intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

145
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất nước ta ngày càng đổi mới và phát triển, sự chuyển đổi từ cơ cấu tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN dưới sự quản lý đã làm biến đổi sâu sắc nền kinh tế. Không chỉ thế, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập Quốc tế việc cạnh tranh càng diễn ra gay gắt hơn, muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện hiện nay là một vấn đề đặt ra cho tất cả các Doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được điều đó ngoài việc phải chú trọng chất lượng, kết...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC "

  1. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH VƯƠNG MỸ THANH KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
  2. ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp Sinh viên thực hiện: VƯƠNG MỸ THANH Lớp: DH4KT Mã số sinh viên: DKT030261 Người hướng dẫn: Th.S. TRẦN THỊ KIM KHÔI Long Xuyên, tháng 06 năm 2007
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:……………… (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khóa lu ận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…..tháng…..năm….
  4. LÔØI CAÛM ÔN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả thầy cô đã dạy dỗ em, tạo đìều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt em xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế – Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học An Giang đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Trần Thị Kim Khôi đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơ n Ban Giám Đốc Công Ty Phân Bón Miền Nam, Xí Nghiệp Phân Bón An Lạc cùng các cô chú, anh chị trong các phòng ban đã tạo điều kiện cho em học tập và tìm hiểu thực tế tại Xí nghiệp. Đặc biệt là các anh chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Xí nghiệp. Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công Ty Phân Bón Miền Nam và tại Xí Nghiệp Phân Bón An Lạc. Sinh viên thực hiện Vương Mỹ Thanh
  5. MỤC LỤC DANH M ỤC CÁC BẢNG DANH M ỤC VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Trang Chương 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1 1.3 Nội dung nghiên cứu ................................ ................................ ........................... 1 1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.5 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1 Những vấn đề chung về CPSX và giá thành sản phẩm .................................... 3 2.1.1 Khái niệm về CPSX và giá thành sản phẩm ................................................. 3 2.1.1.1 Khái niệm về CPSX ........................................................................ 3 2.1.1.2 Khái niệm về giá thành sản p hẩm .................................................... 3 2.1.2 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm .......................................... 3 2.1.2.1 Giống nhau ...................................................................................... 3 2.1.2.2 Khác nhau ................................ ................................ ....................... 3 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành ................................................... 3 2.1 .4 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành ......... 3 2.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí ................................ ................................ 3 2.1.4.2 Đối tượng tính giá thành .................................................................. 4 2.1.4.3 Kỳ tính giá thành ............................................................................. 4 2.1.5 Quy trình kế toán CPSX và giá thành .......................................................... 5 2.2 Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm ................................ ........................... 5 2.2.1 Phân lo ại chi phí sản xuất............................................................................ 5 2.2.1.1 Phân lo ại chi phí theo nội dung kinh tế ............................................ 5 2.2.1.2 Phân lo ại CPSX theo chức năng hoạt động ...................................... 6 2.2.1.3 Phân lo ại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận ... 6 2.2.1.4 Phân lo ại theo mối quan hệ với đối tượng chịu phí .......................... 6 2.2.1.5 Phân lo ại theo cách ứng xử của chi phí ............................................ 6 2.2.2 Phân lo ại giá thành ...................................................................................... 7
