intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Phân tích tác nghiệp, phân tích quá trình về tình hình sản xuất để tìm ra nguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

162
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, để cạnh tranh và đứng vững được thì bản thân mỗi công ty phải tạo ra sự khác biệt so với các công ty khác, sự khác biệt này để thỗ mãn và tạo niềm tin đối với khách hàng. Bên cạnh khác biệt về giá, chất lượng, sản lượng còn yếu tố hết sức quan trọng là thời hạn giao hàng. Có nhiều nguyên nhân làm cho sản lượng thấp, thời hạn giao hàng trể hạn. Theo kết quả quan sát thực tế thì một trong những nguyên nhân chính đó...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Phân tích tác nghiệp, phân tích quá trình về tình hình sản xuất để tìm ra nguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất

  1. Luận văn Phân tích tác nghiệp, phân tích quá trình về tình hình sản xuất để tìm ra nguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất 1
  2. CHƯƠNG 1: LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI 1.1 LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI Trong n ền kinh tế thị trư ờng hiện nay, đ ể cạnh tranh và đứng vững được thì bản thân mỗi công ty phải tạo ra sự khác biệt so với các công ty khác, sự kh ác biệt này để thỗ mãn và tạo niềm tin đố i với kh ách h àng. Bên cạnh khác biệt về giá, chất lượng, sản lượng còn yếu tố hết sứ c quan trọng là thời hạn giao hàng. Có nhiều ngu yên nhân làm cho sản lượng th ấp, thời hạn giao hàng trể hạn. Theo kết qu ả quan sát thực tế thì một trong những nguyên nh ân ch ính đó là n ăng lực sản xuất. Xuất phát từ thực tế của công ty năng lực sản xuất bộ ph ận khuôn sáp còn yếu kém (đạt 50-60% sản lượng kế hoạch). Tình h ình sản lượng dao động từ 1500sp/ngày đ ến 4500sp/ngày. Điều đó ảnh hưởng đ ến th ời hạn giao hàng, cụ th ể là tháng 9 hai đơn hàng trể, th áng 10 mộ t đơn hàng trể, lợi nhuận lỗ do phải đền bù hợp đồng và tốn chi phí vận chuyển. Trong khi đó số lượng đơn đặt hàng ngày một tăng lên. Tô i thiết nghĩ đề tài ”nâng cao n ăng lực sản xu ất cho sản phẩm đầu đ ánh gôn tại Công ty Vision International” là vấn đề cấp bách nh ất của công ty hiện nay. Nếu giải quyết được vấn đề này thì công ty sẽ tiết kiệm chi ph í sản xuất sản phẩm do ph ải bồi thường hợp đồng, chi ph í vận chuyển, từ đó nâng cao được lợi nhuận 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨ U 1. Tìm hiểu năng lực sản xu ất hiện tại tại bộ phận khuôn sáp công ty Vision International 2. Ph ân tích tác nghiệp, phân tích quá trình về tình hình sản xuất đ ể tìm ra nguyên nhân làm giảm n ăng lực sản xu ất 3. Đề xuất một số biện pháp nâng cao năng lực sản xuất tại khuôn sáp 1.3 PH ẠM VI NGHIÊN CỨU Sản phẩm đ ầu đánh gôn trải qua 7 bộ phận gồm tất cả 128 công đo ạn khác nhau để tạo sản phẩm cuối cùng. Do giới h ạn về thời gian làm luận văn cũng như tình h ình sản xuất tại bộ phận “khuôn sáp” không đạt hiệu quả so với bộ ph ận khác (theo thống kê trong 3 tháng gần đây bộ phận n ày chỉ đ ạt 50-60% kế hoạch) trong khi các bộ phận khác đạt từ 80% kế hoạch trở lên. Hơn nữa bộ phận khuôn sáp là đ ầu vào, n ếu bộ phận này gặp vấn đề về sản lượng th ì tất cả các b ộ ph ận khác phải ngừng sản xu ất n ên bộ phận này đ ược chọn làm đề tài nghiên cứu. 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI + Đối với người thự c hiện: 2
  3. Kết quả của cuộ c nghiên cứu sẽ giúp người thực hiện hiểu, nắm vững lý thuyết về cách sắp xếp lại chuyền, xác định, đo lư ờng công việc, các công cụ thống kê trong quản lý ch ất lư ợng… cũng như lý thuyết về các biện ph áp nâng cao năng lự c trong sản xuất, áp dụng lý thuyết vào thực tế tại công ty + Đối với công ty: Giúp công ty nhìn nh ận vấn đề hiện tại, nguyên nhân năng lực sản xu ất th ấp, các biện pháp nâng cao n ăng lực sản xu ất nhằm tăng sản lượng, giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm được chi ph í sản xu ất mang đến lợi nhuận cho công ty với điều kiện máy mó c, nhân lự c không thay đ ổi. 3
  4. Chương 2: Cơ sở lý thuyết CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 GIỚ I THIỆU VỀ NĂNG LỰ C SẢN XUẤT Bất k ỳ d oanh nghiệp sản xu ất n ào muốn tồn tại, phát triển và đ ứng vững trên thị trường th ì doanh nghiệp đó phải ổn đ ịnh về nh ân lực, máy m óc thiết bị, cũng như sản lượng sản xu ất ra ít có tụ t giảm. Để phát huy t ìm năng từ n guồn lực vốn có của mình, bên cạnh các yếu tố cần có như tài chính, nhân sự, marketing vẫn còn mộ t yếu tố h ết sức quan trọng góp phần quyết đ ịnh không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đó là năng lực sản xu ất. 2.1.1 Tầ m quan trọng của nă ng lực sản xuấ t Trước tình hình cạnh tranh khốc liệt như ngày nay thì m ục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp là thỗ mãn nhu cầu và tìm mọ i cách tạo niềm tin đối với khách hàng. Vì vậy đều quan trọng của doanh nghiệp là làm sao sản xuất ra sản phẩm vừ a có ch ất lượng cao vừa có giá thành