Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại CP An Bình chi nhánh An Giang
lượt xem 167
download
Luận văn đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại CP An Bình chi nhánh An Giang, đánh giá các hoạt động huy động vốn của ngân hàng đang tiến triển theo hướng có lợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại CP An Bình chi nhánh An Giang
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ ANH THƯ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP An Giang, tháng 4 năm 2012
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng SVTH: NGÔ THỊ ANH THƯ LỚP: DH9NH1 MSSV: DNH083210 GVHD: NGUYỄN LAN DUYÊN An Giang, tháng 4 năm 2012
- CHUYÊN ĐỀ ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Lan Duyên …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Giảng viên chấm, nhận xét: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… CHUYÊN ĐỀ ĐƯỢC BẢO VỆ TẠI HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Long Xuyên, ngày ….. tháng ….. năm …..
- Lời Cảm Ơn Trong suốt quá trình theo học tại trường Đại học An Giang, được sự dìu dắt tận tâm của quý Thầy Cô, tôi đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức quý báu. Trải qua quá trình học tập, nghiên cứu tôi đã có thể áp dụng những kiến thức bổ ích đó vào thực tiễn. Điều này giúp tôi gặp nhiều thuận lợi trong việc hoàn thành Chuyên đề Tốt nghiệp. Đạt được kết quả như ngày hôm nay, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội và kỹ năng cơ bản. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Lan Duyên – giảng viên hướng dẫn đã tận tình chỉ dạy tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cô đã giúp tôi hiểu rõ hơn về đề tài của mình, phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai sót trong quá trình tôi thực hiện đề tài, cũng như tận tình đóng góp ý kiến để tôi từng bước hoàn thiện bài viết của mình. Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ nhân viên của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập, tạo cho tôi cơ hội cọ sát thực tế, tiếp xúc với các loại chứng từ và cung cấp những số liệu cần thiết để tôi hoàn thành Chuyên đề Tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, tôi xin chúc quý Thầy, Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, cô Lan Duyên cùng các anh chị cán bộ nhân viên ở ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang được dồi dào sức khỏe, đạt nhiều thắng lợi trong công tác. Chúc ngân hàng phát triển ngày càng bền vững. Xin chân thành cảm ơn! An Giang, ngày 18 tháng 4 năm 2012 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Anh Thư i
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ii
- TÓM TẮT An Giang là một tỉnh có nền kinh tế vững chắc, phát triển nhanh và ổn định, thu nhập của người dân ngày càng tăng. Đây chính là điểm hấp dẫn khiến ngày càng nhiều ngân hàng mở chi nhánh hoạt động trên địa bàn này nhằm mục tiêu khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân. Với mật độ ngân hàng ngày càng dày đặc thì sự cạnh tranh quả thật là không thể tránh khỏi, đặc biệt là sự cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân. Các ngân hàng liên tục đưa ra những sản phẩm và dịch vụ ngày càng đa dạng đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Chiến lược cạnh tranh ngày càng phong phú, không chỉ cạnh tranh lãi suất mà các ngân hàng còn cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ, tiện ích, chất lượng, thương hiệu,… Ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang là một trong những ngân hàng nhỏ, số lượng khách hàng ít hơn so với các ngân hàng khác. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng. Do đó, để trụ vững trên thị trường thì ngân hàng này cần có những biện pháp đẩy mạnh hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu là phân tích tình hình huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang. Đồng thời đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi giao dịch với ngân hàng. Từ đó, đề ra những giải pháp giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả huy động vốn trong dân. Với các số liệu thứ cấp, đề tài đã phân tích và nêu bật lên thực trạng về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ABBANK An Giang. Đồng thời, sử dụng phần mềm Excel phân tích các số liệu sơ cấp có được thông qua các phiếu thu thập ý kiến khách hàng giúp ta thấy rõ mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân đối với ABBANK An Giang. Kết quả cho thấy nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ngày càng lớn mạnh, các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng đang tiến triển theo hướng có lợi. Ngoài ra, kết quả khảo sát ý kiến của khách hàng cá nhân cho thấy khách hàng rất hài lòng về uy tín và cung cách phục vụ của ngân hàng. Song song đó, vẫn tồn tại nhiều yếu tố khiến khách hàng chưa cảm thấy thỏa mãn như: hệ thống ATM hoạt động chưa tốt, mạng lưới giao dịch chưa rộng khắp, bãi đậu xe của ngân hàng chưa tiện ích,…Đây chính là cơ sở để đưa ra những giải pháp nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng cá nhân gửi tiền tại ABBANK An Giang. Những nhóm giải pháp về chiến lược huy động vốn, marketing, nhân sự, chất lượng sản phẩm và dịch vụ,… sẽ giúp cho ngân hàng trong việc nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân. iii