  6. 2.2.2.1 Phân lo ại theo thời điểm xác định .................................................... 7 2.2.2.2 Phân lo ại theo nội dung cấu thành giá thành .................................... 7 2.3 Kế toán chi phí sản xuất .................................................................................... 7 2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 7 2.3.1.1 Khái niệm ................................ ................................ ....................... 7 2.3.1.2 Chứng từ, tài kho ản sử dụng ............................................................ 8 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán CPNVLTT ................................................. 9 2.3.1.4 Sơ đồ tổ ng hợp CPNVLTT .............................................................. 9 2.3.2 Chi phí nhân cô ng trực tiếp ................................ ................................ ......... 9 2.3.2.1 Khái niệm ................................ ................................ ....................... 9 2.3.2.2 Chứng từ, tài kho ản sử dụng .......................................................... 10 2.3.2.3 Phương pháp hạch toán CPNCTT.................................................. 11 2.3.2.4 Sơ đồ tổng hợp CPNCTT ................................ .............................. 11 2.3.3 Chi phí sản xuất chung .............................................................................. 11 2.3.3.1 Khái niệm ................................ ................................ ..................... 11 2.3.3.2 Chứng từ, tài kho ản sử dụng .......................................................... 12 2.3.3.3 Phương pháp hạch toán CPSXC .................................................... 13 2.3.3.4 Sơ đồ tổ ng hợp CPSXC ................................................................. 14 2.4 Kế toán giá thành sản phẩm................................ ................................ ............ 14 2.4.1 Tập hợp CPSX.......................................................................................... 14 2.4.1.1 Tài kho ản sử dụng ......................................................................... 15 2.4.1.2 Phương pháp hạch toán ................................................................. 16 2.4.1.3 Sơ đồ tổng hợp CPSX ................................ ................................ ... 16 2.4.2 Đánh giá sản phẩm d ở d ang ...................................................................... 17 2.4.2.1 Đánh giá sản phẩm d ở dang cuối kỳ theo ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ................................ .................................................................. 17 2.4.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính ..................... 17 2.4.2.3 Đánh giá sản p hẩm dở d ang theo 50% chi phí chế biến ................. 17 2.4.2.4 Đánh giá sản p hẩm dở dang theo chi phí đ ịnh mức hoặc theo chi phí kế ho ạch .................................................................................................................. 17 2.4.3 Đánh giá, điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành .................................. 18 2.4.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ....................................................... 18 2.4.4.1 Phương pháp giản đơn (trực tiếp) .................................................. 18 2.4.4.2 Phương pháp hệ số ........................................................................ 18 2.4.4.3 Phương pháp tỷ lệ ......................................................................... 19
  7. 2.4.4.4 Phương pháp đơn đặt hàng ............................................................ 20 2.4.4.5 Phương pháp phân bước ................................................................ 20 2.4.4.6 Phương pháp lo ại trừ trị giá sản phẩm phụ ..................................... 20 2.5 Các khoản thiệt hại trong sản xuất ................................................................. 20 2.5 .1 Thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất ................................ ................ 20 2.5 .2 Thiệt hại về ngừng sản xuất ...................................................................... 21 2.6 Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên................................................................................... 22 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC 3.1 Giới thiệu tổng quát................................ ................................ ......................... 23 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty phân bón Miền Nam ............... 23 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển xí nghiệp phân bón An Lạc .................. 26 3.2 Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................... 26 3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại xí nghiệp phân bón An Lạc .................... 27 3.4 Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm .......................................................... 28 3.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất phân NPK .......................................................... 28 3.4.2 Quy trình sản xu ất .................................................................................... 28 3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến họat động SXKD của xí nghiệp......................... 29 3.5.1 Thuận lợi ................................ .................................................................. 