hạ vừa đ áp ứng được thời h ạn giao hàng thì mới có th ể đứng vững trên thị trư ờng và có thể cạnh tranh so với công ty kh ác. Để làm được điều này, ngồi việc doanh nghiệp cần khai th ác tốt thị trường, tìm đ ầu ra cho sản ph ẩm thì doanh nghiệp phải xây d ựng các phương án và lựa chọn các biện pháp nhằm khai thác tối đa năng lự c sản xuất hiện có củ a mình trong qu á trình sản xuất, để có th ể giảm được chi phí sản xuất, h ạ giá thành sản phẩm cũng như n âng cao chất lượng sản phẩm, kh ông ngừng gia tăng mức lợi nhu ận cho doanh nghiệp, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Chính vì vậy, n âng cao n ăng lực sản xuất cho doanh nghiệp chiếm giữ một vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại và p hát triển củ a doanh nghiệp và đ ặc biệt là đố i với các doanh nghiệp sản xuất. 2.1.2 Khái niệm về nă ng lực sản xuất Năng lực sản xu ất là kết qu ả quá trình sản xu ất biểu hiện b ằng khố i lượng sản phẩm tối đa để doanh nghiệp có thể đạt được trong một th ời gian hoạt độ ng sản xu ất kinh doanh nhất định; sản lư ợng nhiều nh ất, chi phí thấp nhất, nhờ vào việc sử dụng có hiệu quả tài sản cố đ ịnh, lao động hiện có cùng với việc áp dụng khoa họ c kỹ thu âït công ngh ệ tiên tiến vào quá trình sản xuất và tổ chức lao động phù h ợp với tình hình sản xuất hiện tại củ a doanh nghiệp. 2.1.3 Các y ếu tố chủ yếu hình thà nh năng lực sả n xuất Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp ph ải đ ảm bảo m ột cách đầy đủ, kịp thời và đồng bộ lực lượng lao động, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Các yếu tố này phải được sử dụng một cách cân đố i hài hồ trong qu á trình sản xuất thì mới đem lại hiệu qu ả sản xuất cao, chi phí thấp và như vậy hiệu qu ả kinh doanh đ ạt được là tố i ưu. 2.1.3.1 Yếu tố lao động sả n xuất Được đánh giá dựa vào: số lượng và ch ất lượng. Số lượng và ch ất lượng là yếu tố cơ bản của sản xu ất, đóng vai trò quyết đ ịnh năng lự c sản xu ất của doanh nghiệp. Về 4
  5. Chương 2: Cơ sở lý thuyết số lượng đòi hỏi phải có số lượng công nh ân viên vừa đủ với mộ t cơ cấu h ợp lý, tỷ lệ lao động gián tiếp vừa phải và d ành ph ần nhiều cho lao động trực tiếp. Mặt chất lượng củ a lao động th ể hiện ở trình độ chuyên môn trí thức, kinh nghiệm. 2.1.3.2 Yếu tố vậ t chất của sả n xuất Cơ sở vật chất củ a sản xu ất được thể hiện qua công cụ lao động và đối tượng lao động, 2 yếu tố này là tài sản chủ yếu phản ánh năng lự c sản xuất hiện có. Công cụ lao động hiện đại có thể giúp người lao động phát huy tối đa khả năng vốn có của mình. 2.1.3.3 Nhân tố tổ chức của sả n xuất Ngày nay khi hoạt động sản xuất đã ổn định th ì yếu tố tổ ch ức quản lý sản xuất trở thành yếu tố khô ng th ể thiếu đố i với mỗ i doanh nghiệp. Chính các yếu tố này kết h ợp hài hồ các yếu tố thuộc về vật chất. Trong mộ t ch ừng mực nhất định yếu tố thuộ c về quản lý trở n ên quyết đ ịnh hiệu quả sản xuất kinh doanh và việc tạo ra sự cân đối và đồng bộ của các yếu tố sản xu ất, phản ánh trình độ tổ chức qu ản lý của doanh nghiệp Tóm lại n ăng lự c sản xu ất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đ ược tối ưu hố nếu như có sự phối hợp chặt chẽ, đ ồng bộ các yếu tố thuộc về sản xuất với nhau. Nếu việc tổ chức quản lý được thực hiện không tốt, không đồng bộ, mất cân đối sẽ dẫn đ ến kết qu ả hạn chế và ảnh hưởng đ ến hiệu quả sản xu ất kinh doanh nó i chung cho doanh nghiệp. 2.1.4 Cấu hình của nă ng lực Cấu hình của năng lực thể hiện trong cách sắp xếp không gian, nó có thể ngăn cản sự tiến triển trong một tổ chứ c. Cách sắp xếp này có th ể gây cản trở đ ối với việc trao đổi, di chuyển nguồn thông tin, vật liệu, tạo ra sự tổn thất về năng suất. Vấn đề tron g sản xuất là làm sao cân đối được dây chuyền, đảm bảo trên dây chuyền có cùng mộ t số lượng công việc để thực hiện, nhằm duy trì n guồn sản phẩm mộ t cách đều đặn và h iệu qu ả. 2.1.5 Phân loại năng lực sản xuất Tu ỳ theo đặc điểm và tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh mà mỗ i doanh nghiệp có cách phân lo ại n ăng lực sản xuất kinh doanh kh ác nhau, sau đ ây là 3 cách phân loại thư ờng gặp: 2.1.5.1 Phâ n loạ i theo y ếu tố hợp thành nă ng lực sản xuấ t Năng lự c sản xu ất được cấu thành từ nhiều yếu tố mỗi yếu tố giữ vai trò nhất định trong ho ạt động sản xuất kinh doanh. Các yếu tố này bao gồm:  Lao động: con người sẽ sử dụng công cụ lao động tạo ra sản phẩm n ếu không có con người sẽ không có sản ph ẩm  Máy móc thiết bị: có m áy mó c mà không có con người thì cũng trở nên vô ích  Kiến th ức tổ chức qu ản lý: Tổ chức không hợp lý ảnh h ưởng đ ến kết qu ả hoạt động sản xuất (sản xuất không hiệu quả) 5