- MỤC LỤC Nội dung Trang Lời cám ơn ............................................................................................................................ i Nhận xét của Giảng viên hướng dẫn .................................................................................... ii Tóm tắt .................................................................................................................................. iii Mục lục.................................................................................................................................. iv Danh mục bảng - biểu đồ - sơ đồ .......................................................................................... vii Danh mục từ viết tắt .............................................................................................................. viii CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................................... 1 1.1 Cơ sở hình thành đề tài .............................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ................................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.5.1. Thu thập số liệu .................................................................................................. 2 1.5.2. Phân tích số liệu ................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................. 6 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại ...................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 6 2.1.2. Hình thức hoạt động ........................................................................................... 6 2.1.3. Chức năng .......................................................................................................... 6 2.1.4. Bản chất .............................................................................................................. 7 2.1.5. Vai trò ................................................................................................................ 7 2.1.6. Cơ cấu nguồn vốn .............................................................................................. 7 2.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn ......................................................... 8 2.2.1. Khái niệm huy động vốn .................................................................................... 8 2.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn .................................................... 8 2.2.3. Các hình thức huy động vốn .............................................................................. 8 2.2.4. Hiệu quả huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn .......... 9 2.3. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân ....................................................................... 10 2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................... 10 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ........................................................................... 10 iv
- 2.4. Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập trong phương trình hồi quy ............................ 11 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH AN GIANG .................................................................................................. 13 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................ 13 3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ...................................................... 13 3.2.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 13 3.2.2. Chức năng của các phòng ban ............................................................................ 14 3.3. Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ........ 14 3.4. Lực lượng cán bộ nhân viên của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhành An Giang ......................................................................................................................... 15 3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2009 - 2011 ........................................................................... 16 3.6. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang trong năm 2012 ......................................................................................................... 18 CHƯƠNG 4. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH AN GIANG .............. 19 4.1. Thực trạng về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ........................................................................................................ 