29 3.5.2 Khó khăn ................................ .................................................................. 29 3.5.3 Phương hướng phát triển ........................................................................... 29 3.6 Tổ chức công tác kế tóan tại xí nghiệp............................................................ 30 3.6.1 Cơ cấu bộ máy kế toán tại Xí nghiệp ................................ ......................... 30 3.6.3 Hệ thống tài kho ản sử dụng ................................ ................................ ....... 31 3.6.2 Hình thức sổ kế toán ................................................................................. 31 Chương 4: K Ế TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC 4.1 Những vấn đề chung về kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc ....................................................................................... 33 4.2 Kế toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp phân bón An Lạc ............................... 34 4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................... 34 4.2.1.1 Chứng từ sổ sách ........................................................................... 37 4.2.1.2 Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 38 4.2.1.3 Tài kho ản sử dụng ......................................................................... 39 4.2.1.4 Phương pháp hạch toán CPNVLTT ............................................... 39
  8. 4.2.1.5 Sơ đồ tổng hợp CPNVLTT ............................................................ 41 4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp ................................ ................................ ....... 43 4.2.2.1 Chứng từ sổ sách ........................................................................... 43 4.2.2.1.Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 44 4.2.2.3 Tài kho ản sử dụng ........................................................................ 46 4.2.2.4 Phương pháp hạch toán CPNCTT.................................................. 46 4.2.2.5 Sơ đồ tổng hợp CPNCTT ............................................................. 47 4.2.3 Chi phí sản xuất chung ............................................................................. 48 4.2.3.1 Chứng từ sổ sách ........................................................................... 50 4.2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ .................................................... 50 4.2.3.3 Tài kho ản sử dụng ......................................................................... 51 4.2.3.4 Phương pháp hạch toán CPSXC .................................................... 51 4.2.3.5 Sơ đồ tổng hợp CPSXC ................................................................. 53 4.3 Kế toán giá thành sản phẩm................................ ................................ ............ 55 4.3 .1 Tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................... 55 4.3.1.1 Tài kho ản sử dụng ......................................................................... 55 4.3.1.2 Phương pháp tập hợp CPSX tại xí nghiệp ...................................... 56 4.3.1.3 Sơ đồ tập hợp CPSX...................................................................... 56 4.3.1.4 Đối với từng sản phẩm .................................................................. 56 4.3.2 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................ 57 4.3.3 Tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 57 Chương 5: NHẬN XÉT VÀ K ẾT LUẬN 5.1 Nhận xét ................................ ........................................................................... 62 5.1.1 Ưu điểm.................................................................................................... 62 5.1.2 Hạn chế .................................................................................................... 63 5.2 Kết luận................................................................ ................................ ............ 66
  9. DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Sổ cái TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............................................. 41 Sổ cái TK 622 – Chi phí nhân cô ng trực tiếp ..................................................... 47 Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung ............................................................ 51 Bảng tổ ng hợp chi phí tạo thành sản p hẩm cả xí nghiệp ..................................... 58 Sổ chi phí giá thành ........................................................................................... 59 Bảng tổ ng hợp chi phí tạo thành sản p hẩm NPK (23 -23-0) ................................ 61 Bảng tổ ng hợp Nhập – Xuất – Tồ n nguyên vật liệu............................................ 67 Bảng tình hình sử dụng vật tư ............................................................................ 70 Bảng tình hình sử dụng vật tư cho sản phẩm NPK (23-23 -0) ............................. 71 Bảng tổ ng hợp Nhập – Xuất – Tồ n thành p hẩm ................................................. 72
