internet, đòi hỏi về băng thông ngày càng cao, dịch vụ Dail-up không còn phù hợp cho nhu cầu sử dụng Internet, nhất là đối với đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ. ƒ Đối với nhu cầu hiện nay của các doanh nghiệp hoạt động ngoài lĩnh vực tin học là chỉ kết nối Internet để cập nhật thông tin khách hàng, sản phẩm… thì việc sử dụng các dịch vụ mạng Leased Line, Frame Relay, … là lãng phí, không cần thiết. ƒ ADSL là công nghệ phù hợp hơn cả với các lý do: phù hợp với nhu cầu của đối tượng người dùng là doanh nghiệp nhỏ với tất cả các dạng dịch vụ thông tin tốc độ cao ( Ở đây là từ 1Mbps đến 2Mbps), chi phí thấp. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2