19 4.2. Thực trạng về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ..................................................................... 20 4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang .................................................................... 23 4.4. Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân khi sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang .................... 25 4.4.1. Thời gian giao dịch của khách hàng tại ABBANK An Giang ........................... 25 4.4.2. Các sản phẩm tiền gửi được khách hàng cá nhân sử dũng tại ABBANK An Giang .................................................................................................................. 25 4.4.3. Sự duy trì giao dịch của khách hàng cá nhân tại ABBANK An Giang ............. 26 4.4.4. Sự lựa chọn của khách hàng cá nhân về ABBABK An Giang .......................... 27 4.4.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng cá nhân khi giao dịch tại ABBANK An Giang...................................................... 27 4.4.6. Phân tích tương quan.......................................................................................... 28 4.4.7. Phân tích hồi qui ................................................................................................ 28 4.4.8. Nhận xét chung .................................................................................................. 29 4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn từ KHCN tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ..................................................................... 29 4.5.1. Các nhân tố tích cực ........................................................................................... 29 4.5.2. Các nhân tố tiêu cực ........................................................................................... 30 v
- 4.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh An Giang ........................................................................ 31 4.6.1. Xây dựng chiến lược huy động vốn từ khách hàng cá nhân .............................. 31 4.6.2. Xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả .......................................................... 31 4.6.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ............................................................................... 32 4.6.4. Đa dạng và nâng cao chất lượng các sản phẩm tiền gửi .................................... 33 4.6.5. Tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng ............................................................... 33 4.6.6. Đảm bảo tính cạnh tranh về giá.......................................................................... 34 4.6.7. Gắn liền hoạt động huy động vốn với sử dụng vốn ........................................... 35 4.6.8. Tăng cường marketing cho hoạt động huy động vốn từ KHCN ........................ 35 4.6.9. Duy trì hình ảnh và uy tín thương hiệu của ngân hàng ...................................... 36 4.6.10. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên ................... 37 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................... 38 5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 38 5.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 38 5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................ 38 5.2.2. Đối với Hội sở ngân hàng TMCP An Bình ........................................................ 38 5.2.3. Đối với ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ............................... 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 41 vi
- DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 2.1. Kỳ vọng về dấu của các biến độc lập trong phương trình hồi qui .............. 12 Bảng 3.1. Độ tuổi của cán bộ nhân viên tại ABBANK An Giang .............................. 16 Bảng 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang trong giai đoạn 2009 - 2011 ............................................ 17 Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động của ABBANK An Giang ............................. 19 Bảng 4.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân của ABBANK An Giang .......................................................................................................... 21 Bảng 4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang .............................. 23 Bảng 4.4. Tần suất các sản phẩm tiền gửi được khách hàng cá nhân sử dụng tại ABBANK An Giang .................................................................................. 26 Bảng 4.5. Sự duy trì giao dịch của khách hàng tại ABBANK An Giang .................... 26 Bảng 4.6. Ý kiến của khách hàng cá nhân trong việc xem ABBANK An Giang là lựa chọn đầu tiên khi có nhu cầu giao dịch ................................................ 27 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 3.1. Cơ cấu về trình độ của cán bộ nhân viên ABBANK An Giang .............. 16 Biểu đồ 4.1. Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2009 - 2011 ............................................................................................. 22 Biểu đồ 4.2. Thời gian giao dịch của các KHCN tại ABBANK An Giang................. 25 DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang ..... 13 vii