  6. Chương 2: Cơ sở lý thuyết 2.1.5.2 Phâ n loạ i theo cách bố trí cô ng nghệ sản xuất Lo ại h ình di chuyển liên tiếp: b ắt đ ầu từ khi đưa nguyên vật liệu vào quá trình sản xuất, qua xử lý cho đến khi đưa ra thành phẩm. Nguyên vật liệu Sản phẩm Hình 2.1 Sơ đồ loại h ình lưu chuyển gián tiếp 2.1.5.3 Phâ n loạ i theo mức độ sản xuấ t kinh doanh của doanh nghiệp a. Năng lực sản xuất theo thiết kế: Khi xây dựng doanh nghiệp bước đầu tiên là tiến h ành kh ảo sát thiết kế năng lự c sản xuất của doanh nghiệp, sau đó tiến hành tính tốn cân đố i, hiệu ch ỉnh trước khi đưa vào ho ạt động. Các yếu tố bao gồm:  Trang bị k ỹ thuật công nghệ  Đội ngũ lao động vận h ành sản xu ất  Tổ chức quản lý sản xuất  Nguyên vật liệu năng lượng, cơ sở hạ tầng  Điều lệ tổ ch ức quản lý doanh nghiệp  Điều hành ho ạt động tổ chức kinh doanh 6
  7. Chương 2: Cơ sở lý thuyết b. Năng lực sản xuất hiện có Năng lự c sản xu ất hiện có của doanh nghiệp có th ể b iến động so với năng lực sản xuất thiết kế ban đầu. Vì sự thay đổ i các yếu tố tạo thành năng lực. Vì vậy doanh nghiệp ph ải thường xuyên hiệu ch ỉnh cho phù hợp với hồ n cảnh và tình hình hiện tại, từ đó tạo nên năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. c. Năng lực sản xuất đang sử dụng Là năng lực sản xuất mà doanh nghiệp đang thực sự sử dụng. So với năng lực sản xuất hiện có th ì năng lực sản xuất đ ang sử dụng có th ể b ằng hoặc th ấp hơn Năng lực sản xu ất đ ang sử dụng phụ thuộ c vào các yếu tố :  Mụ c tiêu củ a sản xuất  Khả năng cân đối các yếu tố củ a qui trình công n ghệ  Khả năng điều hành và đề ra các quyết định điều chỉnh 2.1.6 Các y ếu tố quy ết định năng lực sả n xuất 2.1.6.1 Nhu cầu Nếu nhu cầu là không đổi trong n ăm thì chú ng ta có công thức xác định năng su ất như sau: NLSX hệ thống= Sản lượng yêu cầu/ Hiệu suất hệ thống Việc lập kế hoạch năng lực sản xu ất sẽ quyết định nguồn lự c n ào tạo nên giá trị cho sản xuất. Những quyết định này dự a trên chi ph í, nguồn lực, nhà máy và qui mô sản xuất. Và d ĩ nhiên phải xem xét đến các yếu tố : máy mó c nguyên vật liệu, nguồn lực sẵn có, kho tàng. Tất cả các yếu tố này ph ải phố i hợp một cách chặt chẽ, vì mỗi nguồn lực đều có th ể trở thành yếu tố gây đình trệ sản xu ất, ảnh hư ởng năng lực sản xuất củ a hệ thống. 2.1.6.2 Máy mó c Khi lựa chọn máy m óc sản xuất cần phải cân nh ắc đến tính kinh tế nh ư: giá mua, chi ph í vận hành, giá trị tận dụng ph ế liệu… 2.1.6.3 Nguy ên liệu (nhập lượng) Nói chung năng lực sản xuất không thể sử dụng được n ếu yếu tố đầu vào không có mặt đúng lú c, tức không có đủ nguyên liệu kịp thời để sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy khi ph ân tích năng lực sản xu ất phải cân nhắc giá ph ải trả khi không đủ n ăng lực. 7
  8. Chương 2: Cơ sở lý thuyết 2.1.6.4 Yếu tố con người Máy m óc không thể sử dụng được nếu không có yếu tố đầu vào, không thể sử dụng được n ếu không có người vận hành. Do vậy k ỹ năng tay nghề, lao động, tiền lương là n hững yếu tố quan trọng phải được cân nhắc khi xác đ ịnh NLSX 2.1.6.5 Sắ p xếp mặt bằ ng nhà xưởng Khi sản xu ất ra sản phẩm phải trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau, do đó khi đặt máy m óc cách xa nhau thì cũng cách xa nhau về n ăng lực sản xuất. Vì vậy đặt các máy cách xa nhau thì chúng ta đã làm giảm đi n ăng lực sản xuất củ a h ệ thống. Có 2 kiểu sắp xếp mặt bằng như sau: + Sắp xếp theo sản phẩm: các sản phẩm di chuyển qua các công đo ạn cùng một cách thức + Sắp xếp th eo công đoạn: từng công việc khác nhau theo trình tự kế tiếp, mỗ i công đoạn sẽ được đặt ở một vị trí cố định sau cho việc di chuyển dễ dàng. 2.1.6.6 Chất lượng Nếu tạo ra sản phẩm không đúng như mong muốn củ a khách hàng ph ải sửa chữõa, làm lại ho ặc có thể hu ỷ bỏ, do vậy tốn rất nhiều thời gian mà thời gian này đ ược lấy ra từ hoạt động bình thư ờng đó cũng lànguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất 2.2 PHÂN TÍCH TÁC NGHIỆP 2.2.1. Khá i niệm Phân tích tác nghiệp là tiến hành ph ân tích các công việc hàng ngày của một người công nhân, công việc h ằng ngày có th ể chia làm hai loại: * Công việc thực hiện thường xuyên (thực hiện theo thường lệ) * Công việc thực hiện ít xảy ra và th ất thường (th ực hiện th ất thường). 2.2.2 Mục đích của phâ n tích tác nghiệp Khi tiến hành nghiên cứu và phân tích tồn bộ các hoạt động xảy ra trong công việc, dựa vào kết quả này giú p ta lập nên những kế ho ạch cải tiến vừa cho công việc vừa cho công tác quản lý. Đồng thời xác định tố c độ cho phép nhằm lập ra định mức thời gian cho công tác  Xác định mứ c tiêu hao th ời gian cần thiết cho những hoạt động có ích và nhữ ng hoạt động tổn th ất, từ đó so sánh với tỷ lệ chuẩn để có thể th ấy được sự tổn th ất và những lợi ích m à doanh nghiệp đang gặp phải  Xác định thời gian tiêu hao chuẩn cũng như việc phát hiện các hoạt động tổn th ất đ ể cải tiến qui trình một cách thích h ợp hơn. 2.2.3 Các phương pháp quan sá t: Để đánh giá tình hình sản xuất nhà quản lý thường dùng các phương pháp quan sát sau: 8