  10. KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT BHXH................................ ................................ ............................. Bảo hiểm xã hội BHYT ................................ ................................ ................................ . Bảo hiểm y tế BP ............................................................................................................... Bộ phận CPNCTT ........................................................................ Chi phí nhân cô ng trực tiếp CPNVLTT ............................................................. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSXC ................................................................................. Chi phí sản xuất chung CPSXDDCK ................................ ........................... Chi phí sản xuất dở d ang đầu kỳ CPSXDDĐK ................................ ..........................Chi phí sản xuất dở d ang cu ối kỳ DN ......................................................................................................Doanh nghiệp DV ............................................................................................................... Dịch vụ K/C ................................ ................................ ................................ ......... Kết chuyển KD ......................................................................................................... Kinh doanh KH ............................................................................................................ Khấu hao KPCĐ ................................ ................................ ........................ Kinh phí công đo àn NKCT ................................ ................................ ........................... Nhật ký chứng từ NVL ................................................................................................. Nguyên vật liệu PXK .................................................................................................. Phiếu xuất kho SP ............................................................................................................. Sản phẩm SX ............................................................................................................... Sản xuất SXKD ................................ ................................ ....................... Sản xuất kinh doanh TK ............................................................................................................ Tài kho ản TP ......................................................................................................... Thành phẩm TSCĐ ................................................................................................ Tài sản cố đ ịnh
  11. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chương 1: TỔNG QUAN 1.1 Lý do chọn đề tài: Đất nước ta ngày càng đ ổi mới và phát triển, sự chuyển đổ i từ cơ cấu tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN dưới sự quản lý đ ã làm biến đổ i sâu sắc nền kinh tế. Khô ng chỉ thế, Việt Nam đang trong tiế n trình hội nhập Quốc tế việc cạnh tranh càng diễn ra gay gắt hơn, muố n tồn tại và phát triển trong đ iều kiện hiện nay là mộ t vấn đề đặt ra cho tất cả các Doanh nghiệp. Vì vậy, đ ể đạt được điều đó ngo ài việc phải chú trọng chất lượng, kết cấu sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu xã hội mà còn phải quan tâm đến giá thành sản phẩm_một yếu tố mang tính tổng hợp có thể phản ánh một cách tập trung mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh và qu ản lý kinh tế tài chính của công ty. Với nhiều hình thức kinh doanh khác nhau nhưng mục tiêu chung của các Doanh nghiệp vẫn là sự tồ n tại lâu d ài và kinh doanh có hiệu quả. Do đó, Doanh nghiệp càng phải p hát huy sức mạnh của mình, p hải có những b iện pháp về quản lý tài chính, giảm hao phí lao động, phân phố i chi phí sản xuất và giá thành… p hù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp , đồng thời mang lại lợi nhuận tố i đ a. Điều này càng phải quan tâm hơn đố i với các Doanh nghiệp sản xuất. Thật vậy, việc nghiên cứu chi phí sản xuất và tính giá t hành giữ vai trò quan trọng, có quan hệ chặt chẽ đến giá bán sản phẩm_một trong những yếu tố cần thiết đ ảm bảo tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Vì thế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phản ánh chính xác, tính đầy đủ các chi phí để xác định đúng giá thành sản phẩm. Từ đó mà phân tích, đánh giá và đề ra các biện pháp hữu hiệu để tiết kiệm chi phí sản xuất, dẫn đến việc giảm giá thành mang lại lợi nhuận cao hơn, đ ể Doanh nghiệp có thể đ ứng vững và phát triển hơn trong mô i trường cạnh tranh mạnh m ẽ như hiện nay. Chính vì nhận thấy tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài “ K Ế TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” tại Xí nghiệp Phân bón An Lạc để nghiên cứu, từ đó giúp em tìm ra những biện pháp đóng góp giúp Xí nghiệp kinh doanh đ ạt hiệu qu ả hơn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Từ việc tìm hiểu xem quá trình sản xuất, cách hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp để có những biện pháp hữu hiệu trong kiểm soát và qu ản lý chi phí hợp lý hơn. 1.3. Nội dung nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu trên, nội dung nghiên cứu sẽ tập trung vào những vấn đề sau: – Quy trình sản xuất sản phẩm tại xí nghiệp lương thực. – Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. – Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. – Kế toán chi phí sản xuất chung. – Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 1