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng HC – NS Hành chính – Nhân sự HĐV Huy động vốn KHCN Khách hàng cá nhân LNTT Lợi nhuận trước thuế NHNN Ngân hàng Nhà nước NV Nguồn vốn PGD Phòng giao dịch TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TGCKH Tiền gửi có kỳ hạn TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn TGTKCKH Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn TGTKKKH Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn TGTT Tiền gửi thanh toán TMCP Thương mại Cổ phần TTQT Thanh toán Quốc tế VHĐ Vốn huy động viii
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Năm 2011 là một năm xảy ra nhiều thiên tai, thảm họa và những khó khăn về kinh tế như hàng trăm ngân hàng tại Mỹ phá sản, cuộc khủng hoảng nợ công ở Châu Âu, giá lương thực tăng cao trên phạm vi toàn cầu,…đã làm cho bối cảnh nền kinh tế thế giới ngày càng xấu đi. Gần đây, nền kinh tế Mỹ đang phục hồi một cách yếu ớt, kinh tế Châu Âu đang phải đối mặt với những lo toan tài chính nhằm tìm cách tháo gỡ vấn đề khủng hoảng nợ công. Bất ổn ở Châu Âu và Mỹ đã làm tăng những nguy cơ đối với hoạt động tài chính và thương mại tại Châu Á nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Bên cạnh những nguyên nhân khách quan nêu trên, bản thân kinh tế Việt Nam cũng tồn tại nhiều bất lợi như tình trạng lạm phát không ngừng gia tăng trong những năm qua đã kéo theo sự leo thang của lãi suất. Điều này đã tạo ra sự bất ổn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Với mục tiêu bình ổn nền kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, Chính phủ đã thực hiện rất nhiều biện pháp, trong đó các quyết định điều chỉnh lãi suất đã thể hiện sự kiên quyết trong việc kiềm chế lạm phát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vào ngày 03/3/2011, Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư số 02/2011/TT – NHNN quy định lãi suất huy động vốn tối đa bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong Thông tư nêu rõ: “các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và trái phiếu của các tổ chức tín dụng và cá nhân không vượt quá 14%/năm; riêng đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ấn định lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam không vượt quá 14,5%/năm”. Với qui định này thì các ngân hàng thương mại gặp không ít khó khăn trong quá trình huy động vốn. Bởi vì khi lãi suất huy động giảm xuống thì khách hàng có xu hướng chuyển sang các kênh đầu tư có khả năng sinh lời cao hơn như chứng khoán, bảo hiểm,…Chính vì thế, lượng vốn huy động tại các ngân hàng đã giảm đáng kể làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Các ngân hàng thương mại trong địa bàn tỉnh An Giang cũng đang phải đối mặt với tình hình căng thẳng này. Tuy nhiên, hiện tại thu nhập của người dân An Giang đang tăng lên, thu nhập bình quân đầu người năm 2011 đạt 27,3 triệu đồng1. Đồng thời mục tiêu thanh toán không dùng tiền mặt của người dân An Giang được chú trọng hơn trước và nhu cầu tiếp cận với các sản phẩm ngân hàng của các khách hàng cá nhân ngày càng cao. Nhìn nhận được những yếu tố thuận lợi trên địa bàn đang hoạt động, các ngân hàng thương mại đã và đang đẩy mạnh hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân. Với mục tiêu tận dụng cơ hội trên để tăng doanh số huy động vốn, ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP) An Bình – chi nhánh An Giang đã thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, triển khai các chính sách huy động vốn,… nhằm thu hút vốn từ khách hàng cá nhân. Mặc dù đã có mặt tại An Giang nhiều năm nhưng ngân hàng này cũng đang chịu áp lực cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng khác. Trong bối cảnh hiện tại để khẳng định thương hiệu và chỗ đứng của mình trên địa bàn hoạt động, ngân hàng 1 Hoàng Giang – Vương Thoại Trung. Ngày 18/12/2011. Chủ tịch nước Trương Tấn Sang làm việc tại An Giang [trực tuyến]. Đọc từ http://dantri.com.vn/c696/s696-548578/chu-tich-nuoc-truong-tan-sang-lam- viec-tai-an-giang.htm ngày 31/12/2011 SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 1