  9. Chương 2: Cơ sở lý thuyết 2.2.2.1 Phương pháp chọ n mẫ u công việc Ph ương ph áp n ày là phương pháp dựa trên đ ịnh lu ật xác suất, ho ặc dựa trên lý thuyết, các mẫu được lấy một cách ngẫu nhiên từ một nhóm lớn, có những nét tương tự nhau như tính chất của nhó m mẹ. Phương ph áp này cò n gọ i là phương pháp nh ất thời hay phương pháp quan sát kh ông liên tụ c. 2.2.3.2 Phương pháp quan sá t liên tục  Ph ương ph áp này dùng đ ể quan sát một công nhân trong suốt mộ t ngày làm việc. Sử dụng các số đo th ời gian trự c tiếp trong độ dài thời gian mà người công nhân tham gia thực hiện công việc.  Ph ương pháp này không cho phép người quan sát có thể theo dõi nhiều công nhân đồng thời cùng mộ t lúc  Đòi hỏi thời gian d ài, liên tục đ ể b iết được chính xác tỷ lệ hoạt động củ a tổng th ể  Được quan sát trong suố t thời gian làm việc sẽ làm cho công nh ân tỏ vẽ khó chịu và m ất tự n hiên  Ph ải chuẩn bị thiết b ị đo thời gian  Tốn nhiều thời gian và chi phí 2.2.4 Phương phá p chọn mẫu cô ng việc 2.2.4.1 Mục đích của phương pháp Dùng đ ể n ghiên cứu thời gian tiêu hao nhằm đ ịnh ra định mức lao động chính xác qua đó cho phép phát hiện ra các bất h ợp lý trong quá trình tổ ch ức và quản lý sản xu ất tại nơi làm việc. 2.2.4.2 Các bước tiến hành: + Bước 1: Xác định rõ vấn đ ề:  Xác đ ịnh rõ mục tiêu kh ảo sát  Lý do tại sao thực hiện phương ph áp thử mẫu.  Xác đ ịnh rõ chi tiết của các mụ c cần đo + Bước 2: Tiến hành kh ảo sát + Bước 3: Chọn mộ t số công nhân đ ể quan sát + Bước 4: Xác định trình tự và thời gian quan sát + Bước 5: Chuẩn bị h ình thức m ẫu ghi và xác định vị trí quan sát + Bước 6: Quan sát công nhân và xem họ đang làm gì trong thời điểm quan sát. Sau đó điền khoản mục đó vào mẫu ghi quan sát. + Bước 7: Điền kho ản mục quan sát vào, sau khi quan sát tất cả công nhân một lần, tiến hành lập lại quan sát cho lần thứ 2 , lần thứ 3… 9
  10. Chương 2: Cơ sở lý thuyết + Bước 8: Các cột kiểm tra phải đ ược điền hết sau đó chuyển sang cột tiếp theo. + Bước 9: Lập lại cách tiến hành trên cho đến khi tất cả các cột kiểm tra được điền hết. + Bước 10: Sau khi hồn tất tính số lượng các cột kiểm tra đ ã cho đối với từng khoản mục + Bước 11: Cộng tất cả đối với từng khoản mục và tính tỷ lệ đối với từng khoản mục. 2.2.5 Tiêu chuẩn gần đúng trong số lần quan sát Độ tin cậy củ a các kết quả quan sát thu đ ược tỷ lệ trực tiếp với số lần quan sát. Tuy nhiên, trong thự c tế khó m à tăng được số lượng lần quan sát (do hạn chế về thời gian, chi ph í). Do đó tu ỳ theo mụ c đ ích quan sát mà qui định số lần quan sát theo bảng sau đây: Bảng 2.1 số lần quan sát theo từng mục đích cụ thể Mục đích của quan sát thử m ẫu Số lượng các lần quan sát 1. Khi muốn n ắm nhanh tình h ình chung của tỷ lệ hoạt động thự c tế và tỷ lệ cho phép 100 2. Khi muốn làm rõ các điểm dường như gây ra các vấn 600 đề 3. Khi muốn xác định rõ các vấn đ ề dựa trên các kết qu ả 2000 quan sát 4000 4. Khi muốn tìm số liệu để định ra th ời gian tiêu chuẩn 6000 5 . Khi muốn tìm thời gian tiêu chu ẩn, tỷ lệ cho ph ép, tỷ lệ hoạt động thực tế với độ chính xác cao 2.3 PH ÂN TÍCH QUÁ TRÌNH Phân tích quá trình là m ột trong các phương pháp ph ân tích cơ bản cho phép nắm được tình h ình thực tế phân chia các hoạt động công việc sản xuất. Bắt đầu từ các vật liệu và kết thúc là các sản phẩm th ành ph ẩm, các quá trình có th ể phân chia th ành 4 giai đo ạn: Gia công, kiểm tra, di chuyển, lưu kho. Ph ân tích qu á trình là một trong các phương ph áp rất hữu hiệu đ ể thực hiện những cải tiến của mỗ i qu á trình. 2.3.1 Mục đích của phâ n tích quá trình:  Để xác đ ịnh rõ trình tự củ a các công đoạn  Để xác đ ịnh rõ phương pháp sản xuất  Để thực hiện tiếp tục cải tiến trong mỗi công đoạn  Để đảm b ảo thông tin cơ sở cho cải tiến việc thực hiện  Để đảm b ảo thông tin cơ sở cho thiết kế sản xuất 10
  11. Chương 2: Cơ sở lý thuyết  Để đảm b ảo thông tin cơ sở cho việc điều khiển tiến độ sản xuất. 2.3.2 Công đoạn: Công đoạn là những đơn vị công việc được phân chia ra, hợp thành những dãy công việc. Một công đoạn đ ược biểu thị b ằng m ột nhóm đơn vị (nhiều công nhân) trong mộ t loại công việc. 2.3.3 Chuy ền: Chuyền là một nhóm các công đoạn có liên quan với nhau để qua đó có thể hồn th ành m ột công việc cụ th ể Nh ững đặc trưng chủ yếu củ a một dây chuyền:  Hoạt động liên tụ c và thống nhất  Trình tự các hoạt động cân đối  Kết quả được thự c hiện mộ t các đồng loạt 2.3.4 Sơ đồ qui trình sản xuất. Sơ đồ qui trình sản xuất là một biểu diễn các đồ th ị công việc đã, đang, sẽ thực hiện trên sản phẩm khi nó đ i qua một phần hay tất cả các giai đo ạn củ a qui trình. Sơ đ ồ bao hàm những thông tin về số lượng, cự ly chuyển động, kiểu công việc đã làm (bằng các ký hiệu và thuyết minh) Để có thể dễ d àng sử dụng thời gian lưu đồ củ a qui trình thì đố i với mỗi bước công việc ta ph ải đi xem xét các công đo ạn sau: sản xu ất, di chuyển, kiểm tra, trì hỗn lưu kho Dự a vào lưu đồ ta có th ể trả lời các câu hỏi đối với từng bước công việc trên sơ đồ qui trình sản xuất: * Có thể bỏ công đo ạn này không? * Có thể kết h ợp công đoạn n ày với cô ng đoạn khác ? * Có thể thay đổi trình tự sản xuất không? * Có thể đơn giản các cô ng đoạn hay kiểm tra? * Có thể lo ại b ỏ h ay rút ngắn cự ly dịch chuyển? * Có thể bỏ bước trì hỗn hay lưu trữ? 2.3.5 Cá c bước tiến hành: B1: Chu ẩn bị bảng biểu và các thiết bị đo thời gian  Chọn sản phẩm đ ể theo dõ i  Kiểm tra các cụm chi tiết  Nghiên cứu k ỹ các chi tiết và các bước công việc  Ghi những thông tin cần thiết cho mỗi bước công việc theo đúng như ký hiệu đ ã được qui ước: số thứ tự, tên bước công việc, thời gian xử lý, thời gian vận chuyển, 11