  12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 1.4 Phương pháp nghiên cứu: – Phương pháp thu thập số liệu: + Số liệu sơ cấp: tìm hiểu về kế toán chi phí và phương pháp tính giá thành. + Số liệu thứ cấp :  Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế to án.  Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. – Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp tổng hợp số liệu. 1.5 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Phân bón An Lạc thu ộc Công ty Phân bón Miền Nam trong tháng 03/2007. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 2
  13. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Những vấn đề chung về CPSX và giá thành sản phẩm 2.1.1 Khái niệm về CPSX và giá thành sản phẩm 2.1.1.1 Khái niệm về CPSX – Chi phí sản xu ất là biểu hiện b ằng tiền của to àn bộ hao phí về các lao động sống, lao động vật hó a và các chi phí khác mà DN bỏ ra đ ể thực hiện quá trình sản xuất trong một thời k ỳ nhất định. 2.1.1.2 Khái niệm về giá thành sản phẩm – Giá thành là b iểu hiện b ằng tiền của to àn bộ hao phí đ ược tính vào trong sản p hẩm trong mộ t thời kỳ nhất đ ịnh. – Công thức chung để tính giá thành(Z): Chi phí sản xuất Giá t hành đơn vị = sản p hẩm Kết qu ả sản xuất Qua công thứ c này cho thấy để hạ thấp được giá thành sản p hẩm thì một mặt doanh nghiệp phải có biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải có biện p háp đ ầu tư, sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng suất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm. 2.1.2 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm 2.1.2.1 Giống nhau CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau vì nội dung cơ b ản của chúng đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa mà DN bỏ ra cho hoạt động sản xuất. 2.1.2.2 Khác nhau Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm – Luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát – Gắn với khối lượng sản phẩm lao sinh chi phí. vụ hoàn thành. – Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm – Liên quan đ ến chi phí phải trả trong những chi phí sản xuất đã trả trước kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ và chư a phân bổ cho kỳ này và trong kỳ. những chi phí phải trả kỳ trước nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế. – Liên quan đến những sản phẩm hoàn – Liên quan đến chi phí sản xuất của thành, những sản phẩm đang còn d ở sản phẩm kỳ trước chuyển sang. dang cuối kỳ SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 3
  14. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các CPSX khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất. Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm đ ược sản xuất. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các d ự toán chi p hí nhằm phát hiện kịp thời việc sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích. Lập các báo cáo về CPSX và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm CPSX và hạ giá thành sản phẩm. 2.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 2.1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp CPSX là p hạm vi, giới hạn đ ể t ập hợp chi phí. Nơi phát sinh chi phí có thể ở phân xưởng sản xuất, giai đ oạn công nghệ sản xu ất…Và đối tượng chịu chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản p hẩm ho ặc là đ ơn đặt hàng… Việc xác định đ ối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên và cần thiết của công tác kế to án tập hợp CPSX. Để xác định đúng đối tượng tập hợp CPSX trước hết phải căn cứ vào đ ặc điểm phát sinh của chi phí và cô ng dụng của chi phí trong sản xu ất. 2.1.4.2 Đối tượng tính giá thành Căn cứ vào đặc điểm sản xu ất của DN, sản p hẩm sản xu ất, tính chất SX mà kế to án xác đ ịnh giá thành cho thích hợp . Về tổ chức sản xuất, nếu sản xuất đ ơn chiếc thì từng sản phẩm, từng công việc sản xuất là đối tượng tính giá thành. Về q uy trình công nghệ sản xuất, nếu quy trình cô ng nghệ sản xu ất giản đơn thì đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất, nếu quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩm ở giai đ oạn chế b iến cuối cùng, cũng có thể là các loại bán thành p hẩm hoàn thành ở từng giai đ oạn sản xu ất, nếu quy trình sản xu ất phức tạp kiểu song song (lắp ráp ) thì đối tượng tính giá thành có thể là sản p hẩm đ ược lắp ráp ho àn chỉnh, cũng có thể là từng bộ phận chi tiết sản p hẩm. 2.1.4.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế to án giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành. Xác định k ỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho cô ng việc tính giá thành sản p hẩm khoa học, hợp lý đảm b ảo cung cấp số liệu thô ng tin về giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ đ ược kịp thời, trung thực. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức và chu kỳ sản xu ất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành cho hợp lý: + Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều (khối lượng lớn), chu kỳ sản xu ất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng, vào thời đ iểm cuố i tháng. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 4
  15. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi + Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc ho ặc hàng lo ạt theo từng đơn đ ặt hàng, chu k ỳ sản xu ất sản p hẩm dài, sản phẩm chỉ ho àn chỉnh khi chu k ỳ sản xu ất kết thúc. Hàng tháng vẫn tập hợp chi phí sản xuất theo từng đố i tượng có liên quan, khi nhận được các chứng từ xác minh sản p hẩm đã hoàn thành (phiếu nhập kho thành p hẩm…), kế toán giá thành sử d ụng số liệu chi phí sản xu ất đ ã tập hợp theo đối tượng trong su ốt các thàng, từ khi bắt đ ầu đ ến khi kết thúc chu k ỳ sản xu ất. 2.1.5 Quy trình kế toán CPSX và giá thành Gồm 4 b ước sau:  Bước 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đố i tượng chịu chi phí có liê n quan.  Bước 2: Tính to án phân b ổ và kết chuyển các chi phí đ ã tập hợp ở bước 1 vào tài kho ản tính giá thành và theo các đố i tượng chịu chi phí đã được xác đ ịnh.  Bước 3: Kiểm kê và đ ánh giá sản p hẩm dở dang cuố i kỳ theo những phương p háp thích hợp.  Bước 4: Tính giá thành sản p hẩm và hạch to án nhập kho thành phẩm. 2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại CPSX là một việc không thể thiếu trong hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, phân loại CPSX sẽ cho thấy được cấu thành của giá thành sản p hẩm trong quá trình hình thành, làm cho chỉ tiêu giá thành phản ánh từng mặt công tác của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc phân loại phải phù hợp với k ỹ thuật sản xuất, yêu cầu quản lý giá thành. 2.2.1.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế Theo cách phân loại này khô ng phân b iệt chi phí phát sinh ở đ âu, dùng vào mục đ ích gì, mà to àn bộ CPSX được chia thành các yếu tố sau: – Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Giá trị nguyên vật liệu, cô ng cụ d ụng cụ , nhiên liệu , phụ tùng thay thế… sử dụng cho kinh doanh trong kỳ. – Chi phí nhân công: Gồm tiền lương, kho ản trích theo tiền lươ ng (BHXH, BHYT, KPCĐ), phải trả khác cho cô ng nhân, viên chức trong k ỳ. – Chi phí khấu hao tài sản cố định: Số tiền khấu hao toàn bộ tài sản cố định đ ược sử dụng cho sản xuất của DN. – Chi phí d ịch vụ mua ngoài: Số tiền mà DN đã chi trả cho dịch vụ mua từ bên ngo ài (tiền đ iện, nước, tiền bưu điện…) phục vụ cho sản xu ất của DN. – Chi phí bằng tiền khác: Bao gồ m những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất ngo ài 4 yếu tố trên. Như vậy: Phương pháp phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng to lớn trong việc q uản lý chi phí sản xuất. Giúp nhà q uản lý b iết được kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố CPSX để phân tích được tình hình dự toán CPSX, lập báo cáo CPSX theo yếu tố, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán CPSX, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch qu ỹ lương, tính toán vốn lưu động cho k ỳ sau… SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 5
  16. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng hoạt động – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng vào mục đ ích trực tiếp sản xu ất sản p hẩm. – Chi phí nhân công trực tiếp : Tiền lương, kho ản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), phải trả khác cho cô ng nhân sản xu ất. – Chi phí sản xuất chung : CPSX khác ngoài 2 loại trên (vật liệu gián tiếp , công cụ dụng cụ , tiền lương nhân viên qu ản lý sản xu ất, khấu hao TSCĐ dùng sản xuất…) – Chi phí bán hàng : Chi phí này còn gọi là chi phí lưu thô ng, là những chi phí đ ảm bảo cho việc thực hiện chiến lược và chính sách bán hàng của DN như chi phí vận chuyển, bố c vác, bao bì, lương nhân viên bán hàng, khấu hao tài sản cố định… – Chi phí quản lý DN: Khoản mục chi phí này b ao gồm tất cả chi phí liên quan đ ến công việc hành chính, quản trị ở toàn DN và những khoản chi phí khô ng thể ghi nhận vào những kho ản mục nói trên. 2.2.1.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận – Chi phí sản phẩm: Là tất cả chi phí gắn liền với giá trị sản p hẩm sản xuất hoặc mua. Đố i với sản phẩm đ ược sản xu ất ra, chi phí sản phẩm gồm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC trong kỳ. Đối với sản p hẩm mua vào thì chi phí b ao gồm giá mua hàng và chi phí thu mua. – Chi phí thời kỳ: Chi phí gắn liền với từng thờ i kỳ kinh doanh – không gắn với giá trị sản phẩm (chi phí b án hàng, chi phí qu ản lý DN). 2.2.1.4 Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu phí – Chi phí trực tiếp : là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đ ối tượng chịu p hí và chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí như CPNVLTT, CPNCTT. – Chi phí gián tiếp: đây là loại chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu p hí. Vì vậy, để có thể xác định đúng chi phí cho các bộ p hận thì phải tiến hành p hân bổ cho từng đối tượng theo từng tiêu thức nhất định. 2.2.1.5 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí – Biến phí (chi phí khả biến): Là loại chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động (gồm khối lượng sản p hẩm sản xuất ra, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vậ n hành...), nhưng không thay đổi theo đơn vị hoạt động. – Định phí (chi phí bất biến): Là loại chi phí không thay đ ổi theo mức độ hoạt động ở mộ t phạm vi nhất định như ng định p hí đ ơn vị hoạt động thì thay đổ i. Định p hí luô n tồ n tại cho dù DN có hoạt động hay khô ng, đó là các khoản chi như: chi phí khấu hao, thu ê nhà xưởng, chi phí quản cáo, chi phí giao tế… Chi phí hỗn hợp: Chi phí gồm 2 yếu tố đ ịnh p hí và biến phí (chi phí nhân công trực tiếp – trả lương vừa theo thời gian và theo sản phẩm…) Ngoài ra còn có các loại chi phí khác như chi phí ch ênh lệch, chi phí kiểm so át được, chi phí không kiểm soát đ ược, chi phí cơ hội, chi phí ch ìm… SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 6
  17. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.2.2 Phân loại giá thành: 2.2.2.1 Phân loại theo thời điểm xác định Theo tiêu thức này, có 3 loại giá thành: – Giá thành kế hoạch: Là lo ại giá thành được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch.Giá thành kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp phải cố gắng thực hiện nhằm hoàn thành mục tiêu chung cu ả toàn doanh nghiệp. – Giá thành định mức: Là giá thành được xác định trên cơ sở các định mức chi p hí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành đ ịnh mức đ ược xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức cũng đ ược xây dựng trước khi bắt đầu quá trình sản xuất. – Giá thành thực tế: Là giá thành được xác đ ịnh trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành thực tế là căn cứ đ ể kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác đ ịnh kết quả kinh doanh. 2.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành Theo phương thức này, giá thành được chia làm 2 loại: – Giá thành sản xuất (giá thành phân xưởng): là tổng các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản p hẩm bao gồ m các chi phí như CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. – Giá thành toàn bộ: bao gồ m cả giá thành sản xu ất và các chi phí ngo ài sản xuất như chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN. 2.3 Kế toán chi phí sản xuất 2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.3.1.1 Khái niệm: Nguyên vật liệu là thành phần chính tạo lên thực thể sản phẩm. Nó bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… được sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm.  Chi phí nguyên vật liệu chính: Nguyên vật liệu chính (kể cả bán thành phẩm mua ngoài) là những nguyên vật liệu khi qua sản xuất sẽ cấu tạo nên thực thể của sản phẩm như: bông, sợi trong công nghiệp dệt… Thông thường chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụng có liên quan khi xuất dùng. Khi xu ất dùng, trên các chứng từ ban đầu cần ghi rõ nguyên vật liệu đ ược sử dụng để sản xuất loại sản phẩm nào; từ đó, căn cứ vào các p hiếu lĩnh vật tư đ ể tính chi phí nguyên vật liệu chính cho các đối tượng tính giá thành có liên quan. Trong trường hợp cùng một thứ nguyên vật liệu đ ược xuất dùng đ ể xuất dùng đ ể sản xuất nhiều loại sản p hẩm khác nhau hoặc nhiều quy cách khác nhau, có thể sử dụng các phương pháp phân bổ. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 7
  18. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi  Chi phí vật liệu phụ: Vật liệu phụ là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường, nó không cấu tạo nên thực thể của sản p hẩm. Ví dụ: chỉ trong ngành may, dầu mở bôi trơn máy móc thiết bị… Chi phí vật liệu đ ược tính vào các đối tượng sử dụng theo phương pháp phân bổ gián tiếp, tùy theo tính chất của các loại vật liệu phụ, có thể áp dụng các phương p háp phân bổ sau:  Căn cứ đ ịnh mức tiêu hao vật liệu phụ (cách tính toán phân bổ như đối với nguyên vật liệu chính)  Căn cứ vào tỷ lệ trọng lượng nguyên vật liệu chính đ ược chế biến.  Căn cứ theo số giờ máy sử dụng. Phương pháp này thường áp dụng trong trường hợp mức tiêu hao vật liệu p hụ có quan hệ mật thiết với sự chuyển động máy. Như chi phí d ầu mỡ bôi trơn cho máy móc… Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm, thì tập hợp chi p hí theo từng loại sản phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất nhiều loại sản phẩm, thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi phí để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. Tiêu thức phân bổ thường theo chi phí nguyên vật liệu định mức, khố i lượng sản phẩm.  