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang TMCP An Bình – chi nhánh An Giang cần có những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động huy động vốn. Nhìn nhận được tầm quan trọng của hiệu quả huy động vốn trong việc quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng này nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Giải phát nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tình hình huy động vốn từ khách hàng cá nhân (KHCN) tại ngân hàng TMCP An Bình - chi nhánh An Giang. Đồng thời đánh giá mức độ hài lòng của KHCN đối với ngân hàng. Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang Tập trung nghiên cứu hoạt động huy động vốn bằng đồng Việt Nam từ khách hàng cá nhân trong 03 năm 2009, 2010, 2011 Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 01/2012 đến tháng 4/2012 1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu Kết quả của bài nghiên cứu sẽ giúp cho ngân hàng trong việc phát triển hoạt động huy động vốn. Đối với bản thân, bài nghiên cứu giúp tôi nâng cao hiểu biết về nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng và bổ sung kiến thức thực tế về chuyên ngành đang theo học. 1.5. Phương pháp nghiên cứu 1.5.1. Thu thập số liệu a. Số liệu sơ cấp Tiến hành thăm dò ý kiến của những khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang thông qua các biểu mẫu thăm dò ý kiến khách hàng cá nhân. Sử dụng phần mềm Excel để phân tích các thông tin từ khách hàng và cho ra kết quả. Quá trình thực hiện khảo sát diễn ra như sau: Bước 1: Thiết kế bảng câu hỏi Để đưa ra kết luận về mức độ hài lòng của KHCN khi gửi tiền tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang (sau đây gọi là ABBANK An Giang), tôi đã tập trung khai thác 05 tiêu chí sau: Thời gian giao dịch của khách hàng tại ABBANK An Giang Các sản phẩm tiền gửi khách hàng đang sử dụng Lựa chọn đầu tiên khi khách hàng có nhu cầu giao dịch Tiếp tục duy trì giao dịch tại ngân hàng khi có nhu cầu Mức độ hài lòng của khách hàng khi giao dịch tại ngân hàng Các tiêu chí trên được thể hiện rõ trong phiếu thu thập ý kiến khách hàng (xem chi SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 2
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang tiết tại phụ lục 1) Bước 2: Chọn mẫu và xác định thang đo Để đảm bảo tính chính xác cho bài khảo sát tôi đã chọn số lượng mẫu khảo sát là 60 cá nhân có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Likert là thang đo được sử dụng phổ biến trong các bài nghiên cứu định lượng. Thang đo này gồm 5 cấp độ để khai thác ý kiến của người được phỏng vấn. Bảng câu hỏi được thiết kế cho bài nghiên cứu này cũng được dựa trên thang đo Likert với 1 là “hoàn toàn đồng ý”, 2 là “đồng ý”, 3 là “phân vân”, 4 là “không đồng ý” và 5 là “hoàn toàn không đồng ý” Bước 3: Thực hiện phỏng vấn khách hàng cá nhân Sau 02 tuần tiến hành phỏng vấn các khách hàng cá nhân đến giao dịch tại ABBANK An Giang, tôi thu về được 83 phiếu thu thập ý kiến đã được khách hàng thực hiện. Nhưng trong đó có 23 phiếu không hợp lệ nên số lượng phiếu thu thập ý kiến được đưa vào phân tích là 60 phiếu. Bước 4: Mã hóa dữ liệu Dữ liệu và các thang đo được mã hóa như sau STT Mã hóa Ý nghĩa 1 TGGD Thời gian giao dịch 2 SPSD Sản phẩm tiền gửi khách hàng đang sử dụng 3 TGTT Tiền gửi thanh toán 4 TGTKKKH Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn 4 TGTKCKH Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 5 LCĐT ABBANK An Giang là lựa chọn đầu tiên khi có nhu cầu giao dịch 6 NCTL Sẵn sàng đến ABBANK An Giang khi có nhu cầu trong tương lai UY TÍN ( UT ) 7 UT1 ABBANK An Giang luôn được khách hàng tín nhiệm 8 UT2 Thông tin khách hàng được bảo mật 9 UT3 Khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dịch tại ABBANK An Giang 10 UT4 ABBANK An Giang cung cấp cho khách hàng thông tin chính xác CUNG CÁCH PHỤC VỤ (PV) 11 PV1 Nhân viên có thái độ lịch sự, thân thiện SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 3
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang STT Mã hóa Ý nghĩa 12 PV2 Nhân viên hướng dẫn khách hàng thực hiện đầy đủ thủ tục 13 PV3 Nhân viên đối xử công bằng với tất cả khách hàng 14 PV4 Nhân viên sẵn sàng giúp đỡ khách hàng 15 PV5 Nhân viên có kỹ năng nghiệp vụ tốt 16 PV6 Nhân viên giải quyết thắc mắc của khách hàng thỏa đáng TIỆN ÍCH ( TI ) 17 TI1 Thủ tục đơn giản, thuận tiện 18 TI2 Thời gian xử lý giao dịch nhanh chóng 19 TI3 Biểu mẫu thiết kế đơn giản, dễ hiểu 20 TI4 Mạng lưới giao dịch rộng khắp 21 TI5 Hệ thống ATM luôn hoạt động tốt 22 TI6 Nơi đậu xe thoải mái, tiện nghi CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ ( CL ) 23 CL1 Mức lãi suất hấp dẫn 24 CL2 Sản phẩm tiền đa dạng, đáp ứng nhu cầu khách hàng 25 CL3 Dịch vụ tiền gửi đa dạng, đáp ứng nhu cầu khách hàng 26 CL4 Phí giao dịch hợp lý 27 CL5 Chương trình khuyến mãi đặc sắc MỨC ĐỘ HÀI LÒNG KHI GIAO DỊCH TẠI ABBANK AN GIANG ( HL ) 28 HL1 Hài lòng với sản phẩm tiền gửi của ABBANK An Giang 29 HL2 Hài lòng với mức phí giao dịch của ABBANK An Giang 30 HL3 Hài lòng khi giao dịch tại ABBANK An Giang Bước 5: Xử lý dữ liệu Dựa vào số liệu thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sẽ tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm Microsoft Office Excel. Ngoài ra, bài viết còn sử dụng phương pháp thống kê để có kết luận chính xác hơn về đề tài nghiên cứu. SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 4