  12. Chương 2: Cơ sở lý thuyết th ời gian trì hỗn hay lưu trữ, số lượng công nhân loại thiết b ị máy móc cần được sử dụng…  Tính th ời gian tiêu hao cho mỗ i bước công việc hay số lượng công nhân (m áy mó c thiết b ị) sau khi ghi xong. Sau đó tính tổng th ời gian th ực hiện cho mỗi cụm, chi tiết, tổng thời gian cho việc hồn chỉnh và tính tỷ lệ. Đây là cơ sở để tìm ra nhưng đ iểm mất cân đối trên dây chuyền và qua đó có những biện pháp đ iều ch ỉnh, thay đổi nh ằm hồn thiện hơn dây chuyền sản xuất. 2.3.6 Sự cân đối giữa công đoạn và lao động 2.3.6.1 Cường độ lao động Cường độ lao động thể hiện thời gian tác nghiệp b ình quân qui định cho mỗi công nhân trên các công đo ạn cần bỏ ra đ ể tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm sao cho dây chuyền được cân b ằng Việc tính tốn cường độ lao động cần xem xét các đại lượng sau: * Tổng thời gian định mức của tất cả các bước công việc (theo qui trình công ngh ệ chuẩn) sau khi đ ã trừ đi thời gian các bước công việc được đưa ra ngồi d ây chuyền * Số lư ợng công nhân trên dây chuyền Công thứ c tính cường độ lao động: SPT= Tổng thời gian theo qui trình công nghệ chuẩn / Số lượng công nh ân 2.3.6.2 H ệ số nhân công cho từng bước công việc * Hệ số nhân công: là lượng công nh ân cần thiết cho từng bước công việc để tạo ra mộ t dây chuyền cân đối khi đư a vào sản xuất mộ t mặt hàng cho trước. Cần tính h ệ số này cho tất cả các bước công việc trong qui trình công ngh ệ. Sau đó điền vào bảng * Công thức tính h ệ số nhân công: HSNC= Thời gian định mức củ a bước công việc / Cường độ lao động của dây chuyền. 2.3.6.3 Các chỉ tiêu về hiệu quả: a. Hiệu quả của tổ chức sả n xuấ t: Là hệ số ch ỉ chất lượng sự cân đố i trong phân công công việc. Hệ số này càng gần tới 1 (100%) thì hiệu qu ả càng cao. Trong th ực tế hiệu quả sản xuất phải đạt hiệu su ất với tỷ lệ tố i thiểu là 85%. * Công thức hiệu quả của tổ chức sản xuất: HQTCSX = SPT/ Thời gian tiêu hao lớn nh ất b. Hiệu quả sử dụng máy móc thiết b ị: Chỉ tiêu này thể hiện số lượng sản ph ẩm được sản xuất ra với số lượng m áy sử dụng đ ể sản xuất ra sản ph ẩm. Hiệu qu ả sử dụng má y mó c thiết bị lớn tức số sản phẩm sản xuất ra sẽ nhiều hơn. * Công thức tính hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị: HQSDMMTB = Sản lượng/ Số lượng m áy mó c 12
  13. Chương 2: Cơ sở lý thuyết c. Năng suất lao độ ng: là khối lượng sản phẩm do một công nhân hay m ột bộ phận làm ra trong một đ ơn vị th ời gian: * Công thức tính năng suất lao động: NSLĐ = Thời gian trong 1 ngày làm việc/ Sản lượng thực tế trong ngày Mứ c chênh lệch về thời gian và sản lượng giữa các công đoạn: Sự ch ênh lệch về thời gian giữ a các cô ng đoạn càng lớn thì dòng luân chuyển sản phẩm giữ a các công đoạn với nhau sẽ không liên tục. Mộ t khi dòng luân chuyển sản phẩm không liên tụ c sẽ gây ùn tắt sản phẩm trên dây chuyền sản xuất, tức trên d ây chuyền sẽ xu ất hiện những công đoạn thiếu năng lự c sản xu ất và ngược lại. Ngồ i ra sự chênh lệch quá lớn về sản lượng giữa các công đo ạn sẽ gây tồn động nhiều sản phẩm trên dây chuyền sản xuất, chiếm không gian sản xuất ảnh hưởng đến thao tác của người công nh ân nếu ta gọi: Tmax: Công đoạn có thời gian tiêu hao lớn nh ất đối với mỗi công nhân Tmin : Công đoạn có thời gian tiêu hao nhỏ nh ất T Mức chênh lệch về thời gian giữa 2 công đoạn Tmax, Tmin Mức ch ênh lệch về th ời gian: T= Tmax – Tmin Nếu ta gọi: Smax: Sản lượng nhỏ nh ất ứng với thời gian T min Smin: Sản lượng nhỏ nhất ứng với công đo ạn có Tmax S= Smax- Smin 2.4 PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH Là một trong các phương pháp tính tốn kỹ thuật củ a ph ân tích, là ph ương pháp được sử dụng lâu dài và phổ biến nhất. 2.4.1 Định nghĩa * Là việc đố i chiếu các ch ỉ tiêu các đại lượng kinh tế đã được lư ợng hố cùng một nội dung, một tính ch ất tương tự nhau đ ể xác đ ịnh xu hướng và mức độ biến động của các ch ỉ tiêu * Cho phép tổng hợp những n ét chung, tách ra được những nét riêng của hiện tượng được so sánh * Đánh giá được mặt ph át triển hay kém ph át triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu trong mỗi trư ờng hợp cụ th ể. 2.4.2 Lực chọn tiêu chuẩn so sá nh Tiêu chu ẩn so sánh là chỉ tiêu củ a một kỳ được chọn làm căn cứ để so sánh hay còn gọi là số gốc để so sánh. Do đó tu ỳ theo mụ c đích cụ th ể m à chọn số gốc đ ể so sánh sao cho phù h ợp 13
  14. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Do đó trong lu ận văn n ày khi tiến h ành so sánh chỉ giới hạn ở những nội dung sau:  So sánh số liệu thực hiện với số liệu dự kiến (số liệu đ ịnh mức, kế hoạch) nhằm đ ánh giá mức độ biến động so với kế hoạch  So sánh số liệu k ỳ n ày với số liệu kỳ trước nhằm nghiên cứu nhịp độ b iến động và đ ánh giá xu h ướng phát triển, tố c độ tăng trưởng của chỉ tiêu  So sánh số liệu thực hiện với số liệu các công ty khác nhằm khẳng định vị trí cũng như giúp đánh giá mứ c độ phấn đ ấu củ a doanh nghiệp. 2.4.3 Điều kiện so sánh: Để cho phương pháp so sánh có ý ngh ĩa thì đ iều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đảm bảo tính đồng nh ất a. Về thời gian: Được tính trong cùng mộ t kho ảng thời gian và thống nhất: Cùng phản ánh nộ i dung kinh tế, cùng phương pháp tính tốn, cùng đ ơn vị đo lường b. Về mặt không gian: các chỉ tiêu được qui về cùng quy m ô và điều kiện kinh doanh tương tự c. Kỹ thuật so sánh + So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữ a số cu ả k ỳ p hân tích so với k ỳ gốc + So sánh bằng số tương đối: Là kết quả ph ép chia giữa số của kỳ phân tích so với k ỳ gốc, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mố i quan hệ, tố c độ phát triển. 2.5 NGHIÊN CỨU THỜ I GIAN Việc nghiên cứu thời gian bao gồm các điểm sau:  Chia một công việc th ành nhiều ph ần nhỏ  Ghi lại thời gian để hồn thành công việc sử d ụng công cụ đo thời gian thích h ợp  Sau đó qui định thời gian chuẩn ho ặc các cải tiến công việc dựa trên kết quả đ ạt được. Việc nghiên cứu th ời gian b ắt đ ầu bằn g việc đo th ời gian cần thiết để nâng, nhấc mang (bao gồm cả ho ạt động trung gian) và đặt vật xuống, sau đó sẽ dựa vào các giá trị thời gian (dài ngắn) gây ra sự kh ác nhau bởi từng công nh ân để cải tiến. 2.5.1 Các mục đích của nghiên cứu thời gian  Xác định năng lực sản xu ất của mộ t nhà máy và vạch ra các kế hoạch nhằm đ ạt được sản lượng theo mục tiêu, phân công lao động cần thiết để sản xu ất tối ưu  Xác đ ịnh lượng th ời gian tiêu hao cần thiết cho mỗi b ước công việc . 14
  15. Chương 2: Cơ sở lý thuyết 2.5.2 Phương pháp đo thời gian Có nhiều phương pháp đ ể đo th ời gian nh ưng ph ương ph áp phổ b iến nhất là dùng đồng hồ để bấm giờ  Quan sát thời gian liên tụ c: Quan sát khi công việc ngừng thì đọc giá trị mà đồng hồ chỉ. Sau khi hồn thành tất cả các phần việc lấy thời gian kết thúc củ a từng phần công việc trừ đi thời gian ghi lú c đ ầu  Quan sát thời gian riêng rẽ: Không th ích hợp với những phần việc m à thời gian qu á n gắn, b ắt đầu bằng việc ấn đồng hồ về m ức 0 tranh thủ đọ c nhanh sau đó ấn về nút 0 cho những công việc sau để tiếp tụ c . 2.5.3 Bấ m giờ 2.5.3.1 Khái niệm và mục đích Bấm giờ là phương pháp dùng để nghiên cứu t ỷ mỉ tình hình hao ph í thời gian gia công b ằng cách đo lường thời gian và phân tích những điều kiện hồn thành của các bước công việc. Thực hiện b ấm giờ với mụ c đ ích sau: + Nghiên cứu th ời gian hao phí của từng bước công việc, sau đó qui định th ời gian củ a các bước công việc, kiểm tra sử a đổi các định mức hiện h ành và tạo đ iều kiện h ợp lý đ ể thực hiện các bước công việc tiếp theo + Phân tích thao tác trên dây chuyền nhằm phát hiện ra những kh âu yếu, xác đ ịnh nhịp độ sản xu ất và đảm b ảo sự đồng bộ của các bước công việc + Nghiên cứu những điều kiện, ph ương ph áp, thao tác củ a các công nh ân tiên tiến, để tổng kết, phổ biến rộng rãi kinh nghiệm của họ. 2.4.3.2 Các bước thực hiện + B1: Chuẩn bị bấm giờ:  Mụ c đ ích xác định thời gian tiêu chu ẩn cho các thao tác củ a bước công việc, quan sát những người có n ăng su ất trung bình  Xác định đ iểm mốc: ranh giới giữa 2 thao tác kề nhau chuẩn bị các dụ ng cụ như: phiếu b ấm giờ, đồng hồ đo giây  Xác đ ịnh đúng số lần bấm giờ, tu ỳ theo mục đích m à có số lần b ấm giờ khác nhau + B2: Tiến hành bấm giờ: đo thời gian tiêu hao của từng công đoạn + B3: Phân tích kết quả số liệu bấm giờ, tuy nhiên trong quá trình làm sẽ xuất hiện những điểm, số liệu không h ợp lý. Công thức tính hệ số ổn định = thời gian tiêu hao lớn nh ất/ th ời gian tiêu hao nhỏ nhất trong dãy số Nếu hệ số ổn định thực tế nhỏ hơn hoặc bằng h ệ số ổn định tiêu chuẩn thì dãy số bấm giờ được coi như là ổn đ ịnh và đ ược dùng để tính tốn. Nếu lớn hơn th ì ph ải lo ại trừ mộ t số số liệu đột xu ất ngẫu nhiên xu ất hiện cho đến khi nào h ệ số ổn định phù 15
  16. Chương 2: Cơ sở lý thuyết hợp với kho ảng h ệ số ổn đ ịnh được qui định. Khi đó ta phải bấm th êm mộ t vài số liệu nữa bằng với các số liệu mà ta vừ a bỏ ra khỏ i dãy số tức là dãy số với số liệu chúng ta đang có bằng với dãy số số liệu ban đ ầu. Sau đó ta tiếp tục tính lại hệ số ổn định, nếu hệ số ổn định không phù hợp với qui định thì ta phải tiếp tục bấm giờ lại cho đến khi thỗ mãn h ết đ iều kiện trên: kích thước mẫu phải bằng với kích thước mẫu đ ã xác định, hệ số ổ n định phải phù hợp với hệ số đã qui đ ịnh. 2.4.3.3 Xác định kích thước mẫ u theo phương phá p thống kê Chọn độ tin cậy của m ẫu là 95%, khi đó  = 5% ch ính là xác suất sai lầm khi chọn độ tin cậy là 95% Gọ i a là % sai số bấm giờ mong muốn Z/2: Giới hạn trên ứng với  = 5% : Độ lệch chu ẩn củ a mẫu (dãy số bấm giờ) Ttb: Số trung bình của mẫu (thời gian) Giả sử d ãy số b ấm giờ tuân theo ph ân phối chuẩn, khi đó dung sai ước lư ợng (): = Z/2 x  n x Ttb Phần trăm sai số mong muốn : a =  / Ttb Vậy kích thước mẫu : (n) N = (Z/2 x )2 / (a* Ttb)2 Với  = 0.05 tra trong bảng ph ân phối chuẩn, ta có Z/2 = 1.96 Giả sử nh ận được kích thước mẫu ban đầu dành cho thao tác có thời gian tiêu hao từ 10 giây đ ến 30 giây là 40 lần (n 0). Tiến h ành khảo sát thực tế với 40 số liệu đ ầu tiên Từ 40 số liệu đã thu thập ở trên, xác định độ lệch chuẩn của mẫu () và thời gian trung bình (Ttb) Thế , a, Ttb và Z/2 vào công thức xác định kích thước m ẫu, ta được n1 + Nếu n1 n0 th ì ph ải tiến hành khảo sát thêm (n1-n0) số liệu nữa, d ãy số bây giờ sẽ là 40+ (n1-n0) số liệu. Quay trở lại xác đ ịnh , Ttb và n . Cứ n hư thế cho đến khi nào kích thước m ẫu tìm được phải nhỏ hơn hoặc bằng với kích thước mẫu trước đó nm
  17. Chương 3: Giới thiệu công ty Vision CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔ NG TY VISION INTERNATIONAL 3.1.1 Tên và địa chỉ + Tên công ty: Vision International + Địa ch ỉ: Đường số 9 Hữu Nghĩa, huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương + Điện thoại: 0650781998-0650784265-0650784267 + Fax: 0650781998 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển - Công ty Vision International là công ty 100% nước ngồi (Đài Loan) được thành lập vào n ăm 2003, chính thức thành lập văn phòng và đi vào hoạt động tháng 1 n ăm 2004. Sản ph ẩm chính của Vison là đ ầu gậy đ ánh golf các loại. - Vison International thuộ c tập đồn FUSHENG có trụ sở chính tại Đài Loan và nhiều chi nhánh ở mộ t số nước như: Trung Quốc, Việt Nam …Tập đồn FU SHENG được thành lập năm 1953, tập đồn này lớn th ứ 3 tại Đài Loan và đứng hàng thứ 10 trên th ế giới về sản xuất đầu gôn. Ba lĩnh vự c hoạt động kinh doanh ch ính của tập đồn là má y mó c (Máy nén kh í), dụ ng cụ thể thao (Golf), Điện tử … với hơn 50 năm hoạt động tập đồn không ngừng lớn mạnh và ph át triển. Nếu tình hình sản xu ất ổn đ ịnh, năng xuất ngày mộ t tăng lên cùng với qui mô ho ạt động như h iện nay chắc chắn sẽ đ em lại tương lai tươi sáng cho cả công ty n ói chung cũng như công nhân viên. Hiện nay số lượng công nh ân viên hơn 550 (trư ớc kia mới đưa vào hoạt động ch ỉ có trên dưới 40 người). Kế h oạch phát triển củ a công ty đ ến 2007 sẽ nâng cao số lượng sản phẩm trung bình mỗi th áng phải sản xuất 250000sp/tháng 3.1.3 Mục tiêu kinh kinh doanh - Nâng cao sản lượng với chi phí không đổi - Đáp ứng kịp thời nhu cầu kh ách hàng, giao hàng đúng hạn - Giảm tỷ lệ phế ph ẩm xuống 20%/n ăm - Giảm mức lãng ph í, tận dụng tố i đa phế liệu Mụ c tiêu kinh doanh củ a công ty tiết kiệm chi phí, tăng sản lượng. Nâng cao ch ất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao củ a khách hàng cũng nh ư đủ khả năng, nguồn lực đ ể cạnh tranh với các công ty khác trong khu vực cũng như trên th ế giới 3.1.4 Những thành tựu mà cô ng ty đạt được 17
  18. Chương 3: Giới thiệu công ty Vision Do m ới th ành lập cách đây trên d ưới 2 năm nên tình h ình sản xuất chư a ổn định, năng lực sản xu ất còn yếu kém. Trong tương lai khi tình h ình sản xuất dần đi vào ổn định công ty ngày càng phát triển sẽ hứa h ẹn tương lai tươi sáng cho tồn công ty a. Sản phẩm chính Sản phẩm của cô ng ty là các lo ại đầu gậy đánh gôn như : KC3400 (số 1#, 2#, 3#, 4#, 5#, 6#, 7#, 8#, 9#, P#, L#, S#, G#, Staff (số 1#, 2#, 3#, 4#, 5#, 6#, 7#, 8#, 9#, P#, L#, S#, G#), Slinglot (52 0, 540, 560, 580, 600, , KC3100, Benhogan (số 1#, 2#, 3#, 4#, 5#, 6#, 7#, 8#, 9#, P#, L#, S#, G#) b. Thị trường tiêu thụ Hiện tại công ty sản xu ất theo đ ơn đ ặt h àng củ a công ty ở Đài Loan hoặc Trung Quốc Vision là công ty mới thành lập nên chưa được kh ách h àng tin tưởng. Nhưng với qui mô sản xu ất như h iện nay chắc ch ắn một ngày không xa khi sản xuất đã ổn định công ty sẽ nhận được đơn đ ặt hàng trự c tiếp từ khách hàng ngồi khách h àng NIKE như hiện nay. Hiện nay ở th ị trường Việt Nam rất ít người sử dụng và chơi Gôn như các nước khác vì chơi gô n là môn th ể thao dành cho những người thượng lư u, giàu có. Với nhịp độ phát triêûn kinh tế như Việt Nam xư a và nay chắc chắn trong vài năm nữa Việt Nam sẽ bắt kịp nhịp độ phát triển và vui chơi giải trí như các nước bạn. Và như vậy thị trường Việt Nam là thị trư ờng béo b ở của công ty Hiện tại công ty chỉ gia công cho khách hàng NIKE và nh ận đơn đặt hàng từ Trung Quốc ho ặc Đài Loan, các kh ách h àng sử dụng sản phẩm của công ty là các khách hàng củ a các n ước nh ư: Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Châu Mỹ và m ột số ch âu lục kh ác. c. Công nghệ và máy móc thiết bị sả n xuất: Do m ới thành lập nên dây chuyền máy mó c thiết b ị hầu hết đều còn mới và hiện đại vì kế hoạch tương lai của tập đồn Fuseng là đ ịnh đầu tư ở Việt Nam - công ty lớn nhất trong tập đồn 3 công ty. Và ch ủ yếu m áy mó c thiết bị được nhập từ Hàn Quố c, Đài Loan, Nhật Bản với công ngh ệ tiên tiến, mang tính tự động hố cao. d. Tình hình hoạt động kinh doanh: Từ một văn phòng nhỏ với kho ảng 40 công nhân viên và chỉ giới hạn ở vài bộ phận sản xuất. Hiện nay công ty đã có 550 công nhân viên và có được dây chuyền khép kín gồm 7 bộ phận sản xuất nh ư: Khuôn m ẫu, khuôn sáp, khuô n cứng, nung đúc, gia công, qui cách, mài bóng, đóng gó i. Với độ i ngũ công nhân viên trẻ trung, nhiệt tình, năng động, đồn kết sẽ mang lại tương lai tốt đẹp cho công ty. e. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Mỗi năm công ty th ực hiện nghĩa vụ thuế đối với nh à nước khoảng 3 t ỷ đồng, giải quyết cô ng ăn việc làm cho khoảng 600 công nh ân viên. Ngồi ra công ty thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện như: ủng hộ đồng b ào lũ lụt… 3.2 TÌNH H ÌNH HO ẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐỊNH HƯỚNG PH ÁT TRIỂN 18
  19. Chương 3: Giới thiệu công ty Vision 3.2.1 Tình hình hoạ t động sản xuấ t kinh doanh a. Tình h ình sản lượng: mỗi tháng đ ơn đ ặt h àng của công ty đều tăng, tình hình ho ạt động sản xuất cũng nh ư tình h ình xuất h àng mỗi th áng một tăng nh ư trong bảng sau: Với tình hình xu ất h àng như vậy đòi hỏi ph ải có lượng công nhân có tay nghề cao và ổn định. Bảng sản lư ợng xu ất hàng của các tháng năm 2004 Th áng 7 8 9 10 11 Sản 60000 75000 85000 90000 115000 lượng Bieå ñoà n löôï g xuaá haøg u saû n tn 140000 120000 100000 Saû löôï g (sp) Thaù g n 80000 n 60000 Saûn n löôï g n 40000 20000 0 7 8 9n 10 11 Thaù g Hình 3.1 Biểu đồ sản lượng xu ất hàng b. Tình hình doanh thu và lợi nhuận Công ty mới thành lập nên lúc đầu cũng không tránh khỏi việc kinh doanh hay lợi nhuận không cao do ph ải bỏ tiền để mua hoặc trả các chi phí cố đ ịnh. Hy vọng trong mộ t vài năm tới khi tình h ình sản xuất, m áy mó c thiết bị, con người ổn đ ịnh thì các chi phí trên sẽ giảm, lợi nhuâïn cao hơn. 3.2.2 Định hướng phát triển Công ty đang từng bước hồn thiện bộ mày quản lý để đạt được hiệu qu ả cao nh ất nên các kế hoạch công ty đ ang tập trung hướng tới là: - Tin học hóa phương pháp qu ản lý, h ạn ch ế quản lý trên văn bản: quản lý bằng cách sử dụng mạng n ội bộ, mỗi bộ phận (mỗi người) có mật m ã riêng và chỉ được xem 19
  20. Chương 3: Giới thiệu công ty Vision thông tin không được ssử a chữ a thiết kế riêng hộp thư nội bộ để tiết kiệm thời gian di chyển giữa các bộ phận n ếu như việc trao đổ i thông tin bằng điện thoại không tiện - Tăng cư ờng giáo dục ý thức bảo vệ môi trường b ằng những hành động thiết thự c: thường xuyên nhắc nh ở giáo dụ c mỗ i người thự c hiện vệ sinh sạch sẽ n ơi làm việc cũng như trong khuôn viên trong công ty, kh ông được vứt rác, phế liệu bừa b ãi ra bên ngồi, th ực hiện 5S một cách triệt để - Tăng n ăng suất, giảm thiểu tiêu tốn nhiên liệu: thư ờng xuyên hu ấn luyện đào tạo tay nghề công nhân, mỗi bộ phận không ngừng n ghiên cứu tìm ra các biện pháp nh ằm tăng năng suất lao động, giảm thiểu sử dụng nguyên vật liệu bằng cách giảm bớt tỉ lệ ph ế phẩm, tận dụng tối đ a nguyên vật liệu th ừa. Phân lo ại phế liệu, thu hồi các ph ế liệu có khả n ăng tái chế, không lãng phí nguyên liệu - Tăng cường ý th ức bảo vệ n guyên liệu, tránh lãng phí - Đáp ứng nhu cầu kh ách hàng về sản lượng nh ư giao h àng đúng h ạn, ch ất lượng tốt nhất, giá cả phải chăng, sản xuất ra các sản phẩm phù h ợp với th ị hiếu của người tiêu dùng, nhận đơn đặt hàng trực tiếp từ khách hàng trong và n gồ i nước Chính sách của công ty là : “sản xu ất ra sản phẩm có đủ sức cạnh tranh, giao hàng đúng h ạn, chất lượng tốt giá cả hợp lý” - Mở rộng qui mô sản xu ất, đến năm 2007 số lượng công nhân viên tăng lên khoảng 1500 người và phải sản xuất ra các m ặt h àng cao cấp như: “đầu gôn tâm rỗng”. Ngồi ra công ty kh ông ngừng hồn thiện sử dụng những dụng cụ m áy mó c thiết bị tự động đ ể giảm b ớt thao tác thủ công của người công nhân và sản ph ẩm làm ra chất lượng đều hơn nh ư: sử dụng Robot nhúng keo, phun cát 3.3 BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TÌNH HÌNH NH ÂN SỰ 3.3.1 Cơ cấ u tổ chức Sơ đồ tổ chức Cơ cấu tổ chức theo dạng trự c tuyến chức năng, do đó dễ theo dõi tình h ình củ a tất cả các bộ phận nếu có xảy ra sự cố, sơ đồ tổ chức có sự ph ân quyền, trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, không có tình trạng đùn đẩy công việc, thông tin trao đổi giữa các công đoạn dễ dàng 3.3.2 Chứ c nă ng, nhiệm vụ của các phò ng ban a. Ban Giám Đố c: Là người đứng đầu công ty đ iều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, th ường xuyên theo dõ i tình hình sản xuất, ch ất lượng sản ph ẩm, là người quyết đ ịnh cuối cùng cho các hoạt động sản xu ất kinh doanh và ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về tình hình của doanh nghiệp Ngồ i ra BGĐ cũng là n gười luôn động viên nhắc nhở, đôn đố c nh ân viên dưới quyền mình thực hiện tốt công việc được giao a. Phòng tổ chức hành chính: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0