Cách tính phân bổ: Tổng CPNVLTT đ ã tập hợp × Tiêu thức phân bổ Chi phí NVLTT phân bổ cho sp i = chi phí cho sp i Tổng tiêu thức dùng đ ể phân b ổ 2.3.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng: – Phiếu nhập kho – Phiếu xuất kho – Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồ n trong tháng. – Bảng phân bổ nguyên vật liệu. Để tập hợp CPNVLTT kế toán sử dụng tài kho ản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này ho ặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản p hẩm, thực hiện dịch vụ. – TK 621 có kết cấu như sau: Nợ 621 Có – Nguyên vật liệu sử dụng không hết – Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu nhập lại kho. xuất dùng trực tiếp cho hoạt động – K/c CPNVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào TK d ịch vụ trong kỳ hạch toán 154 “Chi phí SXKD d ở dang”. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 8
  19. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi 2.3.1.3 Phương pháp hạch toán CPNVLTT  Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho ho ạt động SX sản phẩm trong k ỳ, ghi: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.  Mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (khô ng qua nhập kho) cho hoạt động SX sản phẩm thu ộc đố i tượng chịu thu ế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331, 141, 111, 112,…  Nguyên liệu, vật liệu xu ất ra không sử dụng hết vào hoạt động SX sản phẩm, cuối k ỳ nhập lại kho, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.  Cuối kỳ kế to án, căn cứ vào bảng p hân bổ vật liệu tính cho từng đ ối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp trực tiếp ho ặc phân bổ , ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh d ở d ang. Nợ TK 632 – GVHB (phần CPNVLTT vượt trên mức bình thường) Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. 2.3.1.4 Sơ đồ tổng hợp CPNVLTT 621 152 152 NVL thừa nhập lại Giá trị NVL xu ất kho kho dùng đ ể SX 111, 112, 331 154 K/C CPNVLTT vào đố i Giá trị NVL mua tượng tính giá thành giao thẳng cho SX 2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.3.2.1 Khái niệm CPNCTT bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ. + Tiền lương chính: là kho ản tiền thù lao trả cho thời gian lao động. Nó gắn liền với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định, vì vậy thường được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 9
  20. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi + Tiền lương phụ: là thù lao trả cho thời gian ngừng nghỉ việc theo quy đ ịnh và những ngày ngừng nghỉ việc do những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan như: mưa, bảo, mất điện, thiếu nguyên vật liệu… Do đó, nó không có quan hệ trực tiếp đến kết quả sản xuất.  Đối với những thời gian ngừng nghỉ việc có dự kiến trong kế hoạch như: nghỉ p hép, nghỉ lễ… đ ược tính vào đối tượng có liên quan theo phương pháp trích trước đ ể cho giá thành không b ị biến đ ộng đột ngột.  Đối với tiền lương trả cho thời gian ngừng, nghỉ việc khác được tính vào kho ản thiệt hại ngừng sản xuất. + Bảo hiểm xã hội: là khoản trích theo lương nhằm thành lập quỹ bảo hiểm nhằm sử dụng tài trợ trong những trường hợp công nhân viên b ị ốm đau, thai sản, mất sức lao động…Theo quy định hiện hành BHXH được trích theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương thực tế, trong đó 15% tính vào chi phí ho ạt động sản xuất kinh doanh và 5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. + Bảo hiểm y tế: là chi phí mà doanh nghiệp và người lao động đóng góp cho cơ quan y tế để tài trợ khi có phát sinh nhu cầu khám chữa bệnh. Theo quy định hiện hành, BHYT được trích hàng tháng theo tỷ lệ 3% trên tiền lương phải trả, trong đó 2% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh d oanh và 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. + Kinh phí công đoàn: Được trích 2% theo lương tính vào CPSX. CPNCTT của riêng từng loại sản phẩm thì tập hợp theo từng sản phẩm. CPNCTT của nhiều loại sản phẩm thì tập hợp chung và trước khi tổng hợp chi p hí đ ể tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành. Cô ng thức p hân bổ tương tự như phân bổ CPNVLTT. 2.3.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng – Bảng chấm công – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành – Phiếu tạm ứng – Phiếu thanh toán lương – Bảng phân bổ lương và BHXH Để phản ánh lương và các khoản trích theo lương của nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành (nếu được). – Kết cấu của TK 622: Nợ 622 Có – Tập hợp CPNCTT thực tế phát – Kết chuyển CPNCTT thực tế sinh. p hát sinh. – Trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp tính vào giá thành sản xuất. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ. SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 1 0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2