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang b. Số liệu thứ cấp Thu thập những số liệu thực tế về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang qua các năm 2009, 2010, 2011 1.5.2. Phân tích số liệu Với các số liệu thu thập được ta tiến hành phân tích định tính và định lượng nhằm làm nổi bật lên thực trạng về hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân qua các năm 2009, 2010, 2011 tại ngân hàng. Sử dụng các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn để thấy được hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng. Tổng hợp các thông tin từ các biểu mẫu thăm dò ý kiến khách hàng cá nhân để tìm ra các hạn chế của ngân hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân. SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 5
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại (NHTM) 2.1.1. Khái niệm Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. 2.1.2. Hình thức hoạt động Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã nêu rõ những hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm: 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. 3. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây: a) Cho vay; b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; c) Bảo lãnh ngân hàng; d) Phát hành thẻ tín dụng; đ) Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 5. Cung ứng các phương tiện thanh toán. 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 2.1.3. Chức năng Nguyễn Minh Kiều (2006) đã nêu rõ: Ngân hàng thương mại có ba chức năng cơ bản: Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế. SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 6
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang Chức năng tạo tiền, tức là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng khối tiền tệ cho nền kinh tế. Chức năng “sản xuất” bao gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra “sản phẩm” và dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. 2.1.4. Bản chất Bản chất của NHTM được thể hiện qua các khía cạnh sau: NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và là một tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng. Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng (Nguyễn Đăng Dờn 2009:14, 15) 2.1.5. Vai trò NHTM góp phần phân bổ nguồn vốn một cách hợp lý giữa các vùng miền giúp cho nền kinh tế phát triển ngày càng cân đối. NHTM cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng qui mô sản xuất thông qua việc sử dụng vốn huy động được cấp tín dụng cho các doanh nghiệp. NHTM còn đóng vai trò là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia và tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân hàng Trung ương. 2.1.6. Cơ cấu nguồn vốn Nguyễn Đăng Dờn (2009) nêu rõ: Vốn của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn vốn (NV) khác nhau như: Vốn tự có Vốn tự có, còn gọi là vốn chủ sở hữu, là vốn riêng của một NHTM. Đây là số vốn ban đầu và được gia tăng không ngừng cùng với quá trình phát triển của NHTM. Vốn tự có là số vốn tối thiểu, bắt buộc một NHTM phải có để được cấp giấy phép kinh doanh, đồng thời là cơ sở cho các nguồn vốn khác. Vốn huy động (VHĐ) Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào Vốn đi vay Vốn đi vay là nguồn vốn giúp cho các NHTM bổ sung nguồn vốn ngắn hạn của mình để đảm bảo duy trì hoạt động một cách bình thường. Vốn khác Bên cạnh các nguồn vốn kể trên, trong quá trình hoạt động các ngân hàng thương mại còn có thể tạo lập vốn từ các nguồn vốn khác như: vốn tiếp nhận, các khoản tiền tạm gửi theo quyết định của tòa án,... Các nguồn vốn này có thể không lớn, thời gian sử SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 7
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang dụng ngắn nhưng nó có một ưu điểm rất lớn là ngân hàng không cần trả bất cứ chi phí huy động nào cho nguồn vốn này 2.2. Các vấn đề cơ bản về hoạt động huy động vốn 2.2.1. Khái niệm huy động vốn (HĐV) “Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng”. (Nguyễn Minh Kiều, 2006: 187 – 188) 2.2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn Nguyễn Minh Kiều (2009) trình bày: Nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả ngân hàng lẫn khách hàng: Đối với ngân hàng thương mại Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn chủ yếu cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Có thể nói, nghiệp vụ này góp phần giải quyết “đầu vào” của ngân hàng. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Đối với khách hàng Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho lượng tiền nhàn rỗi của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng. 2.2.3. Các hình thức huy động vốn Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), vốn huy động trong NHTM gồm nhiều loại khác nhau và được phân chia thành các nhóm như sau: Huy động qua tài khoản tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán (TGTT) là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào. Chính vì thế, ngân hàng áp dụng mức lãi suất thấp đối với loại tiền gửi này. Tài khoản này mở cho các khách hàng có nhu cầu thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn (TGTKKKH) là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng với mục đích cất trữ an toàn. Đối với loại hình tiền gửi này khách hàng có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào. Do đó ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất thấp cho loại hình tiền gửi này Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn (TGTKCKH) là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 8
- Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP An Bình – chi nhánh An Giang có thể rút tiền khi đáo hạn. Tuy nhiên, khách hàng vẫn có thể rút tiền trước hạn, nhưng khi đó khách hàng sẽ bị mất lãi hoặc chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn. Tiền gửi định kỳ nhằm phục vụ cho các khách hàng muốn hưởng lãi suất. Do đó lãi suất trong loại hình tiền gửi này đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng. Mức lãi suất thay đổi theo loại tiền gửi và kỳ hạn gửi. Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá Phát hành chứng từ có giá là phương pháp hữu hiệu để ngân hàng huy động vốn có kỳ hạn. Các ngân hàng thương mại được phép huy động vốn qua các loại giấy tờ có giá sau: kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,… Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và ngân hàng Nhà nước Ngoài các hình thức huy động vốn đã kể trên, ngân hàng thương mại còn có thể huy động vốn từ các nguồn như: vay từ các tổ chức tín dụng khác hoặc vay từ ngân hàng Nhà nước. 2.2.4. Hiệu quả huy động vốn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn Khái niệm Trước đây, Trần Hoa Linh (2008) đã trình bày về hiệu quả hoạt động huy động vốn ở NHTM như sau: Để nâng cao hiệu quả của hoạt động huy động vốn thì công tác huy động vốn cần đáp ứng đủ các yếu tố sau: Nguồn vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về số lượng, đáp ứng được các nhu cầu về tín dụng, thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Nguồn vốn huy động phải đảm bảo tính cân đối giữa vốn ngắn hạn và vốn trung – dài hạn, giữa huy động vốn từ khách hàng cá nhân với huy động vốn từ tổ chức… Một cơ cấu vốn huy động hợp lý phải đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng vốn, không có các hiện tượng dư thừa hay thiếu vốn. Chi phí huy động vốn phải được tối thiểu hóa. Đây là yếu tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của NHTM. Chi phí huy động vốn cao hay thấp phụ thuộc vào mức lãi suất mà các NHTM đưa ra. Lãi suất huy động càng cao thì càng hấp dẫn khách hàng, nhưng nếu nâng lãi suất huy động quá cao thì cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng mất khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay. Chính vì thế mà các NHTM cần có một chính sách lãi suất huy động phù hợp nhằm tối thiểu hóa chi phí huy động và tạo ra sự cân đối giữa hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn Theo Lê Văn Tư (2005) thì: Để đánh giá về hiệu quả của hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương mại thì ta cần sử dụng các chỉ tiêu đánh giá sau: Vốn huy động trên tổng nguồn vốn Vốn huy động Vốn huy động / Tổng nguồn vốn = 100% Tổng nguồn vốn SVTH: Ngô Thị Anh Thư – DH9NH1 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng của VPBank
99 p | 944 | 423
-
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và đô thị số 18
81 p | 566 | 199
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Chương Dương
87 p | 542 | 185
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sản xuất, chế biến, xuất khẩu Gạo
88 p | 447 | 136
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta
61 p | 355 | 132
-
Luận văn: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
112 p | 672 | 125
-
Luận văn - Sức cạnh tranh và các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh
58 p | 343 | 119
-
Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Cao su Sao Vàng Hà Nội
37 p | 405 | 115
-
Luận văn: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
89 p | 227 | 65
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao thẩm định tài chính trong dự án đầu tư tại Ngân hang Thương Mại
99 p | 161 | 56
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Hotel Continental Saigon
103 p | 217 | 55
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện dự án đầu tư tại Ban quản lí dự án các công trình điện miền Bắc
33 p | 203 | 44
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
127 p | 174 | 42
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội
64 p | 176 | 32
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Sở giao dịch – Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
76 p | 148 | 17
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hà Tây
28 p | 125 | 13
-
Luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Sở giao dịch – Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam”
29 p | 117 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn